Đào tạo tại chỗ trong đào tạo công nhân kỹ thuật tại công ty trách nhiệm hữu hạn em tech việt nam

đang tải dữ liệu....

Nội dung tài liệu: Đào tạo tại chỗ trong đào tạo công nhân kỹ thuật tại công ty trách nhiệm hữu hạn em tech việt nam

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ----------------------------------------------------- NGUYỄN THỊ THẢO ĐÀO TẠO TẠI CHỖ TRONG ĐÀO TẠO CÔNG NHÂN KỸ THUẬT TẠI CÔNG TY TNHH EM TECH VIỆT NAM Chuyên ngành: Khoa học quản lý Mã số: Đào tạo thí điểm LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC QUẢN LÝ Ng-êi h-íng dÉn khoa häc: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quân Hà Nội-2015 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... 4 DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..................................................................... 5 PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 7 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 8 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu .......................................................................... 8 3. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 10 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 10 5. Mẫu khảo sát ................................................................................................... 10 6. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 10 7. Giải thuyết nghiên cứu...................................................................................... 11 8. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................................... 11 9. Kết cấu luận văn .............................................................................................. 11 PHẦN NỘI DUNG .................................................................................................... 12 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ ĐÀO TẠO CÔNG NHÂN KỸ THUẬT VÀ PHƢƠNG PHÁP ĐÀO TẠO TẠI CHỖ ................................................................... 12 1.1. Các khái niệm cơ bản.................................................................................... 12 1.1.1. Khái niệm và phân loại công nhân kỹ thuật ............................................... 12 1.1.2. Khái niệm đào tạo công nhân kỹ thuật trong doanh nghiệp ......................... 15 1.2. Vai trò của đào tạo CNKT .................................................................................. 19 1.2.1. Vai trò của đào tạo đối với doanh nghiệp .............................................. 19 1.2.2.Vai trò của đào tạo đối với người lao động ...................................................... 20 1.2.3. Vai trò của đào tạo CNKT đối với xã hội ........................................................ 20 1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến đào tạo CNKT trong doanh nghiệp.......................... 20 1.3.1. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 20 1.3.2. Nhân tố khách quan ............................................................................... 23 1.4. Quy trình đào tạo CNKT trong doanh nghiệp .................................................. 24 1.4.1. Xác định nhu cầu đào tạo ....................................................................... 26 1.4.2. Xác định mục tiêu đào tạo ....................................................................... 29 1.4.3. Thiết kế hoạt động đào tạo ...................................................................... 29 1.4.4. Triển khai đào tạo công nhân kỹ thuật...................................................... 34 1.4.5. Đánh giá kết quả và hiệu quả của chương trình đào tạo.............................. 35 1.4.6. Sử dụng kết quả sau đào tạo .................................................................... 39 1.5. Phƣơng pháp đào tạo tại chỗ trong đào tạo CNKT .......................................... 41 1.5.1. Kèm cặp tại chỗ - (on the job traning) ....................................................... 41 1.5.2. Đào tạo theo kiểu học nghề ( Apprenticeship Training) ............................... 42 1.5.3. Luân chuyển công việc ( Job Rotation) ..................................................... 43 1.6. Kinh nghiệm về đào tạo CNKT và đào tạo tại chỗ tại các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc ............................................................................................................. 43 1.6.1. Đào tạo CNKT tại các quốc gia khác trên thế giới ........................................... 43 1.6.2. Đào tạo CNKT tại các doanh nghiệp trong nước ............................................. 45 Kết luận chương 1 ................................................................................................ 48 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO CÔNG NHÂN KỸ THUẬT TRONG CÔNG TY TNHH EM-TECH VIỆT NAM ....................................................... 49 2.1. Tổng quan về công ty TNHH Em-tech Việt Nam .................................................. 49 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển................................................................. 49 1 2.1.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Em Tech Việt Nam .. 51 2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Em Tech Việt Nam có ảnh hưởng đến đào tạo CNKT ............................................................................... 53 2.2. Thực trạng công tác đào tạo CNKT tại công ty TNHH EM – Tech Việt Nam .......... 68 2.2.1. Bộ phận chịu trách nhiệm về công tác đào tạo CNKT ...................................... 68 2.2.2. Thực trạng quy trình đào tạo CNKT của công ty TNHH Em Tech Việt Nam ....... 69 2.3. Nhận xét, đánh giá về hoạt động đào tạo CNKT của công ty TNHH Em Tech Việt Nam....................................................................................................................... 81 2.3.1. Ưu điểm..................................................................................................... 81 2.3.1. Hạn chế ..................................................................................................... 82 Kết luận chƣơng 2 .............................................................................................. 84 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÁCH THỨC ĐÀO TẠO TẠI CHỖ TRONG ĐÀO TẠO CNKT TẠI CÔNG TY TNHH EM-TECH VIỆT NAM .................................................................... 85 3.1. Phƣơng hƣớng sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Em Tech Việt Nam. .......... 85 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động đào tạo CNKT qua đào tạo tại chỗ tại công ty TNHH Em tech Việt Nam ............................................................................. 86 3.2.1. Hoàn thiện việc xác định nhu cầu đào tạo CNKT ............................................ 86 3.2.3. Hoàn thiện việc triển khai hoạt động đào tạo tại chỗ........................................ 92 3.2.4. Hoàn thiện hệ thống đánh giá kết quả đào tạo CNKT trong công ty TNHH Em Tech Việt Nam ............................................................................................................ 96 3.2.5. Xây dựng hệ thống chính sách nhằm khuyến khích người lao động nhiệt tình trong học tập ............................................................................................................... 98 Kết luận chương 3 .............................................................................................. 100 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 101 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 102 PHỤ LỤC ...............................................................................................................105 2 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả đã có sự nỗ lực, tìm hiểu trên cơ sở thực tiễn của công ty, tuy nhiên còn nhiều hạn chế về kiến thức thực tế do năng lực bản thân có hạn và nhiều nguyên nhân khách quan khác nhau, tác giả rất mong nhận được nhiều sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô và những người quan tâm tới vấn đề này. Để hoàn thành được Luận văn này, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quân cùng các cán bộ nhân viên công ty TNHH Em Tech Việt Nam. Tác giả xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS, TS Nguyễn Ngọc Quân - người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho tác giả suốt quá trình thực hiện luận văn, cảm ơn lãnh đạo và cán bộ, nhân viên công ty TNHH Em Tech Việt Nam đã tạo điều kiện để tác giả hoàn thành luận văn. 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Cụm từ tiếng Việt CNKT Công nhân kỹ thuật CSVC Cơ sở vật chất DN Doanh nghiệp ĐT Đào tạo GV Giáo viên NLĐ Người lao động MMTB Máy móc thiết bị KSAs Knowledge, Skill, Attitude TNHH Trách nhiệm hữu hạn 4 DANH MỤC BẢNG, SƠ ÐỒ, BIỂU ÐỒ DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: So sánh đào tạo và phát triển nhân lực...........................................trang 17 Bảng 1.2: Hệ thống đánh giá kết quả đào tạo 4 cấp độ....................................trang 18 Bảng 1.3: Bảng phân tích hoà vốn của 1 chương trình đào tạo.......................trang 39 Bảng 2.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty TNHH Em Tech Việt Nam năm 2011 – 2013........................................................................Phụ lục 2.1 trang 1 Bảng 2.2. Tỉ trọng bán hàng theo sản phẩm. .................................................trang 52 Bảng 2.3. Bộ phận sản xuất chủ yếu ..............................................................trang 57 Bảng 2.4: Danh mục nhà xưởng....................................................................trang 58 Bảng 2.5. Bảng số lượng lao động năm 2009 – 2013.....................................trang 60 Bảng 2.6: Phân loại lao động theo chức danh nghề nghiệp.............................trang 60 Bảng 2.7: Bảng số liệu thể hiện sự thay đổi về chất lượng lao động của Em Tech Việt Nam giai đoạn 2011 – 2013.......................................Phụ lục 2.2 trang 3 Bảng 2.8: CNKT phân theo trình độ tại công ty TNHH Em Tech VN..........trang 63 Bảng 2.9. Công nhân kỹ thuật phân theo độ tuổi năm 2011 – 2013…………… …....................................................................................................Phụ lục 2.3 trang 4 Bảng 2.10. CNKT phân theo giới tính.............................................................trang 64 Bảng 2.11 Ý kiến của CNKT về viê ̣c xác đinhnhu ̣ cầ u đào ta ̣o của Công ty.. .......................................................................................Bảng 1 – phụ lục 4.3 trang 24 Bảng 2.12 : Kết quả khảo sát ý kiến công nhân về phương pháp kèm cặp hướng dẫn....................................................................................................................trang 74 Bảng 2.13: Kết quả khảo sát ý kiến công nhân về chất lượng giáo viên……………. ....................................................................................Bảng 6 – phụ lục 4.3 trang 26 Bảng 2.14 : Cơ sở vật chất phục vụ cho đào tạo.............................................trang 78 Bảng 2.15: Ý kiến công nhân về tổ chức chương trình đào tạo......................trang 79 Bảng 3.1: Mẫu So sánh giữa yêu cầu công việc và thực tế làm việc của công nhân….............................................................................................phụ lục 3.2 trang 7 Bảng 3.2: Mẫu kế hoạch tổng thể đào tạo CNKT năm 2014 – công ty Em Tech ……................................................................................................................trang 89 Bảng 3.3: Mẫu phiếu đánh giá khóa học.........................................phụ lục 3.3 trang 8 5 Bảng 3.4: Biểu mẫu so sánh kết quả thực hiện công việc.............................trang 96 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Phân cấp trình độ CNKT được đào tạo..........................................trang 18 Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức công ty TNHH Em Tech Việt Nam...................trang 65 Sơ đồ 2.3. Quy trình sản xuất speaker (model: EMS1511SHP1) .................trang 69 Sơ đồ 2.4. Quy trình ĐT CNKT tại công ty TNHH Em Tech Việt Nam…….. …………........................................................................................................trang 85 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Tỉ trọng bán hàng năm 2013.......................................................trang 52 Biểu đồ 2.2. Tình hình biến động CNKT qua các năm...................................trang 62 Biểu đồ 2.3: Tỉ lệ CNKT phân theo giới tính năm 2013.................................trang 64 Biểu đồ 2.4: Các bậc lượng và mức lương tối thiểu bậc năm 2011.................trang 66 Biểu đồ 2.5: Đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu CV sau đào tạo của CNKT………... ………………….............................................................................................trang 81 6 DANH MỤC PHỤ LỤC Danh mục phụ lục Số trang Phụ lục 2.1 : Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty TNHH Em 1 Tech Việt Nam năm 2011 – 2013 Phụ lục 2.2:Bảng số liệu thể hiện sự thay đổi về chất lượng lao động 3 của Em Tech Việt Nam giai đoạn 2011 - 2013 Phụ lục 2.3: Công nhân kỹ thuật phân theo độ tuổi năm 2011 – 2013 4 Phụ lục 3.1: Mẫu phiếu câu hỏi điều tra xác định nhu cầu đào tạo 5 Phụ lục 3.2: Mẫu phiếu So sánh giữa yêu cầu công việc và thực tế 7 làm việc của công nhân Phụ lục 3.3: Mẫu phiếu đánh giá khoá học 8 Phụ lục 4.1: Bảng hỏi đào tạo công nhân kỹ thuật công ty TNHH 10 Em Tech Việt Nam ( bảng hỏi dành cho cán bộ quản lý) Phụ lục 4.2: Bảng hỏi đào tạo công nhân kỹ thuật công ty TNHH 17 Em Tech Việt Nam ( bảng hỏi dành cho công nhân sản xuất) Phụ lục 4.3: Kết quả khảo sát đào tạo CNKT trong công ty TNHH 24 Em Tech Việt Nam Phụ lục 5: Mẫu tiêu chuẩn thực hiện công việc 27 7 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đào tạo và phát triển công nhân là một trong những vấn đề đang rất được các doanh nghiệp quan tâm trong giai đoạn hiện nay, trong xu thế hội nhập và phát triển, khi mà chất lượng lao động có tầm quan trọng to lớn , trở thành nhân tố cạnh tranh với bên ngoài, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Rõ ràng một trong những điều kiện để doanh nghiệp có thể đạt được hiệu quả sản xuất kinh doanh cao chính là nguồn nhân lực chất lượng tốt, đặc biệt là lực lượng công nhân kỹ thuật (CNKT) đáp ứng được những đòi hỏi nghiêm ngặt về tay nghề và sự cập nhật những kiến thức kỹ thuật, công nghệ sản xuất mới, thái độ làm việc… Công ty TNHH Em-tech Việt Nam là công ty chuyên sản xuất và cung cấp linh kiện điện tử công nghệ cao nằm trong khu công nghiệp Yên Phong – Bắc Ninh. Được thành lập từ năm 2008, đến nay công ty đã có trên 2000 công nhân, trong đó lao động phổ thông chưa qua đào tạo chiếm tỷ lệ rất lớn, lực lượng công nhân kỹ thuật chỉ chiếm khoảng 20% tổng số lao động, chưa thực sự đáp ứng được nhu cầu sản xuất của công ty. Mặt khác, công tác đào tạo công nhân kỹ thuật của công ty hiện nay chưa được chú trọng đầu tư hiệu quả vì vậy dẫn đến việc thiếu hụt đội ngũ công nhân lành nghề. Đây là một rào cản lớn trong việc phát triển và mở rộng quy mô sản xuất. Nhận thấy trong điều kiện kinh tế và sản xuất hiện nay của công ty thì phương pháp đào tạo tại chỗ là phương pháp có nhiều ưu điểm và lợi thế hơn cả trong đào tạo CNKT, có thể tiết kiệm chi phí, thời gian và cho hiệu quả sau đào tạo tương đối cao. Tuy nhiên công tác thực hiện đào tạo CNKT tại công ty cũng không được thực hiện khoa học, chất lượng, phương pháp đào tạo tại chỗ không áp dụng hiểu quả mà chủ yếu vẫn là cách thức kèm cặp tại chỗ truyền thống. Xuất phát từ sự cấp thiết cũng như sự bất cập trong công tác đào tạo CNKT tại công ty và trong giới hạn phạm vi nghiên cứu đã thúc đẩy tác giả chọn đề tài “ Đào tạo tại chỗ trong đào tạo CNKT tại công ty TNHH Em-tech Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ của mình. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Đào tạo và phát triển CNKT là một vấn đề không mới trong hoạt động quản lý nguồn nhân lực ở Việt Nam cũng như trên thế giới. Vì vậy đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về lĩnh vực này: 8 + PGS.TS. Trần Xuân Cầu – Giáo trình kinh tế nguồn nhân lực – Đại học kinh tế quốc dân – cũng đã nghiên cứu về đào tạo và phát triển CNKT, trong đó nêu lên hệ thống lý thuyết về đào tạo và phát triển CNKT như quy trình đào tạo, phương pháp đào tạo, đánh giá hoạt động đào tạo….Tác giả đã cung cấp khung lý thuyết căn bản, là cơ sở lý thuyết để tiến hành những nghiên cứu chuyên sâu hay những nghiên cứu thực tiễn khác. + Nguyễn Thị Vân Anh – Luận án tiến sĩ kinh tế “ Đào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật trong các doanh nghiệp dệt may Hà Nội” (2013), trong công trình nghiên cứu này tác giả đã đưa ra hệ thống lý thuyết bao quát, đầy đủ về đào tạo và phát triển CNKT, ngoài ra còn tiến hành những khảo sát chuyên sâu để nghiên cứu thực trạng công tác đào tạo và phát triển CNKT trong các doanh nghiệp dệt may Hà Nội, từ đó đưa ra nhóm giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác này. Tuy nhiên nhóm giải pháp mà tác giả luận án đưa ra còn mang tính chất vĩ mô, khái quát chung chung và khó để áp dụng trong một doanh nghiệp cụ thể trong một điều kiện cụ thể. Hơn nữa, luận án chỉ giới hạn phạm vi nghiên cứu tập trung vào đào tạo và phát triển CNKT các nghề sợi dệt may và không đề cập đến các loại CNKT khác như công nhân phục vụ quy trình sản xuất về điện tử, công nghệ… + Lê Quang Sơn, Nguyễn Hồng Tây – bài báo “Đào tạo công nhân kỹ thuật – kinh nghiệm quốc tế và giải pháp cho khu kinh tế Dung Quất”- Tạp chí khoa học công nghệ, Đại học Đà Nẵng (2009) đã tổ ng kế t các kinh nghi ệm đào ta ̣o C NKT của Trung Quốc , Nhật Bản , Hàn Quố c và Singapore , phân tích bài ho ̣c thực tiễn về đào ta ̣o CNKT cho khu kinh tế Dung Quấ t , từ đó, đề xuất m ột số giải pháp quản lý đào ta ̣o CNKT nhằ m đáp ứng nhu cầ u NNL phục vụ phát triển khu kinh tế Dung Quấ t. Đáng chú ý , các tác giả đã đề xuấ t đánh giá chấ t lư ợng sản phẩ m đào ta ̣o thông qua đánh giá năng lực chuyên môn nghề nghi ệp của ngư ời ho ̣c sau khi ho ̣c xong một chương trình đào ta ̣o . Mặc dù các tiêu chí đánh giá này chưa được phân tích sâu, nhưng đây cũng có thể coi là những gơ ̣i ý cho tác giả trong vi ệc đề xuấ t các chỉ tiêu đánh giá kế t quả đào t ạo và phát triển CNKT trong công ty TNHH Em- Tech Việt Nam. Ngoài ra còn có nhiều nghiên cứu trong khuân khổ khoá luận tốt nghiệp hay luận văn thạc sỹ như: Nguyễn Thị Vân Anh - luận văn thạc sỹ “Hoàn thiện công tác đào tạo công nhân kỹ thuật tại Nhà máy sản xuất phụ tùng ô tô xe máy Detech” ( 9 đại học Lao động xã hội), Ðoàn Thị Kim Liên – khoá luận “Nâng cao chất lượng đào tạo và phát triển CNKT của công ty cổ phần công nghiệp tầu thuỷ Hoàng Anh ” – Ðại học kinh tế quốc dân....Tuy nhiên những đề tài nghiên cứu này các tác giả mới chỉ khái quát được hệ thống lý thuyết cơ bản nhất về đào tạo CNKT, nghiên cứu thực trạng và đưa ra nhóm giải pháp mang tính khái quát. Chứ chưa đi sâu nghiên cứu vào việc áp dụng một phương pháp ĐT cụ thể vào DN như thế nào, hay chưa xây dựng được một quy trình ĐT bài bản tại doanh nghiệp. ĐT tại chỗ là phương pháp ĐT truyền thống, tuy nhiên thực hiện nó như thế nào để đem lại hiệu quả ĐT tốt nhất, có thể phát huy triệt để những ưu điểm của nó thì chưa có đề tài nào nói tới. Chính vì vậy, trong phạm vi nghiên cứu của mình, trên cơ sở kế thừa tiếp thu những công trình đi trước, tác giả xin đi sâu vào nghiên cứu hoạt động đào tạo tại chỗ đối với CNKT tại công ty TNHH Em Tech Việt Nam, từ đó đề ra giải pháp hoàn thiện hơn phương pháp ĐT này tại công ty. 3. Mục tiêu nghiên cứu Hoàn thiện phương pháp đào tạo tại chỗ trong công tác đào tạo công nhân kỹ thuật ở công ty TNHH Em Tech Việt Nam 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Ðối tượng nghiên cứu: Phương pháp đào tạo tại chỗ trong đào tạo CNKT tại công ty TNHH Em-Tech Việt Nam - Phạm vi nghiên cứu: + Khách thể nghiên cứu: CNKT trong công ty TNHH Em-Tech Việt Nam + Thời gian: Tiến hành những nghiên cứu, khảo sát số liệu thực tế về đào tạo và phát triển CNKT tại công ty trong năm 2011- 2013 + Không gian: Công ty TNHH Em-Tech Việt Nam nằm trong khu công nghiệp Yên Phong – Bắc Ninh. 5. Mẫu khảo sát - Mẫu khảo sát:+ Người dạy: Các cấp quản lý, ban lãnh đạo công ty + Người học: Tiến hành khảo sát 100 công nhân trong công ty trên cơ sở chọn mẫu theo tỉ lệ ( nam/nữ, trình độ, cấp bậc, bộ phận...) 6. Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng việc đào tạo tại chỗ CNKT trong công ty TNHH Em Tech hiện nay diễn ra như thế nào? Có những hạn chế gì cần khắc phục? 10 - Áp dụng đào tạo tại chỗ CNKT trong công ty TNHH Em Tech Việt Nam như thế nào để khắc phục được những hạn chế trên? 7. Giả thuyết nghiên cứu - Hoạt động đào tạo CNKT bằng phương pháp đào tạo tại chỗ trong công ty TNHH Em-tech Việt Nam đã được thực hiện tuy nhiên chưa hiệu quả do chỉ áp dụng phương pháp kèm cặp truyền thống, nội dung đào tạo chủ yếu là thực hành, không bài bản. Hoạt động đào tạo chưa được chú trọng, đầu tư. - Hoàn thiện phương pháp ĐT tại chỗ cho CNKT bằng cách mở những lớp ĐT ngay tại DN, đào tạo theo kiểu học nghề kết hợp giữa giảng dạy lý thuyết và thực hành, nâng cao chât lượng đội ngũ giáo viên giảng dạy, trang bị cõ sở vật chất phục vụ đào tạo, hoàn thiện hệ thống đánh giá kết quả đào tạo công nhân kỹ thuật. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp phân tích tài liệu: Tác giả tiến hành nghiên cứu các tài liệu liên quan đến công tác đào tạo và phát triển CNKT để làm cơ sở lý luận, luận cứ lý thuyết cho luận văn của mình - Phương pháp so sánh: Phân tích, so sánh các thông tin, số liệu thu được từ tài liệu, báo cáo với thực tế dã điều tra để từ đó rút ra nhận xét về thực trạng công tác ðào tạo và phát triển CNKT trong công ty TNHH Em-tech - Phương pháp điều tra xã hội học: + Phỏng vấn sâu: tác giả tiến hành phỏng vấn vị trí quản lý cấp quản lý, lãnh đạo của công ty để tìm hiểu nhu cầu đào tạo, mục tiêu, phương hướng của công ty trong tương lai. + Bảng hỏi: Tác giả tiến hành nghiên cứu bảng hỏi theo phương pháp chọn mẫu theo tỉ lệ và xử lý dữ liệu bằng phần mền SPSS nhằm thu thập thông tin liên quan ðến thực trạng, nhu cầu đào tạo của công nhận. 9. Kết cấu luận văn Chương 1: Lý luận cơ bảnvề đào tạo CNKT và phương pháp đào tạo tại chỗ Chương 2: Thực trạng hoạt động đào tạo CNKT tại công ty TNHH Em-Tech Việt Nam Chương 3: Phương hướng sản xuất kinh doanh và một số giải pháp nhằm hoàn thiện cách thức đào tạo tại chỗ trong đào tạo CNKT tại công ty TNHH Em Tech Việt Nam 11 PHẦN NỘI DUNG CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ ĐÀO TẠO CÔNG NHÂN KỸ THUẬT VÀ PHƢƠNG PHÁP ĐÀO TẠO TẠI CHỖ 1.1. Các khái niệm cơ bản 1.1.1. Khái niệm và phân loại công nhân kỹ thuật Khái niệm công nhân kỹ thuật Hiện nay có rất nhiều khái niệm và quan niệm khác nhau về công nhân kỹ thuật, ở nước ta hiện nay xuất hiện hai xu hướng chủ đạo về quan niệm công nhân kỹ thuật. Xu hướng thứ nhất cho rằng CNKT phải là người được đào tạo, có bằng cấp chứng chỉ. Tức là chỉ những người lao động đã qua đào tạo và được cấp bằng hoặc chứng chỉ mới được coi là CNKT. Trong đó tiêu biểu là khái niệm CNKT được trình bày trong giáo trình Kinh Tế Nguồn Nhân Lực [2;112] “CNKT là người được đào tạo và được cấp bằng ( đối với những người tốt nghiệp các chương trình dạy nghề từ 1 đến 3 năm) hoặc chứng chỉ ( đối với nhũng người tốt nghiệp các chương trình dạy nghê ngắn hạn dưới 1 năm) của bậc giáo dục nghề nghiệp trong hệ thống giáo dục để có năng thực thực hành – thực hiện các công việc phức tạp do sản xuất yêu cầu”. Vậy CNKT được hiểu là những công nhân được đào tạo trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, được cấp bằng hoặc chứng chỉ nghề nghiệp, nhằm đảm bảo họ có đủ năng lực thực hành – thực hiện các công việc phức tạp do sản xuất yêu cầu, trực tiếp tham gia vào quá trình tạo ra sản phẩm, dịch vụ của DN. Luật Dạy nghề cũng đưa ra khái niệm tiêu chuẩn kỹ năng nghề quy định về mức độ thực hiện và yêu cầu kiến thức, kỹ năng, thái độ cần có để thực hiện các công việc của một nghề [16;7]. Các tiêu chuẩn kỹ năng nghề đặt ra những yêu cầu cụ thể về mức độ thực hiện công việc cho CNKT ở những trình độ lành nghề ( bậc thợ) nhất định và những đòi hỏi ở các mức độ nhất định về kiến thức, kỹ năng, thái độ cần có để thực hiện các công việc thuộc nghề đó. Để có được kiến thức, kỹ năng và thái độ lao động cần thiết, CNKT phải được đào tạo trong những khoảng thời gian phù hợp và được chứng nhận về trình độ lành nghề của mình để có thể đảm nhận những công việc ở các mức độ nhất định theo yêu cầu của sản xuất. Như vậy khái niệm CNKT ở trên tập trung nhấn mạnh vào việc đào tạo và bằng cấp, chứng chỉ. Theo Luật Dạy Nghề, các cơ sơ đào tạo nghề trình độ sơ cấp bao gồm: 12 + Trung tâm dạy nghề + Trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề có đăng ký dạy nghề trình độ sơ cấp + Doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ khác ( sau đây gọi chung là doanh nghiệp), trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học, cơ sở giáo dục khác có đăng ký dạy nghề trình độ sơ cấp. ( trích Điều 15 – Luật Dạy nghề 76/2006/QH11) Như vậy CNKT được cung cấp từ 3 nguồn chính: Được đào tạo chính quy tại các trường dạy nghề thuộc hệ thống giáo dục kỹ thuật và dạy nghề, đào tạo nghề nghiệp trước khi đi làm việc (ngoài nhà trường), và đào tạo tại chỗ tại các DN. Xu hướng thứ hai cho rằng CNKT bao gồm cả những công nhân chưa được đào tạo tại trường lớp cũng như không được cấp chứng nhận chứng chỉ nhưng có kinh nghiệm và thâm niên làm việc lâu năm cũng được coi là CNKT. Trên thực tế hiện nay có một bộ phận lớn người lao động đã hoàn thành hoặc trải qua ít nhất một khoá đào tạo tại doanh nghiệp làm việc, đang tham gia sản xuất mà vẫn chưa có hoặc không có bằng cấp, chứng chỉ nghề nghiệp, do vậy sẽ không được xem là CNKT theo quan điểm thứ nhất. Tuy nhiên theo thống kê lao động việc làm hàng năm của bộ LĐ-TB&XH, các công nhân kỹ thuật không có bằng, chững chỉ là những người tuy chưa qua một trường lớp đào tạo nào, nhưng do tự học , do được truyền nghề hoặc vừa học vừa làm nên họ có những kỹ năng, tay nghề tương đương với bậc 1 của CNKT có bằng cùng nghề và thực tế đã làm công việc đang làm từ 3 năm trở nên. Như vậy các CNKT không có bằng hoặc chứng chỉ vẫn được công nhận và tính đến trong các số liệu báo cáo và thống kê chính thức. Theo xu hướng rộng hơn về CNKT, Tiến sĩ Bùi Tôn Hiến trong luận án Tiến sĩ của mình cho rằng lao động qua đào tạo nghề là những người lao động đã hoàn thành ít nhất một chương trình đào tạo của một nghề tại một cơ sở đào tạo nghề ( gồm cả các cơ sở sản xuất kinh doanh) và được cấp văn bằng chứng chỉ nghề hoặc được thừa nhận theo các quy định hiện hành [14;16]. Khi xem xét việc lao động đã từng được đào tạo ( đã từng trải qua) thì không xem xét về mặt năng lực thực tế , không đặt nặng văn bằng chứng chỉ, mà chủ yếu trên góc độ người đó đã từng được/ tham gia học nghề. Như vậy lao động qua đào tạo nghề được cung cấp từ nhiều nguồn khác nhau và được hiểu rộng là đối tượng đã được trải qua học nghề dưới 13 nhiều hình thức khác nhau. Do vậy CNKT không chỉ có nhóm CN được ĐT chính quy tại trường, lớp dạy nghề, mà bao gồm CN được đào tạo ở cả ba cấp trình độ trong nhà trường, và được dạy nghề bởi DN các sơ sở dạy nghề ngoài nhà trường hoặc tự học được truyền nghề và được thừa nhận bởi các quan niệm hiện hành. Theo tác giả luận văn, khái niệm CNKT nên được hiểu theo một nghĩa rộng như sau “CNKT bao gồm những công nhân đã trải qua ít nhất một khoá đào tạo nghề tại một cơ sở đào tạo nghề, được cấp văn bằng chứng chỉ và những công nhân chưa có văn bằng chứng chỉ nhưng có kinh nghiệm làm việc và được thừa nhận đủ năng lực thực hành – thực hiện các công việc phức tạp do sản xuất yêu cầu”. Như vậy, CNKT bao gồm hai nhóm sau: Nhóm CNKT có bằng cấp/ chứng chỉ nghề và nhóm CNKT không có bằng cấp chứng chỉ nhưng có kinh nghiệm làm việc. Phân loại công nhân kỹ thuật Phân loại theo tính chất công việc: Theo tính chất của lao động thông thường, người ta chia CNKT thành hai loại sau đây: + CNKT là những người thừa hành kỹ thuật ở trong các xí nghiệp, công trường, nông trường, lâm trường…ví dụ: lái xe, lái cẩu, thợ điện, thợ hàn + Nhân viên chuyên môn kỹ thuật là những người thừa hành kỹ thuật ở các cơ sở dịch vụ và phục vụ xã hội như: nhân viên bồi bàn, y tá, dược tá, kỹ thuật viên y, dược trong các bệnh viên… Phân loại theo ngành nghề: Theo ngành nghề, người ta phân chia CNKT ra rất nhiều loại và sử dụng tên khác nhau cho mỗi loại. Ví dụ: Công nhân may,CN kỹ thuật điện, CNKT bào, CNKT định hình, công nhân kỹ thuật hàn, công nhân vận hành máy… Phân loại theo cấp đào tạo: Hiện nay hệ thống đào tạo được chia thành các cấp đào tạo: + Trường cao đẳng kỹ thuật: Đây là loại hình đào tạo CNKT cao cấp cho một số ngành đòi hỏi trình độ kỹ thuật công nghệ cao như: cao đẳng kỹ thuật công nghệ, kỹ thuật điện tử…. Loại hình này từ 3-3,5 năm + Trường Trung học chuyên nghiệp: là loại hình đào tạo công nhân chuyên môn kỹ thuật cho các lĩnh vực ngành nghề, loại này đào tạo từ 2 – 3 năm 14 + Trường dạy nghề: Đây là loại hình đào tạo CNKT có tính chất chính quy chuyên nghiệp đào tạo lao động cho các ngành, lĩnh vực cụ thể. Loại hình này thường được đào tạo từ 12-27 tháng + Lớp cạnh xí nghiệp: Đây là loại hình đào tạo đặc thù dùng để đào tạo lao động kỹ thuật bậc thấp cung cấp nhu cầu trực tiếp cho các xí nghiệp. Loại hình này thường đào tạo 9-12 tháng. Phân loại theo trình độ: Theo trình độ đào tạo hiện nay, chúng ta cần xác định rõ hai loại sau đây: + Phân công theo thời gian đào tạo thường có: CNKT đào tạo từ 1 – 2 năm và CNKT cao cấp đào tạo từ 2 – 3 năm + Phân theo trình độ lành nghề: Phân theo trình độ lành nghề, chúng ta cần phần theo mức độ phức tạp của nghề nghiệp. Tuỳ thuộc vào mức độ phức tạp của nghề nghiệp mà chúng ta có thể xác định số lượng các bậc thợ khác nhau để phân định và thời gian lưu trữ trung bình ở các bậc thợ, chứng chỉ, chứng nhận kèm theo cho các bậc thợ. Ví dụ như công nhân kỹ thuật may, dệt, chế biến thực phẩm thường có 5 bậc, CNKT cơ khí thường có 7 bậc. Chúng ta cần phải xây dựng tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật cho mỗi ngành nghề để làm căn cứ cho đào tạo và nâng cao trình độ lành nghề. 1.1.2. Khái niệm đào tạo CNKT trong doanh nghiệp 1.1.2.1. Khái niệm đào tạo Các khái niệm giáo dục, đào tạo đều đề cập đến một quá trình tương tự : quá trình cho phép con người tiếp thu các kiến thức, học các kỹ năng mới và thay đổi các quan điểm hành vi và nâng cao khả năng thực hiện công việc. Điều đó cũng có nghĩa là giáo dục đào tạo được áp dụng để làm thay đổi việc người lao động biết gì, làm như thế nào và quan điểm của họ đối với công việc, hoặc mối quan hệ với các đồng nghiệp và với lãnh đạo. Tuy nhiên trong thực tế lại có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm giáo dục và đào tạo, về sự tương đồng và khác biệt giữa hai khái niệm này. Giáo trình quản trị nhân lực – đại học kinh tế quốc đân (2004) cho rằng Giáo dục được hiểu là các hoạt động học tập để chuẩn bị cho con người bước vào một nghề nghiệp hoặc chuyển sang một nghề mới thích hợp hơn trong tương lai [11;161]. Cũng theo giáo trình này thì : Đào tạo (hay còn được gọi là đào tạo kỹ 15 năng): được hiểu là các hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động có thể thực hiện có hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình. Đó chính là quá trình học tập làm cho người lao động nắm vững hơn về công việc của mình, là những hoạt động học tập để nâng cao trình độ kỹ năng của người lao động để thực hiện nhiệm vụ lao động có hiệu quả hơn [11;153]. Như vậy giáo dục và đào tạo là những hoạt động cung cấp kiến thức và kỹ năng cho một nghề nghiệp nhất định, tuy nhiên khái niệm giáo dục bao quát hơn và rộng hơn khái niệm đào tạo, vì giáo dục là chuẩn bị cho một nghề còn hoạt động đào tạo chỉ phục vụ cho chuyên môn, một công việc nhất định. Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, tác giả chỉ để cập đến đào tạo CNKT, tức là các hoạt động giảng dạy, hướng dẫn, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng của người lao động, chuẩn bị cho họ theo kịp với những thay đổi cơ cấu tổ chức và của bản thân công việc. Đào tạo nghề cho CNKT thường được thực hiện trong các trường lớp chính quy, các cơ sở đào tạo hay ngay tại các doanh nghiệp. Theo tác giả Đoàn Đức Tiến trong Luận án Tiến sĩ “Nghiên cứu chất lượng đào tạo công nhân kỹ thuật trong công nghiệp điện lực Việt Nam” – Đại Học Kinh Tế Quốc Dân (2012) cũng đưa ra khái niệm về đào tạo CNKT như sau: Đào tạo CNKT là đào tạo nghề nghiệp, mang đặc tính kỹ thuật của nghề, đào tạo ra những người lao động có trình độ, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp, có kỹ năng tay nghề, kỹ thuật và thái độ làm việc chuyên nghiệp [19;24]. Với khái niệm này, tác giả lý giải đào tạo CNKT là đào tạo nghề cho lao động trực tiếp tham gia sản xuất, đòi hỏi sau khi đào tạo, người CNKT phải có một sự hiểu biết kiến thức lý thuyết nhất định, có trình độ tay nghề, kỹ năng nghề đặc thù mang tính kỹ thuật, công nghệ như điều khiển máy móc, thiết bị, sử dụng công cụ, dụng cụ lao động, kỹ thuật thao tác thành thạo, chính xác…chấp hành đầy đủ và nghiêm ngặt quy trình công nghệ, quy trình thao tác, quy trình sản xuất. Trong đào tạo CNKT cần đặc biệt chú trọng đến kỹ năng thực hành – thực hiện những nhiệm vụ tác nghiệp mang tính chất kỹ thuật, công nghệ đặc thù của nghề nghiệp. Đây chính là điểm khác biệt của đào tạo CNKT so với đào tạo nhân lực có trình độ đại học và trên đại học cho cùng một nghề nghiệp cụ thể. Cũng về vấn đề này, trong Quản trị nhân sự của TS. Nguyễn Hữu Thân lại đưa ra khái niệm về đào tạo như sau: Đào tạo bao gồm các hoạt động nhằm mục 16 đích nâng cao tay nghề hay kỹ năng của một cá nhân đối với công việc hiện hành [19;285] Như vậy các tài liệu đều đưa ra quan điểm thống nhất rằng: Đào tạo là những hoạt động học tập nhằm nâng cao hiệu quả cho công việc hiện tại của người lao động. Ngoài ra chúng ta cũng cần phân biệt khái niệm đào tạo và phát triển. Theo giáo trình Quản trị nhân lực – đại học Kinh tế quốc dân thì “ phát triển là các hoạt động học tập vượt ra khỏi phạm vi công việc trước mắt của người lao động, nhằm mở ra cho họ những công việc mới dựa trên cơ sở những định hướng tương lai của tổ chức” [11,154]. Như vậy đào tạo nhân lực khác với phát triển nhân lực ở là đào tạo tập trung vào công việc hiện tại với mục đích khắc phục sự thiếu hụt về kiến thức và kỹ năng hiện tại, thời gian đào tạo thường là ngắn hạn và chủ yếu là đào tạo cá nhân. Còn phát triển tập trung cho công việc tương lai với mục đích trang bị những kiến thức kỹ năng để chuẩn bị cho công việc trong tương lai, thời gian đào tạo thường là dài hạn và không chỉ đào tạo cho cá nhân mà còn cho cả tổ chức. Bảng 1.1. So sánh giữa đào tạo và phát triển nhân lực Đào tạo Phát triển 1.Tập trung Công việc hiện tại Công việc tương lai 2.Phạm vi Cá nhân Cá nhân và tổ chức 3.Thời gian Ngắn hạn Dài hạn 4.Mục đích Khắc phục sự thiếu hụt về Chuẩn bị cho tương lai kiến thức kỹ năng hiện tại (Nguồn: Giáo trình Quản trị nhân lực; Trường đại học Kinh tế quốc dân; TS. Nguyễn Ngọc Quân và Th.S Nguyễn Vân Điềm; NXB Lao động xã hội; 2004) [4;154] 1.1.2.2. Khái niệm đào tạo công nhân kỹ thuật trong doanh nghiệp Từ những phân tích về đào tạo, thuật ngữ đào tạo CNKT trong doanh nghiệp được hiểu là những hoạt động dạy và học nhằm trang bị những kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp để thực hiện các công việc phức tạp mà sản xuất yêu cầu . DN cần hoạch định, thiết kế và triển khai các hoạt động dạy của người thầy và hỗ trợ để khuyến khích quá trình tiếp thu, học hỏi từ phía người học một cách có hệ 17 thống nhằm đảm bảo người lao động có được năng lực thực hành – thực hiện công việc như mong đợi sau khi tham gia khoá học. ĐT CNKT bao gồm 3 loại đó là: đào tạo mới, đào tạo lại và bồi dưỡng tay nghề.Đào tạo mới là đào tạo những người chưa tham gia sản xuất hoặc những người tham gia sản xuất nhưng chưa có trình độ tay nghề. Đào tạo lại là đào tạo đối với những người đã có nghề, có chuyên môn nhưng do yêu cầu mới của sản xuất và tiến bộ kỹ thuật dẫn đến việc thay đổi cơ cấu ngành nghề, trình độ chuyên môn. Bồi dưỡng tay nghề là quá trình cập nhập hóa kiến thức còn thiếu hoặc đã lạc hậu, bổ túc nghề, đào tạo thêm hoặc củng cố các kỹ năng nghề nghiệp theo từng chuyên đề và thường được xác nhận bằng một chứng chỉ hay nâng lên bậc cao hơn. Trong xu thế hội nhập về đào tạo lao động kỹ thuật thực hành của thế giới, việc đào tạo CNKT ở nước ta cần tạo ta bước chuyển mới có tính đột phá. Trong hội thảo khoa học về phát triển lao động kỹ thuật năm 2001 – 2010 của Tổng cục dạy nghề, đã đưa ra cấp trình độ mà CNKT được đào tạo như sau: Sơ đồ 1.1. Phân cấp trình độ CNKT được đào tạo Kỹ thuật viên trình độ cao (Highly Technician) Kỹ thuật viên ( Technician) Công nhân lành nghề trình độ cao (Highly Skilled Công nhân lànhWorler) nghề (Skilled Worker) Công nhân bán lành nghề (Semi-Skilled Worker) Công nhân phụ việc, đào tạo phổ cập nghề (Assistant Worker) a ( Nguồn: Hội thảo phát triển lao động kỹ thuật năm 2001 – 2010 - Tổng cục dạy nghề) - Công nhân phụ việc là những công nhân đào tạo phổ cập nghề ( nghề bậc 1), thực hiện những công việc giản đơn của một nghề và thường phụ việc cho công nhân ở bậc cao hơn. Đào tạo công nhân này chủ yếu là kèm cặp, hướng dẫn làm việc thực tế và học ít lý thuyết. 18 - Công nhân bán lành nghề: Là CN được đào tạo ngắn hạn dưới 1 năm, học lý thuyết chuyên môn và chủ yếu là đào tạo thực hành. CN qua đào tạo cấp trình độ này làm được những công việc cơ bản của nghề một cách độc lập. - CN lành nghề: Là CN được đào tạo nghề dài hạn, thời gian đào tạo từ 1 đến 2 năm, đào tạo theo mục tiêu chương trình chuẩn của nhà nước. Sau đào tạo CN thực hiện được những công việc phức tạp của một nghề một cách độc lập ; có thể phân tích, giám sát, điều chỉnh quá trình thực hiện công việc; đánh giá được chất lượng sản phẩm; có khả năng phối hợp và hướng dẫn người khác thực hiện. - CN lành nghề trình độ cao: Là những CN được đào tạo với thời gian từ 2 đến 3 năm, đào tạo theo mục tiêu chương trình chuẩn của nhà nước quy định. Sau đào tạo có thể làm được những công việc có độ phức tạp cao của nghề một cách độc lập và sáng tạo; có thể quản lý,chỉ đạo hoạt động của một tổ, nhóm sản xuất. - Kỹ thuật viên: Là những người được đào tạo với thời gian từ 2 đến 3 năm, đào tạo theo mục tiêu chương trình chuẩn của Nhà nước quy định. Sau đào tạo nắm vững lý thuyết nghề, có thể làm được các công việc có độ phức tạp cao của nghề một cách độc lập và sáng tạo; có khả năng tiếp thu và tổ chức thực hiện công nghệ sản xuất đảm bảo quy trình và tiêu chuẩn kỹ thuật. - Kỹ thuật viên trình độ cao: Là những người được đào tạo với thời gian từ 3 năm trở lên, đào tạo theo mục tiêu chương trình chuẩn của nhà nước quy định. Sau đào tạo nắm vững lý thuyết và thực hành nghề ở trình độ cao, có thể làm được các công việc có độ phức tạp rất cao của nghề một cách độc lập và sáng tạo. Tổ chức thực hiện quy trình công nghệ sản xuất đảm bảo năng suất, chất lượng, hiệu quả cao. 1.2. Vai trò của đào tạo công nhân kỹ thuật 1.2.1. Vai trò của đào tạo với tổ chức ĐT là điều kiện quyết định để một tổ chức có thể tồn tại và đi lên trong cạnh tranh. ĐT giúp cho người lao động nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả thực hiện công việc được giao. Nhờ đó, giá thành sản phẩm sẽ hạ, khả năng bán hàng hoá và dịch vụ sẽ tốt hơn, thị trường tiêu thị sản phẩm sẽ được mở rộng và tổ chức có nhiều cơ hội để nâng cao lợi nhuận. Một lực lượng CNKT tay nghề cao sẽ góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu DN đề ra. CNKT là lực lượng trực tiếp tạo ra giá trị thặng dư mang lại lợi nhuận cho DN. 19

Tìm luận văn, tài liệu, khoá luận - 2024 © Timluanvan.net