Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện tuy phước, tỉnh bình định

đang tải dữ liệu....

Nội dung tài liệu: Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện tuy phước, tỉnh bình định

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN TRẦN TRỌNG THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở HUYỆN TUY PHƢỚC, TỈNH BÌNH ĐỊNH Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 Ngƣời hƣớng dẫn: TS. NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định” là công trình khoa học do bản thân tôi nghiên cứu, thu thập tài liệu, phân tích và tổng hợp nhằm mục đích phục vụ cho việc học tập và công tác của bản thân tôi. Các thông tin trích dẫn trong luận văn được thực hiện đúng theo quy định. Tác giả đề tài Trần Trọng Thiện LỜI CẢM ƠN Tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến lãnh đạo, cán bộ, giảng viên của Trường Đại học Quy Nhơn đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Trong quá trình thực hiện luận văn “Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn tận tình và chu đáo của TS. Nguyễn Thị Bích Ngọc. Xin được nói lời cảm ơn sâu sắc đối với TS. Nguyễn Thị Bích Ngọc về sự chỉ bảo, giúp đỡ tận tình này. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ủy ban nhân dân huyện Tuy Phước, Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện, Phòng Kinh tế & Hạ tầng huyện, Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng huyện, Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện, Chi cục Thống kê huyện Tuy Phước đã tạo điều kiện và cung cấp thông tin, tài liệu, đóng góp ý kiến giúp tôi hoàn thành luận văn. Dù đã rất cố gắng, song khó tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Rất mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của Quý thầy, cô giáo và bạn bè đồng nghiệp để luận văn được bổ sung, hoàn thiện. Tôi xin chân thành cảm ơn! Tác giả đề tài Trần Trọng Thiện MỤC LỤC MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1 2. Tổng quan nghiên cứu đề tài ..................................................................... 2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................ 6 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 6 5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 7 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn ...................................................................... 8 7. Kết cấu luận văn ........................................................................................ 8 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN .................................................................................... 9 1.1. Tổng quan về đầu tư xây dựng cơ bản ................................................... 9 1.1.1. Khái niệm đầu tư, đầu tư xây dựng cơ bản...................................... 9 1.1.1.1. Khái niệm đầu tư ....................................................................... 9 1.1.1.2. Khái niệm đầu tư xây dựng cơ bản ......................................... 11 1.1.2. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản .............................................. 13 1.2. Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản ...................................... 16 1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản .............. 16 1.2.2. Vai trò của quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản ............. 18 1.2.3. Nội dung quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản ................ 19 1.2.3.1. Tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng ................. 19 1.2.3.2. Tổ chức thẩm định, quyết định đầu tư xây dựng công trình ... 21 1.2.3.3. Tổ chức công tác đền bù bồi thường, giải phóng mặt bằng .... 22 1.2.3.4. Quản lý công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu ....................... 23 1.2.3.5. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình............................ 25 1.2.3.6. Thanh kiểm tra, thanh quyết toán dự án công trình xây dựng 27 1.3. Một số nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản ............................................................................................................... 28 1.3.1. Cơ chế và phân cấp trong quản lý đầu tư...................................... 28 1.3.2. Trình độ chuyên môn và phẩm chất đạo đức của cán bộ quản lý . 29 1.3.3. Hệ thống các chính sách pháp luật về đầu tư xây dựng ................ 30 1.3.4. Môi trường kinh tế, chính trị, xã hội.............................................. 32 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ............................................................................... 33 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở HUYỆN TUY PHƢỚC, TỈNH BÌNH ĐỊNH .. 34 2.1. Khái quát về đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội ở huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định ................................................................................ 34 2.1.1. Khát quát đặc điểm tự nhiên ở huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định 34 2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định ........ 36 2.2. Thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định ..................................................................................................................... 38 2.2.1. Về quy hoạch xây dựng .................................................................. 39 2.2.2. Về đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật ............................. 41 2.2.2.1. Về phát triển giao thông .......................................................... 41 2.2.2.2. Về công trình thủy lợi, nước sạch ........................................... 42 2.2.2.3. Về công trình dân dụng ........................................................... 43 2.2.2.4. Về công trình xây dựng cơ bản khác ....................................... 44 2.2.3. Về kết quả hoạt động đấu thầu ...................................................... 44 2.3. Hoạt động quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định ................................................................................ 46 2.3.1. Tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng ở huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định ............................................................................. 46 2.3.1.1. Về lập quy hoạch ..................................................................... 46 2.3.1.2. Về lập kế hoạch đầu tư xây dựng ............................................ 48 2.3.2. Tổ chức thẩm định, quyết định đầu tư xây dựng công trình ở huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định ...................................................................... 51 2.3.3. Tổ chức công tác đền bù bồi thường, giải phóng mặt bằng ở huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định ...................................................................... 54 2.3.4. Quản lý công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu ở huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định.......................................................................................... 56 2.3.5. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình ở huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định.......................................................................................... 59 2.3.6. Thanh kiểm tra, thanh quyết toán dự án, công trình xây dựng ở huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định ........................................................... 62 2.3.6.1. Thanh quyết toán dự án, công trình hoàn thành ..................... 62 2.3.6.2. Thanh tra, kiểm tra các dự án, công trình xây dựng ............... 64 2.4. Đánh giá hoạt động quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định .............................................................. 65 2.4.1. Những kết quả đạt được................................................................. 65 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân................................................................ 68 2.4.2.1. Hạn chế ................................................................................... 68 2.4.2.2. Nguyên nhân ............................................................................ 72 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ............................................................................... 74 CHƢƠNG 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở HUYỆN TUY PHƢỚC, TỈNH BÌNH ĐỊNH ............................................................. 75 3.1. Định hướng nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025 .................. 75 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định ...................................... 77 3.2.1. Nâng cao vai trò và trách nhiệm của Hội đồng nhân dân huyện Tuy Phước; hiệu lực và hiệu quả quản lý điều hành của Ủy ban nhân dân huyện Tuy Phước đối với hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản ................. 77 3.2.2. Tăng cường phối hợp chặt chẽ trong việc xây dựng, triển khai quy hoạch, kế hoạch đầu tư và phân định rõ chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện Tuy Phước .......... 81 3.2.3. Nâng cao nhận thức của cán bộ, nhân dân huyện Tuy Phước về tầm quan trọng của công tác quy hoạch và đầu tư xây dựng cơ bản trong xu thế hiện nay ......................................................................................... 83 3.2.4. Nâng cao năng lực của các cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện Tuy Phước....................................... 85 3.2.5. Hoàn thiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với nhân dân bị ảnh hưởng, thiệt hại do thi công dự án ở huyện Tuy Phước ........ 87 3.2.6. Ủy ban nhân dân huyện Tuy Phước tăng cường công tác quản lý lựa chọn nhà thầu và quản lý hợp đồng xây dựng................................... 90 3.2.7. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động quản lý đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện Tuy Phước ...................................................... 92 3.3. Một số kiến nghị, đề xuất ..................................................................... 94 3.3.1. Đối với Bộ Xây dựng ..................................................................... 94 3.3.2. Đối với Bộ Kế hoạch & Đầu tư ..................................................... 94 3.3.3. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ...................................... 95 3.3.4. Đối với Ủy ban nhân dân huyện Tuy Phước.................................. 95 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ............................................................................... 96 KẾT LUẬN ................................................................................................... 97 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................... 99 PHỤ LỤC QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO) DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CSHT Cơ sở hạ tầng ĐTXD Đầu tư xây dựng ĐTXDCB Đầu tư xây dựng cơ bản GPMB Giải phóng mặt bằng HĐND Hội đồng nhân dân HTKT Hạ tầng kỹ thuật KT-XH Kinh tế - xã hội NSNN Ngân sách nhà nước NTM Nông thôn mới QLNN Quản lý nhà nước QLDA Quản lý dự án UBND Ủy ban nhân dân DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Số Tên Bảng Trang hiệu Tổng sản phẩm trên địa bàn huyện Tuy Phước phân theo khu 2.1 37 vực kinh tế giai đoạn 2016 – 2020 2.2 Cơ cấu kinh tế huyện Tuy Phước qua các năm 2016 - 2020 38 Tổng hợp các gói thầu thi công xây lắp trên địa bàn huyện do 2.3 Ban QLDA ĐTXD huyện Tuy Phước làm chủ đầu tư từ 2016 45 – 2020 Các công trình, dự án được thẩm định, phê duyệt ĐTXD theo 2.4 53 lĩnh vực ở huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định từ 2016 – 2020 Tổng hợp các công trình, dự án có thực hiện GPMB ở huyện 2.5 55 Tuy Phước, tỉnh Bình Định từ 2016 - 2020 Cơ cấu vốn ĐTXDCB trên địa bàn huyện Tuy Phước do Ban 2.6 61 QLDA ĐTXD huyện làm chủ đầu tư từ 2016 – 2020 Thống kê kết quả thẩm tra quyết toán công trình ĐTXDCB ở 2.7 63 huyện Tuy Phước từ 2016 - 2020 Tình hình kiểm tra, thanh tra các công trình ĐTXDCB ở 2.8 64 huyện Tuy Phước từ 2016 - 2019 DANH MỤC CÁC HÌNH Số Tên Bảng Trang hiệu 2.1 Bản đồ hành chính huyện Tuy Phước 34 Quy trình quản lý nhà nước trong lập kế hoạch đầu tư công tại 2.2 49 huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong quá trình đổi mới đất nước từ nền kinh tế vận hành theo cơ chế tập trung sang vận hành theo cơ chế thị trường, đối với từng ngành, từng lĩnh vực thì ĐTXDCB luôn là vấn đề được coi trọng. Đây là hoạt động kinh tế sử dụng vốn đầu tư phát triển để xây dựng CSHT kỹ thuật cho nền kinh tế, đảm bảo nâng cao đời sống và an sinh xã hội được ổn định, tạo động lực cho các ngành kinh tế phát triển. QLNN đối với các hoạt động ĐTXDCB có vai trò rất quan trọng đối với việc phát triển KT-XH. Đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay nước ta đang đẩy mạnh toàn diện và hội nhập thế giới với mục tiêu phát triển kinh tế nhanh đi đôi với sự bền vững, ổn định, phấn đấu đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp. Những năm gần đây, nhà nước đã ban hành nhiều văn bản pháp luật, cơ chế, chính sách về quản lý ĐTXDCB nên công tác QLNN đối với hoạt động này ngày càng chặt chẽ và đạt nhiều thành tựu; đồng thời, cùng với sự biến động của quy mô, tốc độ và tỷ trọng các nguồn vốn của hoạt động ĐTXDCB tương ứng với các ngành kinh tế khác nhau đã đem lại nhiều tác động tích cực đối với nền kinh tế. Tuy nhiên, nhìn chung hiệu quả ĐTXDCB ở nước ta vẫn còn thấp thể hiện trên nhiều khía cạnh như: đầu tư sai, đầu tư dàn trải, thất thoát, lãng phí, tiêu cực, tham nhũng... Việc phân tích tình hình ĐTXDCB để tìm ra những mặt tích cực và hạn chế từ đó đề ra giải pháp đúng đắn cho việc thực hiện ĐTXDCB là một nhu cầu thiết yếu. Huyện Tuy Phước là huyện đồng bằng nằm ở phía Nam của tỉnh Bình Định, có diện tích tự nhiên 219,87 km2, dân số khoảng 180.307 người, có 13 đơn vị hành chính gồm 11 xã và 02 thị trấn. Huyện Tuy Phước là cửa ngõ của thành phố Quy Nhơn, có nhiều tuyến đường giao thông quan trọng như: Quốc lộ 1A, Quốc lộ 19 và Quốc lộ 19C nên có điều kiện thuận lợi để phát triển 2 KT-XH. QLNN về ĐTXDCB trên địa bàn huyện Tuy Phước luôn được các cấp, các ngành quan tâm, chú trọng phát triển. Trong những năm qua, sự nỗ lực của huyện trong việc gia tăng đầu tư đã đem lại cho nền kinh tế của huyện những kết quả đáng khích lệ, cơ sở vật chất, HTKT ngày càng được nâng cao. Công tác thanh tra, kiểm tra được tăng cường góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất lượng các công trình xây dựng, kịp thời phát hiện những bất cập trong công tác QLNN về ĐTXDCB. Song bên cạnh đó, công tác QLNN về ĐTXDCB ở huyện Tuy Phước trong những năm qua vẫn tồn tại nhiều hạn chế như: hoạt động của HĐND huyện chưa phát huy hết vai trò, trách nhiệm; công tác quản lý điều hành của UBND huyện chưa thật sự sâu sát, chú trọng; quy hoạch xây dựng, triển khai kế hoạch đầu tư thiếu sự phối hợp chặt chẽ; công tác đấu thầu chưa thực hiện đúng quy định pháp luật; công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho nhân dân vẫn còn nhiều bất cập. Trong tình hình đó, tổng quan nghiên cứu vẫn cho thấy những khoảng trống khá lớn liên quan đến QLNN về ĐTXDCB ở huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định. Để khắc phục những hạn chế nêu trên, tôi đã chọn đề tài: “Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định” làm đề tài luận văn thạc sĩ Quản lý kinh tế. 2. Tổng quan nghiên cứu đề tài Đã có rất nhiều tài liệu được viết dưới các dạng khác nhau về hoạt động QLNN về đầu tư nói chung và QLNN về ĐTXDCB nói riêng như sách, các đề tài khoa học cấp Bộ, cấp Nhà nước; các đề tài, luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, các bài báo. Có thể kể đến một số công trình tiêu biểu như: TS. Tạ Văn Khoái (2009), “Quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước ở Việt Nam”, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. Luận án đã nghiên cứu, phân tích nội dung hoạt động QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN trong các giai đoạn của quy trình dự án. Hoạt động QLNN đối với dự án 3 ĐTXD từ NSNN bao gồm 5 nội dung chủ yếu: hoạch định kế hoạch ĐTXD; xây dựng khung pháp luật; ban hành và thực hiện cơ chế; tổ chức bộ máy và kiểm tra, kiểm soát. Thông qua 5 nội dung chủ yếu được trình bày, luận án chỉ ra nhiều hạn chế, bất cập trong từng giai đoạn của quá trình QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN. Luận án chỉ ra 3 nhóm nguyên nhân của những hạn chế, bất cập đó, trong đó nhấn mạnh nhất đến xây dựng khuôn khổ pháp luật là nguyên nhân cơ bản nhất. Qua đó, đề xuất 6 nhóm giải pháp nhằm đổi mới QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN ở Việt Nam. TS. Hoàng Cao Liêm (2018), “Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ từ ngân sách nhà nước tại tỉnh Hà Nam”, Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. Luận án đã hệ thống hóa, kế thừa, có bổ sung để hoàn thiện xây dựng khung lý thuyết QLNN về ĐTXD kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ từ NSNN cấp tỉnh trong bối cảnh phát triển kinh tế thị trường hiện đại và hội nhập quốc tế. Dựa trên khung lý thuyết đã được xây dựng, tác giả đã phân tích, đánh giá khách quan, khoa học về thực trạng QLNN về ĐTXD kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ từ NSNN tại tỉnh Hà Nam để chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân. Qua đó, đề xuất 6 nhóm giải pháp hoàn thiện QLNN góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả của công tác QLNN về ĐTXD kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ từ NSNN tại tỉnh Hà Nam trong thời gian tới. TS. Phạm Minh Hóa (2017), “Nâng cao hiệu quả đầu tư công tại Việt Nam”, Luận án Tiến sĩ Kinh tế đầu tư, Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội. Luận án đã nêu quan điểm nhất quán về đầu tư công cũng như quan điểm định hướng về hiệu quả đầu tư công. Để nâng cao hiệu quả đầu tư công tác giả đề nghị: xây dựng hệ thống đánh giá kết quả, hiệu quả chương trình, dự án đầu tư công; đánh giá, xếp hạng nhà thầu; thành lập cơ quan chuyên trách, độc lập thực hiện kiểm tra, giám sát đầu tư công; phát triển tổ chức tư vấn độc lập 4 đánh giá, thẩm định trước khi phê duyệt, khi điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công. ThS. Đỗ Thị Linh (2013), “Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng ngân sách nhà nước tại tỉnh Phú Thọ”, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội. Luận văn được nghiên cứu trên cơ sở khoa học về thực trạng quản lý ĐTXDCB từ vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Đồng thời, đề ra được phương hướng, mục tiêu, đặc biệt là hệ thống các giải pháp vừa có tính cấp bách trước mắt, vừa có tính chiến lược lâu dài nhằm nâng cao hiệu quả quản lý ĐTXDCB từ vốn NSNN trên địa bàn với mục tiêu nâng cao hiệu lực, hiệu quả QLNN phục vụ tốt hơn nhu cầu và lợi ích của nhân dân, thúc đẩy phát triển KT-XH tỉnh Phú Thọ. TS. Trịnh Thị Thúy Hồng (2012), “Quản lý chi ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Bình Định”, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội. Luận án đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về chi NSNN trong ĐTXDCB. Trong đó, nhấn mạnh sự cần thiết của việc chi và quản lý chi NSNN trong ĐTXDCB. Đồng thời, đưa ra quy trình khảo sát để đánh giá quản lý chi NSNN trong ĐTXDCB trên địa bàn cấp tỉnh. Từ các số liệu được tổng hợp, thống kê, tác giả đã phân tích thực trạng chi NSNN trong ĐTXDCB trên địa bàn tỉnh Bình Định, bao gồm: tình hình thực hiện; cơ cấu đầu tư và hiệu quả chi NSNN trong ĐTXDCB cũng như đánh giá quá trình quản lý chi đó. Bên cạnh đó, luận án còn phân tích, kiểm chứng các nguyên nhân dẫn đến hạn chế và đề xuất 7 nhóm giải pháp được sắp xếp theo thứ tự quan trọng cần được ưu tiên nhằm tăng cường quản lý chi NSNN trong ĐTXDCB trên địa bàn tỉnh Bình Định trong thời gian tới. Nguyễn Đức Thành và Đinh Tuấn Minh (2011), “Đổi mới thể chế, cơ chế và những giải pháp chấn chỉnh hoàn thiện, tái cấu trúc lĩnh vực đầu tư công”, Bài thảo luận chính sách, Trung tâm nghiên cứu Kinh tế & Chính sách, Đại học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Bài tham luận đã nêu ra những 5 ảnh hưởng của đầu tư công đến rủi ro kinh tế vĩ mô ở Việt Nam như thâm hụt ngân sách nhiều năm ở mức cao, nợ công tăng cao liên tục. Bên cạnh đó, nghiên cứu chỉ ra một thực tế là đầu tư công của Việt Nam có xu hướng tăng trưởng nhưng lại kém hiệu quả sẽ khiến cho nhà nước phải vay mượn nhiều, có nguyên nhân bắt nguồn từ cơ chế đầu tư công đầy bất cập. Qua đó đề xuất những giải pháp nhằm sửa đổi phân cấp quản lý, hoàn thiện và tái cấu trúc lĩnh vực đầu tư công phục vụ chống lạm phát và ổn định nền kinh tế vĩ mô. Thái Bá Cẩn (2007), “Quản lý tài chính trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản”, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội. Trong cuốn sách này tác giả nhấn mạnh rằng, để ngăn chặn thành công hiện tượng thất thoát, lãng phí, tiêu cực trong hoạt động ĐTXD, cần phải có những giải pháp về mặt cơ chế, chính sách thông qua phân tích về mặt lý luận và thực tiễn trong cơ chế quản lý về đầu tư và xây dựng cơ bản. Do đó, tác giả đã lần lượt trình bày những vấn đề liên quan đến quản lý tài chính trong lĩnh vực ĐTXDCB và quản lý chi phí dự án ĐTXD thuộc nguồn vốn NSNN. Trần Kim Chung (2017), “Giải pháp vốn cho phát triển cơ sở hạ tầng gắn với tái cơ cấu đầu tư”, Tạp chí Tài chính kỳ 1, số tháng 3/2017, Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung ương. Tác giả bài viết cho rằng: Cơ sở vật chất HTKT (đường sá, nhà ga, sân bay, bến cảng, nhà máy…) có vai trò hết sức quan trọng trong phát triển KT-XH. Phát triển CSHT và vốn đầu tư phát triển CSHT là một vấn đề hết sức quan trọng đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế quốc dân. Vì vậy, nhà nước phải có cơ chế, chính sách để đa dạng hóa nguồn vốn cho phát triển CSHT. Đồng thời, nghiên cứu cũng đề xuất các giải pháp tạo nguồn vốn cho phát triển CSHT giai đoạn 2016-2020. Tuy nhiên, các giải pháp truyền thống về tăng các yếu tố nguồn đầu tư công hiện đang gặp trở ngại do ngân sách Việt Nam không đủ để đáp ứng nhu cầu mở rộng đầu tư CSHT. Từ đó, đề xuất nguồn đầu tư CSHT trong 6 giai đoạn tới phải chủ yếu hướng đến các nguồn vốn trong nước khác với truyền thống và vốn nước ngoài với các hình thức đa dạng, phong phú. Nhìn chung, các công trình nghiên cứu tiêu biểu nói trên đã đề cập đến QLNN về ĐTXDCB một cách hệ thống và tương đối đầy đủ về đánh giá thực trạng, đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công tác thực hiện tại một số địa phương. Tuy nhiên, đến nay chưa có công trình khoa học nào nghiên cứu trực tiếp đến vấn đề: “Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định”. Chính vì thế việc nghiên cứu đề tài này là cấp thiết và không trùng lặp với những nghiên cứu trước đó. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn QLNN về ĐTXDCB, thực trạng QLNN về ĐTXDCB ở huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định, luận văn đề xuất phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả QLNN về ĐTXDCB ở huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về QLNN trong lĩnh vực ĐTXDCB: các khái niệm có liên quan; vai trò, nội dung QLNN về ĐTXDCB; các nhân tố ảnh hưởng đến QLNN về ĐTXDCB. - Phân tích và đánh giá thực trạng ĐTXDCB, thực trạng QLNN về ĐTXDCB ở huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNN về ĐTXDCB ở huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định trong những năm tới. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động QLNN về ĐTXDCB. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định. - Về thời gian: Từ năm 2016 đến năm 2020. 7 - Về nội dung: Nghiên cứu hoạt động QLNN về ĐTXDCB từ nguồn NSNN với các nội dung: + Tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng. + Tổ chức thẩm định, quyết định đầu tư xây dựng công trình. + Tổ chức công tác đền bù bồi thường, giải phóng mặt bằng. + Quản lý công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu. + Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. + Thanh kiểm tra, thanh quyết toán dự án công trình xây dựng. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phân tích, tổng hợp: thông qua việc phân tích lý thuyết, tác giả đi sâu tìm hiểu, phân tích thực trạng, đánh giá kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế để rút ra những kết luận khoa học, đề xuất phương hướng, giải pháp phù hợp. - Phương pháp lôgic và lịch sử: nghiên cứu, lập luận vấn đề theo tiến trình phát triển KT-XH của địa phương, phù hợp với từng giai đoạn phát triển KT-XH của huyện. - Phương pháp thu thập thông tin và xử lý số liệu: thu thập thông tin tài liệu tại Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện, Phòng Kinh tế & Hạ tầng huyện, Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng huyện, Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện, Chi cục Thống kê huyện Tuy Phước; thu thập qua mạng Internet thông qua website của UBND huyện Tuy Phước, Bộ Xây dựng, Chính phủ và các bài nghiên cứu khoa học, giáo trình hay luận văn khác có liên quan. - Phương pháp thống kê: + Thống kê số liệu thực trạng về việc lập quy hoạch, kế hoạch ĐTXD, thẩm định phê duyệt dự án, quản lý chi phí ĐTXD, quản lý công tác đền bù bồi thường, GPMB, quản lý công tác đấu thầu… Qua đó phân tích, đánh giá kết quả và hiệu quả thực hiện và đưa ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả QLNN về ĐTXDCB ở huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định. 8 + Thống kê số liệu các dự án hoàn thành công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình dân dụng… đánh giá thực trạng hiệu quả trong quản lý ĐTXDCB, từ đó rút ra những kinh nghiệm về mặt tích cực, những hạn chế yếu kém cần khắc phục trong thời gian tới. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn - Từ việc nghiên cứu thực trạng, đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả QLNN về ĐTXDCB ở huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định, luận văn có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho việc hoạch định chính sách để phát triển KT-XH của huyện, tỉnh. - Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể làm tài liệu tham khảo trong công tác nghiên cứu, giảng dạy, học tập các chuyên ngành có liên quan. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, lời cảm ơn, mục lục, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản. Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định. Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định. 9 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN 1.1. Tổng quan về đầu tƣ xây dựng cơ bản 1.1.1. Khái niệm đầu tư, đầu tư xây dựng cơ bản 1.1.1.1. Khái niệm đầu tư Bản chất của thuật ngữ “đầu tư” là sự bỏ ra, hay các chi phí ban đầu (tài chính, đất đai, lao động…) để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm thu về cho các chủ thể đầu tư các kết quả nhất định, lớn hơn (các nguồn lực đã bỏ ra) trong tương lai để đạt được các kết quả đó. Nguồn lực có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Các kết quả đạt được có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính (tiền, giá trị cổ phiếu…), tài sản vật chất (nhà máy, trường học, bệnh viện, đường sá…), tài sản trí tuệ… trong tương lai lớn hơn những chi phí đã bỏ ra. Thuật ngữ “đầu tư” theo nghĩa thông dụng có thể hiểu là một hoạt động hay chuỗi các hoạt động mà ở đó diễn ra quá trình sử dụng các nguồn lực về tài chính, lao động, tài nguyên thiên nhiên và các tài sản vật chất khác nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp tái mở rộng theo chiều rộng và chiều sâu các cơ sở vật chất HTKT của nền kinh tế nói chung, của ngành, lĩnh vực hay của một chủ thể nào đó nói riêng. Theo Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư”. Để quản lý hoạt động đầu tư các nhà kinh tế phân loại đầu tư theo nhiều tiêu thức khác nhau, mỗi tiêu thức phân loại đáp ứng nhu cầu quản lý và nghiên cứu khác nhau. 10 - Phân loại theo bản chất đối tượng đầu tư: Có thể phân thành đầu tư cho các đối tượng vật chất (nhà cửa, máy móc thiết bị...), cho các đối tượng tài chính (mua cổ phiếu...) và đầu tư cho các đối tượng phi vật chất (đầu tư tài sản trí tuệ như đào tạo nhân lực, nghiên cứu khoa học, y tế...). - Phân loại theo phân cấp quản lý đầu tư và xây dựng: Có thể phân thành 3 nhóm A, B, C tùy theo tính chất và quy mô của dự án. Trong đó, nhóm A do Thủ tướng Chính phủ quyết định, nhóm B và C do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định đầu tư. - Phân loại theo lĩnh vực hoạt động: Có thể phân thành đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật, đầu tư phát triển CSHT... Các hoạt động đầu tư này có quan hệ tương hỗ lẫn nhau. Chẳng hạn đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật và CSHT tạo điều kiện cho đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao; còn đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh lại tạo điều kiện cho đầu tư phát triển CSHT, khoa học kỹ thuật và các hoạt đầu tư khác. - Phân loại theo thời gian thực hiện và phát huy tác dụng để thu hồi vốn: Có thể phân thành đầu tư ngắn hạn (đầu tư thương mại) và đầu tư dài hạn (đầu tư sản xuất, đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật, xây dựng CSHT...). - Phân loại theo quan hệ quản lý của chủ đầu tư: Có thể phân thành đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp. Đầu tư trực tiếp là đầu tư mà người bỏ vốn trực tiếp tham gia quản lý, điều hành quá trình thực hiện và vận hành các kết quả đầu tư. Đầu tư gián tiếp là đầu tư mà người bỏ vốn không tham gia trực tiếp vào quá trình quản lý, thực hiện và vận hành các kết quả đầu tư. Đó là việc Chính phủ thông qua các chương trình tài trợ không hoàn lại hoặc hoàn lại với lãi suất thấp cho các Chính phủ nước khác vay để phát triển KT-XH. - Phân loại theo nguồn vốn: Có thể phân thành vốn đầu tư trong nước (tích luỹ từ ngân sách, của doanh nghiệp, tiền tiết kiệm của dân cư) và vốn

Tìm luận văn, tài liệu, khoá luận - 2024 © Timluanvan.net