Phần mềm hỗ trợ định giá dự thầu các công trình giao thông tại công ty quản lý công trình giao thông sài gòn

đang tải dữ liệu....

Nội dung tài liệu: Phần mềm hỗ trợ định giá dự thầu các công trình giao thông tại công ty quản lý công trình giao thông sài gòn

MỤC LỤC Trang LỜI NÓI ĐẦU PHẦN I: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG1 CHƯƠNG I : KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG .................................................... 2 CHƯƠNG II : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ............................ 4 I. MÔ HÌNH THỰC THỂ KẾT HỢP ERD .............................................. 4 1. Xác định thực thể ............................................................................... 4 2. Xác định các mối kết hợp giữa các thuộc tính ................................... 8 3. Mô hình thực thể kết hợp (ERD) ....................................................... 10 4. Mô hình quan hệ trong SQL Server ................................................... 11 II. MÔ TẢ RÀNG BUỘC TOÀN VẸN ......................................................... 12 III. XÁC ĐỊNH DẠNG CHUẨN VÀ CÁC PHỤ THUỘC HÀM ............. 21 IV. TỪ ĐIỂN DỮ LIỆU24 H PHẦN II: GIAO DIỆN VÀ CÁCH SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH ................ 27 CHƯƠNG I: TÌM HIỂU CÔNG NGHỆ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ........... 27 C I. TÌM HIỂU CÔNG CỤ C# ....................................................................... 27 1.BỘ VISUAL STUDIAO.NET............................................................... 27 2.NGÔN NGỮ C# .................................................................................... 31 TE 2.1.TỔNG QUAN VỀ C# ................................................................... 32 2.2.CÁC THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH MẪU ................ 32 2.3.CÁC KIỂU DỮ LIỆU TRONG C# .............................................. 33 2.4.BIỂU THỨC TOÁN TỬ .............................................................. 34 2.5.PHÁT BIỂU ĐIỀU KIỆN VÀ VÒNG LẶP ................................. 35 U 2.6.LỚP VÀ THỪA KẾ ...................................................................... 40 2.7. ĐA HÌNH ..................................................................................... 43 H 2.8. GIAO DIỆN ................................................................................. 45 II. TÌM HIỂU SQL SERVER 2000 ............................................................ 47 1.ƯU ĐIỂM CỦA SQL SERVER 2000................................................... 47 2.YÊU CẦU PHẦN CỨNG VÀ HỆ ĐIỀU HÀNH CHO SQL SERVER 2000 ............................................................................. 47 3.CÁC THÀNH PHẦN SQL SERVER 2000 .......................................... 48 4.CÁC ĐỐI TƯỢNG CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA SQL SERVER 2000 ...... 50 5.BẢO MẬT SQL SERVER .................................................................... 54 CHƯƠNG II. CÁCH SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH .................................... 58 PHẦN III : HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI .......................................... 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 67 Luận Văn Tốt Nghiệp 1 GVHD: ThS. Cao Tùng Anh CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1 Giới Thiệu Công ty Quản Lý Công Trình Giao Thông Sài Gòn được Cơ quan quản lý nhà nước trực tiếp là Sở Giao Thông Công Chánh Thành Phố Hồ Chí Minh ra Quyết định thành lập: 6590/QĐ-UB-KT ngày 19/11/1997 quyết định của UBND Thành Phố với vốn ban đầu là 22.248.466.222 đồng. Công ty Quản Lý Công Trình Giao Thông Sài Gòn có nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh bao gồm: Hoạt động công ích - Duy tu sửa chữa cầu đường theo chỉ tiêu kế hoạch của Thành phố giao H - Duy tu sửa chữa hệ thống tín hiệu giao thông và sơn đường - Chủ đầu tư các công trình xây dựng cơ bản thuộc nhóm B và C do thành phố giao C Hoạt động kinh doanh khác TE - Sản xuất vật liệu xây dựng chuyên ngành tín hiệu giao thông biển báo, sơn đường, sản xuất bê tông nhựa nóng - Thi công cầu, đường theo các hợp đồng kinh tế U - Thi công xây dựng các công trình Dân dụng và Xây lắp Điện - Thi công xây dựng công trình cấp thoát nước H - Tư vấn xây dựng các loại công trình thuộc nhóm B và C - Kinh doanh bến bãi đậu xe ôtô, xe máy - Cho thuê thiết bị, máy móc chuyên ngành Công Ty Quản Lý Công Trình Giao Thông Sài Gòn là một doanh nghiệp công ích trực thuộc Sở Giao Thông Công Chánh Tp.HCM, có trụ sở chính tại 132 Đào Duy Từ quận 10 thành phố Hồ Chí Minh. Công ty có nhiệm vụ quản lý duy tu, sửa chữa thường xuyên các hệ thống cơ sở kỹ thuật hạ tầng, hệ thống tín hiệu giao thông, sơn đường và sản xuất vật liệu xây dựng. Bên cạnh những nhiệm vụ công ích, Công Ty Quản Lý Công Trình Giao Thông Sài Gòn còn tham gia thực hiện nhiều công trình kinh doanh, dự thầu các công trình chuyên ngành Xây Dựng Cơ Bản như: xây dựng SV thực hiện: Đặng Thị Kiều Linh Luận Văn Tốt Nghiệp 2 GVHD: ThS. Cao Tùng Anh cầu đường, xây dựng dân dụng, xây dựng điện, cấp, thoát nước, bưu điện, các công trình ngầm trong thành phố. Hơn 28 năm xây dựng, cùng một đội ngũ cán bộ kỹ thuật, chuyên viên giàu kinh nghiệm, công nhân có tay nghề kỹ thuật cao, hệ thống trang thiết bị đầy đủ hiện đại kết hợp với quy trình quản lý chuyên nghiệp và ưu thế của Doanh Nghiệp Công Ích, Công ty đã không ngừng phát triển và tạo được sự tín nhiệm cao đối với các chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng và hệ thống cơ sở kỹ thuật hạ tầng mà công ty thực hiện luôn đảm bảo về chất lượng và tiến độ hoàn thành. Để có được những thành tựu đó, ngoài sự nổ lực của ban lãnh đạo công ty còn có sự đoàn kết của đội ngũ hơn 200 nhân viên và kỹ thuật viên. Hiện nay, công ty đã phát triển được 12 đơn vị trực thuộc ở khắp các khu vực thành phố Hồ Chí Minh và vùng lân cận cùng nhiều trang thiết bị, cơ H sở vật chất như các loại máy móc và xe cơ giới như : xe ban tự hành công suất 180 CV 12E, xe lu bánh lốp nặng 8 tấn các loại, xe lu 3 bánh thép, nặng từ 8 đến 12 tấn các C loại, xe quét đất, hút bụi, vệ sinh mặt đường 7 tấn, máy nấu và rải sơn đường bằng công nghệ sơn nóng, dây chuyền sản xuất biển báo, dây chuyền công nghệ sản xuất bê TE tông nhựa nóng CS 100 tấn/giờ … với tổng số lượng hơn 100 chiếc. Với phương châm “Chất lượng và tiến độ hoàn thành công trình là yếu tố tiên quyết khẳng định uy tín của chúng tôi ” kết hợp với chế độ bảo hành tốt nhất, Công Ty U Quản Lý Công Trình Giao Thông Sài Gòn sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ của mình và tự tin mang đến chất lượng tốt nhất cho những công trình. H Cùng năng lực thiết bị và công nghệ hiện có, Công ty Quản Lý Công Trình Giao Thông Sài Gòn có khả năng đảm trách được tất cả các công trình chuyên ngành xây dựng cầu, đường, sản xuất vật liệu xây dựng, gia công sản phẩm tín hiệu giao thông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và các khu vực lân cận. Ngoài ra, Công ty còn thực hiện việc cho thuê tất cả các máy móc thiết bị hiện có, sản xuất vật liệu chuyên ngành như biển báo, dải phân cách, bê tông nhựa nóng cho khách hàng. Công ty Quản lý Công trình Giao thông Sài Gòn còn là đơn vị thuê bao thực hiện quản lý hệ thống đường trên toàn thành phố Hồ Chí Minh với gần 900Km đường. Từ ngày thành lập đến nay công ty đã thực hiện hàng trăm công trình giao thông, bao gồm các công trình nổi bật có qui mô lớn như: SV thực hiện: Đặng Thị Kiều Linh Luận Văn Tốt Nghiệp 3 GVHD: ThS. Cao Tùng Anh - Đại tu cáp ngầm T. Thế 15KV khu vực Q.1 Giá trị hợp đồng : 2.347.050.696 đồng Năm thực hiện : 2003 - Trải bê tông nhựa nóng Phan Đăng Lưu, Bình Thạnh (Phục vụ Seagames 22) Giá trị hợp đồng : 2.061.313.000 đồng Năm thực hiện : 2003 - DT sữa chữa hệ thống đường bộ TP.HCM Giá trị hợp đồng : 65.000.000.000 đồng Năm thực hiện : 2002 - DT sữa chữa hệ thống đường bộ TP.HCM Giá trị hợp đồng : 56.400.000.000 đồng H Năm thực hiện : 2001 - DT sữa chữa hệ thống đường bộ TP.HCM C Giá trị hợp đồng : 47.426.000.000 đồng Năm thực hiện : 2000 TE … Với qui mô về nhân sự và cơ sở vật chất hiện nay, công ty cần trang bị một hệ thống các phần mềm quản lý nhân sự, máy móc, dự án, tiến độ thi công công trình, hay U phần mềm hỗ trợ định giá dự thầu các công trình giao thông. Với chuyên ngành của mình là hệ thống thông tin, em rất quan tâm đến khía H cạnh định giá dự thầu cho một dự án, vì nó không chỉ đòi hỏi phải thao tác trên một khối lượng dữ liệu lớn, mà còn là một đề tài khá mới mẻ. Vì vậy, em quyết định tìm hiểu và chọn đề tài luận văn tốt nghiệp là Thiết Kế Phần Mềm Hỗ Trợ Định Giá Dự Thầu Các Công Trình Giao Thông Tại Công Ty Quản Lý Công Trình Giao Thông Sài Gòn. Ở nước ta, các ngành xây dựng nói chung và ngành xây dựng cơ bản nói riêng đều được nhà nước (cụ thể là Sở Xây Dựng) đưa ra khung giá cơ bản cho tất cả các hạng mục công tác (ý nghĩa của từ hạng mục sẽ được làm rõ trong phần Tiếp Cận Đề Tài). SV thực hiện: Đặng Thị Kiều Linh Luận Văn Tốt Nghiệp 4 GVHD: ThS. Cao Tùng Anh 1.2 Tiếp Cận Đề Tài Trong xây dựng công trình giao thông , để hoàn thành một dự án phải thực hiện rất nhiều khâu khác nhau, một khâu được gọi là một công tác. Ví dụ 1: * Công tác chuẩn bị mặt bằng xây dựng * Công tác đào, đắp đất, đá, cát * Công tác đóng cọc cừ * Công tác làm đường * Công tác bêtông … Tùy theo mỗi dự án cụ thể, sẽ có công tác này hay công tác khác. H Ví dụ 2: Một dự án xây dựng đường nhựa ở khu vực miền núi phải có ‘Công tác C đào, đắp đất, đá, cát’ nhằm san đồi, san sân bãi…Ngược lại, cùng một dự án trên nhưng được xây dựng ở đồng bằng thì không cần ‘Công tác đào, đắp đất, đá cát’. TE Trong một công tác, do có nhiều hình thức thi công khác nhau nên một công tác được xem như có nhiều loại công tác khác. Ví dụ 3: U * Công tác chuẩn bị mặt bằng xây dựng có: ** Khai hoang bằng thủ công H ** Khai hoang bằng thủ công kết hợp cơ giới ** Khai hoang bằng cơ giới * Công tác đào, đắp đất, đá, cát có: ** Đào đất công trình bằng thủ công ** Đắp đất công trình bằng thủ công ** San sân bãi, san đồi, đào sang lòng hồ bằng máy ủi *Công tác bê tông có: ** Bê tông lót móng ** Bê tông mặt đường ** Bê tông cọc nhồi SV thực hiện: Đặng Thị Kiều Linh Luận Văn Tốt Nghiệp 5 GVHD: ThS. Cao Tùng Anh … Mỗi loại công tác cấp hai này lại chia ra thành nhiều hạng mục nhỏ hơn, gọi là hạng mục công tác. Trong từng hạng mục công tác sẽ có chi phí cụ thể cho vật liệu, nhân công và máy móc tính trên một đơn vị hạng mục ấy. Vídụ 4: * Công tác Bêtông ** Bêtông lót móng, móng, nền, bệ máy *** Bêtông lót móng Đơn vị tính : đ/1m3 Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy Bêtông lót móng đá 4x6 Chiều rộng ≤ 250cm H HA.1111 - Vữa mác 100 m3 306.641 20.481 12.041 HA.1112 - Vữa mác 150 m3 354.995 20.481 12.041 Chiều rộng > 250cm C m3 TE HA.1121 - Vữa mác 100 306.641 14.647 12.041 HA.1122 - Vữa mác 150 m3 354.995 14.647 12.041 ( Thông tin này được trích dẫn ở trang số 191 của Quyển Đơn Giá Xây Dựng Cơ Bản khu vực thành phố Hồ Chí Minh - do Sở Xây Dựng thành phố U Hồ Chí Minh ấn hành tháng 8/1999 ). Chi phí này được xem là đơn giá cơ bản, nó là chi phí tối thiểu cho Vật H liệu, Nhân công, Máy móc để có thể hoàn thành một đơn vị hạng mục. Tổng của ba đơn giá vật liệu, nhân công , máy móc của một hạng mục công tác ta được đơn giá cho hạng mục công tác ấy. Ví dụ 5: Theo bảng giá trên ta có: - Đơn giá của hạng mục ‘Bê tông lót móng đá 4x6, chiều rộng ≤ 250cm, vữa mác 100 sẽ là (306.641 + 20.481 + 12.041) = 339.163 đồng/1m3. - Đơn giá của hạng mục ‘Bê tông lót móng đá 4x6, chiều rộng ≤ 250cm, vữa mác 150 sẽ là (354.995 + 20.481 +12.041 ) = 387.517 đồng/1m3. - Đơn giá của hạng mục ‘Bê tông lót móng đá 4x6, chiều rộng > 250cm, vữa mác 100 sẽ là (306.641 + 14.647 +12.041) = 333.329 đồng/1m3. SV thực hiện: Đặng Thị Kiều Linh Luận Văn Tốt Nghiệp 6 GVHD: ThS. Cao Tùng Anh - Đơn giá của hạng mục ‘Bê tông lót móng đá 4x6, chiều rộng > 250cm, vữa mác 150 sẽ là (354.995 +14.647 +12.041) = 381.683 đồng/1m 3. Trong một dự án cụ thể để tính được chi phí cơ bản cho dự án, người kỹ sư phải đọc bản vẽ để xác định khối lượng thực thi của các hạng mục cần thi công trong dự án. Từ đó, ta tổng hợp tất cả chi phí sẽ được chi phí cơ bản của dự án đó. Ví dụ 6: Trong dự án xây dựng đường giao thông khu dân cư Nhị Xuân có các công tác: 1. Đào vét khuôn đường (đơn vị là 100m3)có khối lượng là 38,27 Khi tổng hợp đơn giá của công tác này,ta được là 1.700.000đồng/100m3 ⇒ Chi phí cho hạng mục công tác đào vét khuôn đường là H 38,27 * 1.700.000 = 65.059.000 đồng 2. Lót vải địa kỹ thuật (đơn vị là 100m2) có khối lượng là 84,16 C Khi tổng hợp đơn giá của công tác này,ta được là 1.500.000đồng/100m2 ⇒ Chi phí cho hạng mục công tác lót vải địa kỹ thuật là TE 84,16 * 1.500.000 = 12.6240.000 đồng … Ta tính tổng của tất cả chi phí cho từng hạng mục công tác sẽ được tổng U chi phí cơ bản cho dự án. Như vậy, ta thấy dữ liệu được phân loại theo ba cấp. Để dễ dàng gọi tên H và lưu trữ, ta đặt tên là Phân loại cấp một, Phân loại cấp hai, và Hạng mục công tác. Cụ thể, theo các ví dụ trên ta có * Công tác chuẩn bị mặt bằng xây dựng * Công tác đào, đắp đất, đá, cát * Công tác đóng cọc cừ * Công tác làm đường * Công tác bêtông … ♣ Sẽ thuộc Phân loại cấp một. SV thực hiện: Đặng Thị Kiều Linh Luận Văn Tốt Nghiệp 7 GVHD: ThS. Cao Tùng Anh ** Khai hoang bằng thủ công ** Khai hoang bằng thủ công kết hợp cơ giới ** Khai hoang bằng cơ giới Hay ** Đào đất công trình bằng thủ công ** Đắp đất công trình bằng thủ công ** San sân bãi, san đồi, đào sang lòng hồ bằng máy ủi … ♣ Sẽ thuộc Phân loại cấp hai. *** Bê tông lót móng đá 4x6, chiều rộng ≤ 250cm, vữa mác 100 *** Bê tông lót móng đá 4x6, chiều rộng ≤ 250cm, vữa mác 150 *** Bê tông lót móng đá 4x6, chiều rộng > 250cm, vữa mác 100 H *** Bê tông lót móng đá 4x6, chiều rộng > 250cm, vữa mác 150 C … ♣ Được gọi là Hạng mục công tác. TE Đặc biệt trong phân cấp nhỏ nhất tức hạng mục công tác, thì mỗi hạng mục công tác có một mã hiệu riêng biệt. U Ví dụ 7: - Bê tông lót móng đá 4x6, chiều rộng ≤ 250cm, vữa mác 100 có H mã hiệu là HA.1111 - Bê tông lót móng đá 4x6, chiều rộng ≤ 250cm, vữa mác 150 có mã hiệu là HA.1112 - Bê tông lót móng đá 4x6, chiều rộng > 250cm, vữa mác 100 có mã hiệu là HA.1121 - Bê tông lót móng đá 4x6, chiều rộng > 250cm, vữa mác 150 có mã hiệu là HA.1122 Mã hiệu này đã được qui định là cố định, không được phép chỉnh sữa cũng như không được trùng nhau. Nó được xem như mã riêng của từng hạng mục công tác. SV thực hiện: Đặng Thị Kiều Linh Luận Văn Tốt Nghiệp 8 GVHD: ThS. Cao Tùng Anh Tên cũng như mã hiệu của hạng mục công tác đều qui định giống nhau ở tất cả các khu vực tỉnh thành trong cả nước. Nhưng do các yếu tố tự nhiên và con người, mỗi khu vực sẽ có chi phí khác nhau cho nhân công, vật liệu, máy móc tùy vào những thuận lợi và bất lợi của từng khu vực. Điều này dẫn đến đơn giá cho từng hạng mục ở từng khu vực sẽ khác nhau. Bộ đơn giá của khu vực nào sẽ do Sở Xây Dựng của khu vực đó ấn hành. Tuy nhiên, bộ đơn giá chỉ được sử dụng khi nó còn phù hợp với thực tiễn. Nếu điều kiện thực tế thay đổi, dẫn đến các chi phí cho nhân công, vật liệu, máy móc thay đổi, thì Sở Xây Dựng sẽ ấn hành bộ khung giá mới phù hợp hơn. Như ví dụ 6 đã được nêu trên, tổng hợp giá của một dự án dựa theo khung giá định sẵn được gọi là Kinh phí trên định mức hay Kinh phí cơ bản H cho một dự án. Để tính Tổng kinh phí thực tế, ta được cung cấp bởi các công thức và hệ số nhân như sau: C TE Khoản mục chi phí Ký hiệu Cách tính Chi phí vật liệu A Att Chi phí nhân công B B1*2.04*1.126 U Chi phí máy thi công C C1*1.13 Chi phí trực tiếp T A+B+C H Chi phí chung P B*67% Giá thành xây lắp G T+P Thu nhập chịu thuế tính trước TL G*5.5% Giá trị dự toán xây lắp trước thuế Z G+TL Trong đó, Att : là tổng chi phí vật liệu tính trên định mức B1: là tổng chi phí nhân công tính trên định mức C1: là tổng chi phí máy móc tính trên định mức SV thực hiện: Đặng Thị Kiều Linh Luận Văn Tốt Nghiệp 9 GVHD: ThS. Cao Tùng Anh Những công thức và hệ số này không phụ thuộc vào khu vực, nó được áp dụng chung cho cả nước. Nhưng các hệ số nhân, như đơn giá hạng mục công tác, sẽ được thay đổi khi không còn phù hợp thực tiễn. Để tính được tất cả các khoảng kinh phí nêu trên, ta thấy có năm hệ số nhân khác nhau là : 2.04, 1.126, 1.13, 67% và 5.5%. Để dễ dàng lưu trữ và cũng vì nó có thể thay đổi theo thời gian nên ta gọi tên các hệ số như sau: Hệ số nhân công 1 : 2.04 Hệ số nhân công 2 : 1.126 Hệ số máy móc : 1.13 Phần trăm chi phí chung : 67% Phần trăm thu nhập chịu thuế tính trước : 5.5% H C TE U H SV thực hiện: Đặng Thị Kiều Linh Luận Văn Tốt Nghiệp 10 GVHD: ThS. Cao Tùng Anh CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1 MÔ HÌNH THỰC THỂ KẾT HỢP ERD (Entity Relationship Diagram) 2.1.1 Xác định thực thể 2.1.1.1 Thực thể Phân Loại Cấp Một PhanLoaiCapMot (MaLoaiMot, TenLoaiMot) Mỗi phân loại cấp một có một mã duy nhất để phân biệt với các loại cấp một khác. Tên Tên viết tắt Ý nghĩa Mã loại một MaLoaiMot Mã duy nhất của phân loại cấp một H Tên loại một TenLoaiMot C Tên của phân loại cấp một 2.1.1.2 Thực thể Phân Loại Cấp Hai TE PhanLoaiCapHai (MaLoaiHai, TenLoaiHai) Mỗi phân loại cấp hai có một mã duy nhất để phân biệt với các loại cấp một khác. Tên viết tắt U Tên Ý nghĩa Mã loại hai MaLoaiHai Mã duy nhất của phân loại cấp hai H Tên loại hai TenLoaiHai Tên của phân loại cấp hai 2.1.1.3 Thực thể Hạng Mục HangMuc (MaHangMuc, TenHangMuc, DonViTinh) Mỗi hạng mục có một mã duy nhất để phân biệt với các hạng mục khác. Tên Tên viết tắt Ý nghĩa Mã hạng mục MaHangMuc Mã duy nhất của hạng mục Tên hạng mục TenHangMuc Tên của hạng mục Đơn vị tính DonViTinh Tùy theo hạng mục sẽ có đơn vị tương ứng (ví dụ : m3, m2, 100m3) SV thực hiện: Đặng Thị Kiều Linh Luận Văn Tốt Nghiệp 11 GVHD: ThS. Cao Tùng Anh 2.1.1.4 Thực thể Đơn Giá - Hạng Mục DonGia_HangMuc (MaDonGiaHangMuc, NgayBatDauApDung, DonGiaNhanCong, DonGiaVatLieu, DonGiaMayMoc) Mỗi hạng mục có một mã đơn giá duy nhất để phân biệt với các hạng mục khác. Tên Tên viết tắt Ý nghĩa Mã đơn giá hạng mục MaDonGiaHangMuc Tùy theo từng hạng mục, từng khu vực và ngày áp dụng khác nhau sẽ có mã đơn giá hạng mục khác nhau Ngày bắt đầu áp dụng NgayBatDauApDung Đây là ngày xác định khung H giá của bộ giao thông ban hành Đơn giá nhân công DonGiaNhanCong Chi phí nhân công tính chung C để thi công một đơn vị hạng TE mục Đơn giá vật liệu DonGiaVatLieu Chi phí cho tất cả các loại vật liệu tính chung để thi công 1 đơn vị hạng mục U Đơn giá máy móc DonGiaMayMoc Chi phí cho các loại máy móc tính chung để thi công 1 đơn vị H hạng mục 2.1.1.5 Thực thể KhuVực KhuVuc (MaKhuVuc, TenKhuVuc) Mỗi hạng mục có một mã duy nhất để phân biệt với các hạng mục khác. Tên Tên viết tắt Ý nghĩa Mã khu vực MaKhuVuc Mã duy nhất của mỗi khu vực Tên khu vực TenKhuVuc Tên của khu vực SV thực hiện: Đặng Thị Kiều Linh Luận Văn Tốt Nghiệp 12 GVHD: ThS. Cao Tùng Anh 2.1.1.6 Thực thể Hệ Số Nhân HeSoNhan (MaHeSoNhan, NgayBatDauApDung, HeSoNhanCong1, HeSoNhanCong2, HeSoMayMoc, PhanTramChiPhiChung, PhanTramThuNhapThueTinhTruoc) Khi các giá trị của hệ số nhân được ban hành, nó được gắn với một mã riêng để phân biệt với các mã hệ số nhân khác. Các hệ số này không phục thuộc vào khu vực, nó được sử dụng chung cho tất cả các khu vực. Tên Tên viết tắt Ý nghĩa Mã Hệ Số Nhân MaHeSoNhan Ngày áp dụng khác nhau sẽ có mã khác nhau H Ngày bắt đầu dự án NgayBatDauDuAn Là ngày ban hành qui định Hệ Số Nhân Công 1 C HeSoNhanCong1 Thể hiện hệ số nhân đầu trong công thức tính chi phí nhân TE công Hệ Số Nhân Công 2 HeSoNhanCong2 Thể hiện hệ số nhân thứ hai trong công thức tính chi phí nhân công U Hệ Số Máy Móc HeSoMayMoc Tương tự nhân công, máy móc có 1 H hệ số nhân cho việc tính chi phí thực tế Phần Trăm Chi Phí PhanTramChiPhiChung Đây là phần trăm sẽ Chung được nhân vào tổng chi phí nhân công trên định mức, kết quả ta được tổng chi phí thực tế cho nhân công Phần Trăm Thu Nhập PhanTramThuNhapThueTinhTruoc Phần trăm này sẽ Thuế Tính Trước nhân với tổng giá thành xây lắp, kết quả ta được chi phí dành cho thuế SV thực hiện: Đặng Thị Kiều Linh Luận Văn Tốt Nghiệp 13 GVHD: ThS. Cao Tùng Anh 2.1.1.7 Thực thể Dự Án DuAn (MaDuAn, TenDuAn, NgayBatDauDuAn, GoiThau) Mỗi dự án có một mã duy nhất để phân biệt với các dự án khác. Tên Tên viết tắt Ý nghĩa Mã dự án MaDuAn Mã duy nhất của mỗi dự án Tên dự án TenDuAn Tên dự án Ngày bắt đầu dự án NgayBatDauDuAn Ngày được tính từ lúc lập bảng dự thầu Gói Thầu GoiThau Tên diễn giải mục đích của dự án H 2.1.2 Xác định các mối kết hợp giữa các thuộc tính C 2.1.2.1 Mối liên kết giữa Phân Loại Cấp Một và Phân Loại TE Cấp Hai Một thực thể loại một có nhiều thực thể loại hai, nhưng một thực thể loại hai chỉ thuộc duy nhất một thực thể loại một. U Phân Loại Cấp Một (1,n) Thuộc (1,1) Phân Loại Cấp Hai H 2.1.2.2 Mối liên kết giữa Phân Loại Cấp Hai và Hạng Mục Một thực thể loại hai có nhiều thực thể hạng mục, nhưng một thực thể hạng mục chỉ thuộc duy nhất một thực thể loại hai. Phân Loại Cấp Hai (1,n) Thuộc (1,1) Hạng Mục SV thực hiện: Đặng Thị Kiều Linh Luận Văn Tốt Nghiệp 14 GVHD: ThS. Cao Tùng Anh 2.1.2.3 Mối liên kết giữa Hạng Mục và Đơn Giá - Hạng Mục Một thực thể hạng mục có nhiều thực thể đơn giá hạng mục, nhưng một thực thể đơn giá hạng mục chỉ thuộc duy nhất một thực thể hạng mục. Hạng Mục (1,n) Có Giá (1,1) Đơn Giá _ Hạng Mục 2.1.2.4 Mối liên kết giữa Đơn Giá - Hạng Mục và Khu Vực Một thực thể khu vực có nhiều thực thể đơn giá hạng mục, nhưng một thực thể đơn giá hạng mục chỉ thuộc duy nhất một thực thể khu H vực. Đơn Giá _ Hạng Mục C (1,1) Của (1,n) Khu Vực TE 2.1.2.5 Mối liên kết giữa Dự Án và Khu Vực Một khu vực có nhiều dự án, nhưng một dự án chỉ thuộc duy nhất một khu vực. U Dự Án (1,1) Của (1,n) Khu Vực H 2.1.2.6 Mối liên kết giữa Dự Án và Hạng Mục Một dự án có nhiều hạng mục công tác, nhưng một hạng mục công tác chỉ thực hiện duy nhất trong một dự án. Dự Án (1,1) Chi tiết dự án (1,n) Hạng Mục SV thực hiện: Đặng Thị Kiều Linh Luận Văn Tốt Nghiệp 15 GVHD: ThS. Cao Tùng Anh 2.1.2.7 Mối liên kết giữa Dự Án và Hệ Số Nhân Một thực thể của hệ số nhân có thể được sử dụng cho nhiều dự án, nhưng một dự án chỉ sử dụng duy nhất một thực thể hệ số nhân. Dự Án (1,1) Sử dụng (1,n) Hệ Số Nhân H C TE U H SV thực hiện: Đặng Thị Kiều Linh Luận Văn Tốt Nghiệp 16 GVHD: ThS. Cao Tùng Anh 2.2.3 Mô hình thực thể kết hợp (ERD) PHANLOAICAPMOT PHANLOAICAPHAI (1-n) (1-1) MaLoaiMot Thuộc MaLoaiHai TenLoaiMot TenLoaiHai (1-n) Thuộc DONGIA_HANGMUC MaDonGiaHangMuc HANGMUC NgayBatDauApDung (1-1) (1-n) DonGiaNhanCong Có giá MaHangMuc DonGiaVatLieu TenHangMuc DonGiaMayMoc DonViTinh (1-1) H (1-n) C Chi tiết dự án Của TE (1-n) DUAN U MaDuAn KHUVUC (1-n) (1-1) TenDuAn Thuộc NgayBatDauDuAn MaKhuVuc H GoiThau TenKhuVuc (1-1) Sử dụng (1-n) HESONHAN MaHeSoNhan NgayBatDauApDung HeSoNhanCong1 HeSoNhanCong2 HeSoMayMoc PhanTramChiPhiChung PhanTramThuNhapThueTinhTruoc SV thực hiện: Đặng Thị Kiều Linh Luận Văn Tốt Nghiệp 17 GVHD: ThS. Cao Tùng Anh 2.2.4 Mô hình quan hệ trong SQL Server H C TE U H SV thực hiện: Đặng Thị Kiều Linh Luận Văn Tốt Nghiệp 18 GVHD: ThS. Cao Tùng Anh 2.2.5 Mô hình luồng dữ liệu DFD (Data Flow Diagram) Cấp 0: Nhập dữ liệu Cấp 0 Người dùng Mô hình xử lý từ khi Bảng dự thầu người dùng nhập liệu đến khi in bảng dự thầu Cấp 1: H Cấp 1 Người dùng Nhập dữ liệu D5 Khu Vực Quá trình Cnhập liệu TE D4 Phân Loại Cấp 2 D1 Hạng Mục D2 Hệ Số Nhân D3 Phân Loại Cấp 1 U H Cấp 2: Cấp 2 Người dùng Yêu cẩu Xử lý in bảng dự thầu Trả kết quả D8 Đơn giá – hạng mục D6 Du An D7 Chi Tiết Dự Án SV thực hiện: Đặng Thị Kiều Linh Luận Văn Tốt Nghiệp 19 GVHD: ThS. Cao Tùng Anh 2.2 MÔ TẢ RÀNG BUỘC TOÀN VẸN 2.2.1 Ràng buộc toàn vẹn trên một lược đồ quan hệ RB1: Mỗi tên phân loại cấp một có một mã duy nhất để phân biệt với các tên phân loại cấp một khác. Điều kiện: ∀ PLCM1 ∈ T[Phan Loai Cap Mot] ∀ PLCM2 ∈ T[Phan Loai Cap Mot] PLCM1 <> PLCM2 ⇒ PLCM1.MaLoaiMot <> PLCM2.MaLoaiMot Cuối ∀ Bối cảnh: PhanLoaiCapMot H Tầm ảnh hưởng: Bảng Thêm Xóa Sữa C PhanLoaiCapMot + - +/MaLoaiMot TE RB2: Mỗi tên phân loại cấp hai có một mã duy nhất để phân biệt với các tên phân loại cấp hai khác. U Điều kiện: ∀ PLCH1 ∈ T[Phan Loai Cap Hai] ∀ PLCH2 ∈ T[Phan Loai Cap Hai] H PLCH1 <> PLCH2 ⇒ PLCH1.MaLoaiHai <> PLCH2.MaLoaiHai Cuối ∀ Bối cảnh: PhanLoaiCapHai Tầm ảnh hưởng: Bảng Thêm Xóa Sữa PhanLoaiCapHai + - +/MaLoaiHai SV thực hiện: Đặng Thị Kiều Linh

Tìm luận văn, tài liệu, khoá luận - 2024 © Timluanvan.net