Xây dựng hệ thống quản lý người cách ly covid

đang tải dữ liệu....

Nội dung tài liệu: Xây dựng hệ thống quản lý người cách ly covid

Báo cáo đồ án CDIO SE397 B ĐẠI HỌC DUY TÂN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỒ ÁN CDIO – SE 397 B ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ NGƯỜI CÁCH LY COVID GVHD: Hồ Lê Viết Nin Nhóm 8: 1. Phan Thành Trung Nhóm trưởng 21211215951 2. Nguyễn Phan Hoài Nhân Thành viên 24211211911 3. Trần Bình Minh Thành viên 24211216203 4. Đoàn Quang Huy Thành viên 24211204589 5. Nguyễn Trân Thông Thành viên 24211202698 Báo cáo đồ án CDIO SE397 B Đà nẵng 2021 Tên dự án Xây dựng hệ thống quản lý người cách ly COVID Ngày bắt đầu-Ngày 05/05/2021 kết thúc Lớp – Trường SE397 B – Trường ĐH Duy Tân Tên GVHD Hồ Lê Viết Nin Họ Và Tên: Phan Thành Trung MSSV: 24211215951 Lớp: K24 TPM4 Khoa Công Nghệ Thông Tin ĐH Duy Nhóm trưởng Tân Email: [email protected] SĐT: +84 916023064 1. Nguyễn Phan Hoài Nhân - 24211211911 2. Trần Bình Minh - 24211216203 Thành Viên 3. Đoàn Quang Huy - 24211204589 4. Nguyễn Trân Thông - 24211202698 Báo cáo đồ án CDIO SE397 B Mục lục DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................ 4 DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... 6 PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI..................................................................................... 1 MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI .............................................................. 2 1.1. Mục đích của đề tài .................................................................................. 2 1.2. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................... 2 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................................ 3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................. 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 3 ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG .................................................................................. 3 PHẦN I: Ý TƯỞNG (CONCEIVE) ....................................................................... 4 1. ĐỀ XƯỚNG Ý TƯỞNG SẢN PHẨM ....................................................... 4 2. ĐÁNH GIÁ Ý TƯỞNG SẢN PHẨM TRONG NHÓM ............................. 10 PHẦN II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG (DESIGN) ............................ 13 1. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG .................................................................... 13 2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ...................................................................... 13 3. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG ....................................... 15 PHẦN III: THỰC HIỆN (IMPEMENTATION) .................................................... 50 1. Thiết kế lớp ........................................................................................... 50 2. Thiết kế Cơ sở dữ liệu ............................................................................ 51 3. Thiết kế PROTOTYPE ........................................................................... 53 PHẦN IV VẬN HÀNH VÀ KIỂM THỬ (IMPEMENTATION) ............................ 58 TRIỂN KHAI HỆ THỐNG ............................................................................. 58 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 62 Báo cáo đồ án CDIO SE397 B DANH MỤC HÌNH VẼ Số Hình Nội Dung Trang Hình2.1 Biểu đồ hoạt động hệ thống ở mức ngữ cảnh 13 Hình 2.2 Các tác nhân Use-case 15 Hình 2.3 Sơ đồ User-case tổng quát 17 Hình 2.4 Biểu đồ đặc tả hoạt động đăng nhập 17 Hình 2.5 biểu đồ tuần tự đăng nhập 18 Hình 2.6 biểu đồ hoạt động đăng nhập 19 Hình 2.7 Biểu đồ đặc tả đăng nhập 19 Hình 2.8 Biểu đồ tuần tự đăng xuất 20 Hình 2.9 Biểu đồ hoạt động đăng xuất 20 Hình 2.10 Use-case “Thêm mới tài khoản” 21 Hình 2.11 Sơ đồ tuần tự thêm mới tài khoản quản trị 22 Hình 2.12 Sơ đồ hoạt động thêm mới tài khoản quản trị 22 Hình 2.13 Sơ đồ tuần tự cập nhật tài khoản manager 24 Hình 2.14 Sơ đồ hoạt động cập nhật tài khoản Manager 24 Hình 2.15 Sơ đồ tuần tự chức năng xoá tài khoản Manager 26 Hình 2.16 Sơ đồ hoạt động chức năng xoá tài khoản Manager 26 Hình 2.17 Sơ đồ tuần tự chức năng thêm mới phòng cách ly 28 Hình 2.18 Sơ đồ hoạt động cn thêm mới phòng cách ly 28 Hình 2.19 Sơ đồ tuần tự chức năng sửa phòng cách ly 30 Hình 2.20 Sơ đồ hoạt động sửa phòng cách ly 30 Hình 2.21 Mô hình tuần tự chức năng xoá phòng cách ly 31 Hình 2.22 Sơ đồ hoạt động chức năng thêm phòng cách ly 32 Hình 2.23 Sơ đồ Quản lý tài khoản User 32 Hình 2.24 Sơ đồ tuần tự thêm mới tài khoản User 34 Hình 2.25 Sơ đồ hoạt động thêm mới tài khoản User 34 Hình 2.26 Sơ đồ tuần tự cập nhật tài khoản User 36 Hình 2.27 Sơ đồ hoạt động cập nhật tài khoản User 36 Hình 2.28 Sơ đồ tuần tự xoá tài khoản User 38 Hình 2.29 Sơ đồ hoạt động xoá tài khoản User 38 Hình 2.30 Sơ đồ Quản lý hồ sơ cách ly 39 Hình 2.31 Sơ đồ tuần tự thêm mới tài khoản User 40 Hình 2.32 Sơ đồ hoạt động thêm mới tk cách ly 40 Hình 2.33 Sơ đồ tuần tự cập nhật tài khoản Use 42 Hình 2.34 Sơ đồ hoạt động cập nhật hồ sơ cách ly 42 Hình 2.35 Sơ đồ tuần tự xoá hồ sơ cách ly 44 Hình 2.36 Sơ đồ hoạt động xoá hồ sơ cách ly 44 Hình 2.37 Sơ đồ tình trạng cách ly 45 Hình 2.38 Sơ đồ tuần tự cập nhật trình trạng người cách ly 46 Hình 2.39 Sơ đồ tuần tự cập nhật tình trạng cách ly 47 Hình 2.40 Sơ đồ tuần tự “Báo cáo tt khẩn cấp” 49 Hình 2.41 Sơ đồ hoạt động “Use-case báo cáo tt khẩn cấp” 49 Báo cáo đồ án CDIO SE397 B Hình 3.1 Sơ đồ thực thể liên kết 52 Hình 3.2 Giao diện đăng nhập 53 Hình 3.3 Giao diện quản lý tài khoản Manager 53 Hình 3.4 Giao diện Quản lý phòng cách ly 54 Hình 3.5 Giao diện quản lý hồ sơ cách ly 55 Hinh 3.6 Giao diện quản lý cán bộ cách ly 55 Hình 3.7 Giao diện cập nhật tình trạng cách ly 56 Hình 3.8 Giao diện báo cáo tình trạng khẩn cấp 57 Hình 4.1 Giao diện đăng nhập 58 Hình 4.2 Giao diện quản lý tài khoản Manager 58 Hình 4.3 Giao diện Quản lý phòng cách ly 59 Hình 4.4 Giao diện thống kê tình trạng khẩn cấp 59 Hình 4.5 Giao diện quản cán bộ cách ly 60 Hinh 4.6 Giao diện quản lý hồ sơ cách ly 60 Hình 4.7 Giao diện cập nhật tình trạng cách ly 61 Hình 4.8 Giao diện báo cáo tình trạng khẩn cấp 61 Báo cáo đồ án CDIO SE397 B DANH MỤC CÁC BẢNG Số Bảng Nội Dung Trang Bảng 2.1 Bảng danh sách tác nhân 16 Bảng 2.2 Đặc tả chức năng đăng nhập 18 Bảng 2.3 Đặc tả chức năng đăng xuất 19 Bảng 2.4 Đặc tả chức năng thêm mới tài khoản Manager 21 Bảng 2.5 Đặc tả chức năng cập nhật tài khoản 23 Bảng 2.6 Đặc tả chức năng thêm tài khoản 25 Bảng 2.7 Đặc tả chức năng thêm phòng cách ly 27 Bảng 2.8 Đặc tả chức năng sửa phòng cách ly 29 Bảng 2.9 đặc tả chức năng xoá phòng cách ly 31 Bảng 2.10 đặc tả chức năng thêm tài khoản User 33 Bảng 2.11 Bảng đặc tả cập nhật tài khoản 35 Bảng 2.12 Đặc tả xoá tài khoản User 37 Bảng 2.13 Đặc tả thêm hồ sơ cách ly 39 Bảng 2.14 Đặc tả chức năng cập nhật hồ sơ cách ly 41 Bảng 2.15 Đặc tả chức năng xoá hồ sơ cách ly 43 Bảng 2.16 Đặc tả chức năng cập nhật tình trạng cách ly 46 Bảng 2.17 Đặc chức năng “Báo cáo tình trạng khẩn cấp” 48 Bảng 3.1 Dữ liệu Role 50 Bảng 3.2 Bảng dữ liệu Accout 51 Bảng 3.3 Bảng dữ liệu ChucVu 51 Bảng 3.4 Bảng dữ liệu QuanLyPhong 51 Bảng 3.5 Bảng dữ liệu HoSoCachLy 51 Bảng 3.6 Bảng dữ liệu ChiTietCachLy 52 Bảng 3.7 Mô tả giao diện đăng nhập 53 Bảng 3.8 Mô tả giao diện quản lý Manager 54 Bảng 3.9 Mô tả giao diện quản lý phong cách ly 54 Bảng 3.10 Mô tả giao diện quản lý hồ sơ cách ly 55 Bảng 3.11 Mô tả giao diện quản lý cán bộ cách ly 56 Bảng 3.12 Mô tả giao diện cập nhật tình trạng cách ly 56 Bảng 3.13 Mô tả giao diện báo cáo tình trạng cách ly 57 Báo cáo đồ án CDIO SE397 B PHẦN MỞ ĐẦU LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Số người cách ly tăng dần, số khu cách ly tập trung tăng dần, số trường hợp được chuyển đến các bệnh viện chuyên tiếp nhận người nghi nhiễm và người nhiễm COVID- 19 cũng tăng dần, …Thật không dễ dàng và không thể nhanh chóng khi cần tra cứu thông tin của một người đang được cách ly phục vụ cho công tác điều tra dịch tễ của công tác phòng, chống dịch bệnh. Đó cũng là lý do để Trung tâm điều hành thông minh của Sở Y tế đã khẩn trương xây dựng và chính thức đưa vào sử dụng phần mềm ứng dụng “Hệ thống quản lý người cách ly và người bệnh COVID-19”. Quản lý người cách ly là một quá trình nhiều thay đổi liên tục về tình trạng sức khoẻ nên cần có sự phối hợp giữa các cán bộ và nhiều bộ phận khác nhau nên cần một hệ thống để tối ưu việc trao đổi và cập nhật thông tin nhanh chóng và chính xác qua một thiết bị là máy tính, điện thoại môi trường giao tiếp là Internet. Thực tế nước ta hiện nay cơ sở hạ tầng còn chưa phát triển, trình độ về công nghệ thông tin còn hạn chế nên còn nhiều bộ phận quản lý còn sử dụng cách quản lý theo giấy tờ truyền thống dễ sai sót và chậm chạp. Cùng với tốc độ đô thị hoá ngày càng nhanh của cuộc sống thì việc ứng dụng công nghệ vào việc quản lý là điều thiết yếu hiện nay. Do đó để giúp việc quản lý trở nên hiệu quả và nhanh chóng và tối ưu thời gian chúng ta có thể triển khai qua Internet. Trong cơ quan nhà nước để quản lý nhiều người từ nhiều tỉnh thành, khác nhau hệ thống quản lý sẽ giúp các thủ tục cũng như xử lý nhu cầu một cách nhanh chóng từ đó thuận tiện hơn cho người dân và các cán bộ Ở trong Hệ thống quản lý bệnh nhân Covid-19 nhằm giúp các cán bộ dịch tễ thuận tiện hơn trong việc truy xuất và chỉnh sửa dữ liệu người cách ly. Thông qua đó cán bộ sẽ biết thông tin về tuổi tác, tình trạng cơ thể, ngày tháng cách ly, cấp độ nguy hiểm, …. Vì vậy có thể giảm thiểu tối ta lây lan dịch bệnh trong khu cách ly và tránh sai sót trong kiểm soát người cách ly. Trang 1 Báo cáo đồ án CDIO SE397 B MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Mục đích của đề tài Mục đích chính của việc xây dựng phần mềm ứng dụng “Hệ thống quản lý người cách ly và người bệnh COVID-19” là: - Giúp cho cán bộ, nhân viên y tế đang tham gia quản trị các khu cách ly tập trung và các bệnh viện điều trị COVID-19 dễ dàng quản lý thông tin, theo dõi diễn tiến tình trạng sức khỏe, quá trình điều trị của người cách ly hoặc người bệnh từ lúc nhập cho đến khi rời khỏi khu cách ly hoặc xuất viện… giúp hoàn thành tốt công tác được giao. - Giúp cán bộ, công chức của Sở Y tế theo dõi thông tin về tình hình dịch bệnh Covid-19 tại thành phố như: số người được cách ly, số người cách ly hiện diện, số người đã rời khỏi khu cách ly hoặc xuất viện, số dự kiến mỗi ngày ra khỏi khu cách ly và xuất viện, số trường hợp dương tính, khả năng tiếp nhận người cách ly và người bệnh tại các khu cách ly hoặc bệnh viện,… giúp Sở Y tế nắm bắt kịp thời tình hình dịch bệnh COVID-19, từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp và tham mưu cho Ban Chỉ đạo chống dịch của thành phố. - Với phần mềm ứng dụng “Hệ thống quản lý người cách ly và người bệnh COVID- 19”, toàn bộ công tác nhập dữ liệu và truy xuất thông tin hành chánh thủ công của nhân viên y tế tại các khu cách ly tập trung rất mất nhiều thời gian và công sức và độ chính xác không cao trong thời gian qua đã được thay thế hoàn toàn bằng cách làm việc với bàn phím một cách dễ dàng và nhanh chóng, chính xác. 1.2. Ý nghĩa của đề tài Hệ thống quản lý bệnh nhân Covid-19 nhằm giúp các cán bộ dịch tễ thuận tiện hơn trong việc truy xuất và chỉnh sửa dữ liệu người cách ly. Thông qua đó cán bộ sẽ biết thông tin về tuổi tác, tình trạng cơ thể, ngày tháng cách ly, cấp độ nguy hiểm, …. Vì vậy có thể giảm thiểu tối ta lây lan dịch bệnh trong khu cách ly và tránh sai sót trong kiểm soát người cách ly. - Giảm sai sót trong quản lý - Dễ dàng kiểm tra thông tin tình trạng sức khoẻ - Giảm thiểu lây lan trong khu vực cách ly 1.2.1. Về mặt lý luận Toàn bộ chương trình và bản thuyết trình của đề tài sẽ trở thành tài liệu nghiên cứu, tham khảo nhanh, dễ hiểu, thiết thực cho những thầy cô và các bạn sinh viên, những người yêu thích ứng dụng nhất là ứng dụng quản lý trên môi trường Winform. 1.2.2. Về mặt thực tiễn Góp phần giúp cho việc tối ưu hoá quá trình quản lý người cách ly, hạn chế loại bỏ sai sót, lây lan, tốn kém chi phí cho các cách quản lý truyền thống. Từ đó tang hiệu quả phòng chống dịch Trang 2 Báo cáo đồ án CDIO SE397 B ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU - Các người trong diện cách ly - Cán bộ dịch tễ - Quy trình cách ly PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Thời gian từ 12/05/2021 – 20/05/2021 - Nội dung: ▪ Tìm hiểu về Winform và ngôn ngữ C# ▪ Phân tích thiết kế hướng đối tượng ▪ Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu ▪ Các chức năng để triển khai vào hệ thống PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Tìm các tài liệu liên quan (ngôn ngữ C#, lập trình winform, SQL, …) - Phân tích lựa chọn giải pháp - Tổng hợp các tài liệu liên quan tới xây dựng phát triển phần mềm - Góp ý từ người đã có kinh nghiệm - Tìm hiểu nhu cầu của cán bộ dịch tễ ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG Có ba đối tượng cơ bản: - Người quản trị: (Admin) có quyền sử dụng và cập nhật các quyền cho tài khoản và danh sách cán bộ và người cách ly, bảo đảm tính chính xác và an toàn cho hệ thống. - Người quản lý: (Manager) Quản lý hồ sơ cách ly, quản lý người cách ly, đối tượng cách ly, cán bộ cách ly, … - Cán bộ cách ly: (User) Thêm người cách ly, cập nhật thông tin về người cách ly, … Trang 3 Báo cáo đồ án CDIO SE397 B PHẦN I: Ý TƯỞNG (CONCEIVE) 1. ĐỀ XƯỚNG Ý TƯỞNG SẢN PHẨM 1.1. Thành viên 1 - Họ và tên sinh viên: Phan Thành Trung - Chuyên ngành: Công Nghệ Phần Mềm - Tên ý tưởng: Hệ thống học trắc nghiệm - Ngày/tháng/năm: 05/05/2020 1.1.1. Mô tả ý tưởng sản phẩm Hiện nay kỳ thi THPT Quốc Gia đã đổi sang hình thức thi trắc nghiệm nên nhu cầu học sinh học các cấp có nhu cầu học trắc nghiệm đang rất lớn. Vì nhu cầu đó em nghĩ ra hệ thống học trắc nghiệm để có thể tạo mối liên kết giữa các học sinh và giáo viên. Học sinh cần các mẫu đề GV có thể chia sẻ các mẫu đề cho học sinh để có thể ôn thi trắc nghiệm được hiệu quả. Hệ thống sẽ thu thập các đề trắc nghiệm của giáo viên sẽ đưa về hệ thống và phân loại theo lớp và chương để học sinh có thể dựa đó và ôn luyện. “Hệ thống học trắc nghiệm” sẽ giúp học sinh dễ dàng ôn luyện trên hệ thống giúp đạt kết quả cao trong các kỳ thi. 1.1.2. Đánh giá cơ sở kiến thức của Sinh Viên - HTML-CSS: Đã học - Hệ quản trị CSDL: Đã học - Javascript: Đang học - Winform: Đang học 1.1.3. Đánh giá khả năng phát triển của sản phẩm Ước tính số lượng người sẽ hưởng lợi từ sản phẩm: 1000 Ước tính số lượng người bỏ tiền ra mua sản phẩm: 50 Liệt kê các loại đối tượng sẽ được hưởng lợi từ ý Học sinh sinh viên ôn thi THPT quốc tưởng sản phẩm của bạn: gia. Trung bình Khá Cao Rất cao Đánh giá khả năng các nhà đầu tư tiền ra cho ý tưởng sản X phẩm của bạn: Ước tính số năm sản phẩm của bạn sẽ ở trên thị trường 5 cho đến khi bị thay thế: Trung bình Khá Cao Rất cao Ước tính độ khó để phát triển thành công sản phẩm của bạn: X Ước lượng số tháng, năm cần thiết để phát triển sản phẩm Khoảng 1 – 2 tháng của bạn Trang 4 Báo cáo đồ án CDIO SE397 B 1.2. Thành viên 2 - Họ và tên Sinh Viên: Nguyễn Phan Hoài Nhân - Chuyên ngành: Công Nghệ Phần Mềm - Tên ý tưởng: Hệ thống quản lý cửa hàng kinh doanh quần áo - Ngày/tháng/năm: 05/05/2020 1.2.1. Mô tả ý tưởng sản phẩm Trong xu thế hội nhập và phát triển của xã hội, để đáp ứng nhu cầu về vật chất của con người hiện nay, trong đó nhu cầu mua sắm cũng chiếm không kém phần đông, nhưng việc bán hàng tại các cửa hàng lại không đáp ứng được tất cả các nhu cầu của khách hàng. Vì thế “Hệ thống quản lý cửa hàng kinh doanh quần áo” sẽ giúp giải quyết được những vấn đề đó: Thứ nhất là khách hàng có thể mua sắm mà không cần phải đến tận nơi, chỉ cần để lại thông tin, thứ 2 là có thể giúp người hahahah quản lý theo dõi về việc kinh doanh ở cửa hàng từ bất cứ nơi nào. Cụ thể thì khách hàng khi muốn đặt hàng thì chỉ cần để lại tên hoặc mã sản phẩm ưng ý và thông tin cá nhân, hệ thống sẽ chuyển những thông tin đó về cho cửa hàng và bộ phận nào đó sẽ đảm nhệm việc giao sản phẩm cho khách và người quản lý sẽ dễ dàng quản lý về doanh thu, số lượng nhân viên, số lượng sản phẩm bán được theo từng ngày để biết được tình trạng cửa hàng ra sao. Ngoài ra hệ thống còn cho phép quản lý công việc kinh doanh theo những quy trình chuẩn hoá từ khâu nhập hàng tới bán hàng, các hoạt động quản lý kho hàng từ tổng hợp tới chi tiết một cách chính xác và nhanh chóng. 1.2.2. Đánh giá cơ sở kiến thức của Sinh Viên - HTML/CSS: Đã học - Hệ quản trị CSDL: Đã học - Javascript: Đang học - Winform: Đang học - ASP.NET: Đã học 1.2.3. Đánh giá khả năng phát triển của sản phẩm Ước tính số lượng người sẽ 1500 hưởng lợi từ sản phẩm: Ước tính số lượng người bỏ 1000 tiền ra mua sản phẩm: Liệt kê các loại đối tượng sẽ được hưởng lợi từ ý tưởng Nhân viên, người quản lý và khách hàng của cửa hàng sản phẩm của bạn: Trung bình Khá Cao Rất cao Đánh giá khả năng các nhà đầu tư tiền ra cho ý tưởng x sản phẩm của bạn: Trang 5 Báo cáo đồ án CDIO SE397 B Ước tính số năm sản phẩm của bạn sẽ ở trên thị trường 8 năm cho đến khi bị thay thế: Trung bình Khá Cao Rất cao Ước tính độ khó để phát triển thành công sản phẩm x của bạn: Ước lượng số tháng, năm cần thiết để phát triển sản Khoảng 2-3 taháng phẩm của bạn 1.3. Thành viên 3 - Họ tên sinh viên: Đoàn Quang Huy - Chuyên ngành: Công Nghệ Phần Mềm - Tên ý tưởng: Hệ Thống Quản Lý bán xe - Ngày/tháng/năm: 05/05/2020 1.3.1. Mô tả ý tưởng sản phẩm Hiện nay, số lượng người có thu nhập cao có đủ khả năng chi trả để mua ô tô tại Việt Nam đang tăng lên. Để tiếp cận được với lượng khách hàng tiềm năng này, các car dealer phải có một website bán xe ô tô để làm cầu nối tiếp thị. Do đó, muốn tăng mức độ nhận biết của showroom với khách hàng thì việc đầu tư thiết kế website bán xe ô tô – mua bán xe hơi lướt là điều rất cần thiết. Là một doanh nghiệp kinh doanh mua bán xe ô tô, muốn thành công bạn phải nắm bắt nhu cầu và điều phối thông tin cho khách hàng. Khi khách hàng có nhu cầu thì bạn phải giới thiệu xe ô tô cho họ biết. Và giới thiệu bằng cách nào? Rất đơn giản, hầu hết khách hàng sẵn sàng bỏ thời gian ra để nghiên cứu dòng xe hơi mình thích, tìm hiểu những tính năng mà xe đó cung cấp, so sánh đánh giá của những người đã dùng loại xe đó trên các cộng đồng về ô tô xe hơi. Hơn nữa, họ cũng tìm hiểu những dịch vụ cộng thêm như bảo hiểm, bảo trì mà phía showroom ô tô cung cấp. Tất cả những điều này họ đều tìm hiểu trên internet, sau đó mới tới tận nơi để được tư vấn và ra quyết định. 1.3.2. Đánh giá cơ sở kiến thức của Sinh Viên - HTML/CSS: Đã học - Hệ quản trị CSDL: Đã học - Javascript: Đang học - Winform: Đang học 1.3.3. Đánh giá khả năng phát triển của sản phẩm Ước tính số lượng người sẽ hưởng lợi từ 1050 sản phẩm: Ước tính số lượng người bỏ tiền ra mua 100 sản phẩm: Trang 6 Báo cáo đồ án CDIO SE397 B Liệt kê các loại đối tượng sẽ được Nhân viên,quản lý, hưởng lợi từ ý tưởng sản phẩm của bạn: khách hãng của các cửa hàng xe. Trung bình Khá Cao Rất cao Đánh giá khả năng các nhà đầu tư tiền ra cho ý X tưởng sản phẩm của bạn: Ước tính số năm sản phẩm của bạn sẽ ở trên thị 10000 trường cho đến khi bị thay thế: Trung bình Khá Cao Rất cao Ước tính độ khó để phát triển thành công sản phẩm X của bạn: Ước lượng số tháng, năm cần thiết để phát triển sản Khoảng 3 – 6 tháng phẩm của bạn 1.4. Thành viên 4 - Họ và tên sinh viên: Trần Bình Minh - Chuyên ngành: Công nghệ phần mềm - Tên đề tài: Hệ thống quản lý bán giày dép - Ngày/tháng năm: 05/05/2021 1.4.1. Mô tả ý tưởng sản phẩm Hiện nay ngày càng phát triển con người có nhu cầu mua rất cao, ngoài ra giày dép cũng là thứ được chú trọng không kém. Không chỉ chú trọng sức khỏe, làm đẹp, một đôi giày đẹp khiến người sự dụng tự tin hơn, thoải mái với mọi hoàn cảnh trong cuộc sống. Vì vậy mỗi cần có một đôi giày để đi, có khi khi nhiều còn thích sưu tầm giày. Vậy bán hàng tại cửa hàng sẽ không đáp ứng đủ tất cả nhu cầu của khách hàng, vậy ta cần một hệ thống quản lý bán giày. Đầu khách hàng sẽ không phải đến tận cửa hàng mua giày mà chỉ cần lên trang web xem và đặt hàng, để lại thông tin đặt hàng. Hệ thống quản lý sẽ giúp ta quản lý kiểm soát tốt hơn vè các loại mặt hàng giày dép. Người muốn mua một mặt hàng giày dép lại chỉ cần để lại thông tin thì sẽ có nhân viên nhận thông tin và lên đơn giao hàng cho khách và hệ thống còn giúp ta thống kê được sản phẩm nào bán chạy, sản phẩm nào bán không chạy, thống kê được doanh thu của cửa hàng. Vậy cần một hệ thống quản lí bán giày giúp cửa kiểm soát và tối ưu hơn. 1.4.2. Đánh giá cơ sở kiến thức của Sinh Viên - HTML/CSS: Đã học - Hệ QTCSDL: Đã học - Javascript: Đã học - Winform: Đang học - ASP: Đã học Trang 7 Báo cáo đồ án CDIO SE397 B 1.4.3. Đánh giá khả năng phát triển của sản phẩm Ước tính số lượng người sẽ hưởng lợi từ sản 1200 phẩm: Ước tính số lượng người bỏ tiền ra mua sản 1000 phẩm: Liệt kê các loại đối tượng sẽ được hưởng lợi từ ý Quản lý , nhân viên, các khách hàn tưởng sản phẩm của bạn: g lâu năm Trung bình Khá Cao Rất cao Đánh giá khả năng các nhà đầu tư tiền ra cho ý tưởng sản phẩm của X bạn: Ước tính số năm sản phẩm của bạn sẽ ở trên thị trường cho đến khi bị 10 năm thay thế: Trung bình Khá Cao Rất cao Ước tính độ khó để phát triển thành X công sản phẩm của bạn: Ước lượng số tháng, năm cần thiết để phát triển sản phẩm của bạn Khoảng 3-4 tháng 1.5. Thành viên 5 - Họ tên sinh viên: Nguyễn Trân Thông - Chuyên ngành: Công Nghệ Phần Mềm - Tên ý tưởng: Hệ thống quản lý người cách ly COVID - Ngày/tháng/năm: 05/05/2020 1.5.1. Mô tả ý tưởng sản phẩm Số người cách ly tăng dần, số khu cách ly tập trung tăng dần, số trường hợp được chuyển đến các bệnh viện chuyên tiếp nhận người nghi nhiễm và người nhiễm COVID-19 cũng tăng dần, … thật không dễ dàng và không thể nhanh chóng khi cần tra cứu thông tin của một người đang được cách ly phục vụ cho công tác điều tra dịch tễ của công tác phòng, chống dịch bệnh. Đó cũng là lý do để Trung tâm điều hành thông minh của Sở Y tế đã khẩn trương xây dựng và chính thức đưa vào sử dụng phần mềm ứng dụng “Hệ thống quản lý người cách ly và người bệnh COVID-19 1.5.2. Đánh giá cơ sở kiến thức của Sinh Viên - HTML/CSS: Đã học - Hệ quản trị CSDL: Đã học - Javascript: Đang học 1.5.3. Đánh giá khả năng phát triển của sản phẩm Ước tính số lượng người sẽ hưởng lợi từ sản phẩ 1000 m: Trang 8 Báo cáo đồ án CDIO SE397 B Ước tính số lượng người bỏ tiền ra 10 mua sản phẩm: Liệt kê các loại đối tượng sẽ được hưởng lợi từ ý Cơ quan nhà nước tưởng sản phẩm của bạn: Trung bình Khá Cao Rất cao Đánh giá khả năng các nhà đầu tư tiền ra cho ý tưởng sản phẩm của bạn: x Ước tính số năm sản phẩm của bạn sẽ ở trên thị trường cho đến khi bị thay 5 năm thế: Trung bình Khá Cao Rất cao Ước tính độ khó để phát triển thành công sản phẩm của bạn: x Ước lượng số tháng, năm cần thiết để Khoảng 1 – 2 tháng phát triển sản phẩm của bạn: Trang 9 Báo cáo đồ án CDIO SE397 B 2. ĐÁNH GIÁ Ý TƯỞNG SẢN PHẨM TRONG NHÓM Tên ý tưởng “Hệ thống quản lý người cách ly COVID 19” Thời gian thực hiện: Bắt đầu: 12/05/2021 Kết thúc: 02/06/2021 Liệt kê mảng kiến thức chuyên ngành cần thiết cho việc phát triển sản phẩm Phân tích Phân tích thiết Hệ quản trị cơ Lập trình thiết kế hệ kế hướng đối sở dữ liệu winform thống tượng Thành viên 1 Chưa học Chưa học Đã học Đang học Thành viên 2 Đã học Đang học Đã học Đang học Thành viên 3 Đã học Đang học Đã học Đang học Thành viên 4 Đã học Đang học Đã học Đang học Thành viên 5 Đã học Đang học Đã học Đang học Liệt kê các loại đối tượng hưởng lợi từ sản phẩm Đối Tượng 1 Đối Tượng 2 Người dùng cuối (Nhà Thành viên 1 nước, cán bộ, người Cán bộ dịch tễ cách ly) Người dùng cuối (Nhà Thành viên 2 nước, cán bộ, người Người cách ly cách ly) Người dùng cuối (Nhà Thành viên 3 nước, cán bộ, người Nhà nước cách ly) Người dùng cuối (Nhà Thành viên 4 nước, cán bộ, người Người cách ly cách ly) Người dùng cuối (Nhà Thành viên 5 nước, cán bộ, người Cán bộ dịch tễ, người cách ly cách ly) Trang 10 Báo cáo đồ án CDIO SE397 B Ước lương số người hưởng lợi từ sản phẩm của bạn Thành viên 1 Thành viên 2 Thành viên 3 Thành viên 3 Thành viên 4 1000 2000 3000 2000 2000 Ước tính số lượng người sẽ bỏ tiền ra mua sản phẩm của bạn Thành viên 1 Thành viên 2 Thành viên 3 Thành viên 4 Thành viên 5 100 100 200 100 200 Đánh giá khả năng các nhà đầu sẽ bỏ tiền ra để phát triển sản phẩm của bạn Trung Khá Cao Rất Cao bình Thành viên 1 x Thành viên 2 x Thành viên 3 x Thành viên 4 x Thành viên 5 x Ước lượng số năm sản phẩm đã nêu sẽ ở trên thị trường cho đến trước: Thành viên 1 Thành viên 2 Thành viên 3 Thành viên 4 Thành viên 5 1 năm 2 năm 5 năm 2 năm 4 năm Ước lượng độ khó trong việc phát triển thành công ý tưởng sản phẩm đã nêu: Trung bình Khá Cao Rất Cao Thành viên 1 x Thành viên 2 X Thành viên 3 X Thành viên 4 x Thành viên 5 x Ước lượng thời gian cần thiết để phát triển đầy đủ sản phẩm đã nêu: Thành viên 1 Thành viên 2 Thành viên 3 Thành viên 4 Thành viên 5 3 tháng 3 tháng 4 tháng 2 tháng 2 tháng Trang 11 Báo cáo đồ án CDIO SE397 B Tên nhóm: Nhóm 8 Nhóm trưởng: Phan Thành Trung Thành viên: Nguyễn Phan Hoài Nhân Trần Bình Minh Đoàn Quang Huy Nguyễn Trân Thông STT Họ và tên Vai trò Trách nhiệm Quản lý tiến độ, Code, Phân tích thiết 01 Phan Thành Trung Trưởng nhóm kế, Tester, Thiết kế giao diện 02 Nguyễn Phan Hoài Nhân Thành viên Phân tích thiết kế, tester 03 Trần Bình Minh Thành viên Phân tích Thiết kế, Tester 04 Đoàn Quang Huy Thành viên Phân tích thiết kế 05 Nguyễn Trân Thông Thành viên Phân tích thiết kế - Tên sản phẩm: Website kinh doanh linh kiện điện tử, máy tính -Ý nghĩa sản phẩm: ✓ Website là chương trình giúp khách hàng có thể tiện lợi hơn trong quá trình xem sản phẩm và đặt hàng ✓ Ban quản lý công ty linh hoạt hơn trong quá trình quản lý sản nhân sự, nhân sự, thống kê báo cáo ✓ Đối tác kinh doanh ngày càng được liên kết và mở rộng - Phạm vi nghiên cứu: ✓ Các nghiệp vụ liên quan đến quản lý bán hàng (quy trình, chức năng của các tác nhân khách hàng, người quản trị, nhà cung cấp v.v…) ✓ Công nghệ để phân tích, thiết kế và triển khai ứng dụng ✓ Cách triển khai ứng dụng trên nền tảng Web - Thời gian triển khai: ✓ Ngày Bắt đầu: 05/05/2021 ✓ Ngày Kết thúc: 02/06/2021 Trang 12 Báo cáo đồ án CDIO SE397 B PHẦN II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG (DESIGN) 1. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG 2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 2.1. Tóm tắt hoạt động của hệ thống mà dự án sẽ được ứng dụng - Là một hệ thống chuyên quản lý người cách ly cho cán bộ dịch tễ và nhà nước. - Các thông tin trong hệ thống sẽ được cập nhật liên tục từng giờ từng ngày. - Cán bộ dịch tễ và quản lý sẽ truy cập vào hệ thống để thêm, cập nhật tình trạng hoặc bớt người cách ly. - Các đối tượng được sắp xếp theo khu vực và theo cấp độ rõ ràng để dễ dàng kiểm soát - Cán bộ có thể xem chi tiết được tình trạng của người cách (Tuổi tác, cấp độ nguy hiểm, bệnh lý, …) - Nếu phát hiện thay đổi bất thường cán bộ có thể lựa chọn khẩn cấp để đưa bệnh nhân đi xét nghiệm ngay và điều trị - Nếu hết thời gian cách ly hệ thống sẽ thông báo và cán bộ có thể ngưng cách ly cho người đó Hình 2.1: Biểu đồ hoạt động của hệ thống ở mức ngữ cảnh Trang 13 Báo cáo đồ án CDIO SE397 B 2.2. Phạm vi dự án được ứng dụng - Dành cho tất cả các khu cách ly trên cả nước - Do số lượng người cách ly ngày càng đông nên cần có sự kết hợp với công nghệ hiện đại giúp cho việc quản lý người cách ly 1 cách thuận tiện và chính xác hơn. Giúp giảm khả năng nhầm lẫn, cũng như có thể nắm được thông tin về người cách ly 1 cách hiệu quả. 2.3. Đối tượng sử dụng - Người quản trị: (Admin) có quyền sử dụng và cập nhật, cấp quyền cho tài khoản, danh sách bệnh nhân, đảm bảo tính an toàn cho Website. - Người quản lý: (Manager) quản lý hồ sơ bệnh nhân, quản lý bệnh nhân - Cán bộ dịch tễ: (Guest) sẽ là người đón nhận người cách ly và trực tiếp cập nhật thông tin về đối tượng cách ly. 2.4. Mục đích của dự án - Quản lý đầy đủ, rõ ràng, chính xác thông tin hành chính của người cách ly chỉ qua 1 lần nhập - Hệ thống cập nhật đầy đủ lịch sử đã từng mắc covid hay chưa của người cách ly - Việc quản lý người cách ly trở nên dễ dàng hơn - Người cách ly được sắp xếp theo từng thời gian nên dễ tìm kiếm 2.5. Xác định yêu cầu của người sử dụng 2.5.1. Hệ thống hiện hành của bệnh viện tư nhân và nhà nước, chính phủ Hiện tại các bệnh viện công cũng như bệnh viện tư nhân dung các phần mềm quản lý cơ bản chưa nâng cấp nhiều, do dịch bệnh liên tục bùng phát nhiều nơi vùng sâu vùng xa phải quản lý bằng giấy tờ. Dựa vào những ràng buộc cụ thể của hệ thống hiện hành chúng ta có thể đề nghị một hệ thống khác tiên tiến hơn, tiết kiệm được thời gian… 2.5.2. Hệ thống mới đề nghị Để có có thể vừa quản lý vừa kết nối được các bênh viện trên cả nước chúng ta cầm có website các phần như: ➢ Về giao diện: • Giao diện người dùng • Phải có một giao diện thân thiện dễ sử dụng. • Thống kê được số lượng bệnh nhân cũng như lịch trình di chuyển và số ca tử vong. • Có danh mục quản lý người cách ly. • Chức năng dashboard sở y tế và dashboard của cá nhân (nhân viên, y tá). • Chức năng tra cứu số người cách ly kiểm dịch tại các khu cách ly tập trung và số người nghi nhiễm hoặc xác định nhiễm COVID-19 tại các bệnh viện • Chức năng tra cứu thông tin người cách ly và người bệnh. • Mỗi chức năng cần phải có trang xem thống kê chi tiết. • Mục login của nhân viên y tế khi đã được bộ cập phép truy cập gồm có: Tên đăng nhập (Username), mật khẩu đăng nhập (password). Giao diện người quản trị. • Đơn giản, dễ quản lý và không thể thiếu các mục như: Trang 14

Tìm luận văn, tài liệu, khoá luận - 2024 © Timluanvan.net