Luận văn thạc sĩ nông nghiệp nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học, căn bệnh của bệnh viêm đường hô hấp mãn tính trên gà công nghiệp tại thành phố buôn ma thuột và biện pháp phòng trị

đang tải dữ liệu....

Nội dung tài liệu: Luận văn thạc sĩ nông nghiệp nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học, căn bệnh của bệnh viêm đường hô hấp mãn tính trên gà công nghiệp tại thành phố buôn ma thuột và biện pháp phòng trị

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN NGUYỄN VĂN NHO NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC, CĂN BỆNH CỦA BỆNH VIÊM ĐƯỜNG HÔ HẤP MÃN TÍNH TRÊN GÀ CÔNG NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP DAKLAK, NĂM 2011 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN NGUYỄN VĂN NHO NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC, CĂN BỆNH CỦA BỆNH VIÊM ĐƯỜNG HÔ HẤP MÃN TÍNH TRÊN GÀ CÔNG NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ Chuyên ngành: Thú y Mã số: 60.62.50 LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : TS. CAO VĂN HỒNG : TS. NGUYỄN TẤN VUI DAKLAK, NĂM 2011 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu luận văn Thạc sĩ ngành Thú y của tôi. Các số liệu, kết quả có trong luận văn này là trung thực và chưa ñược ai công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Người cam ñoan Nguyễn Văn Nho ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành ñề tài này, tôi xin chân thành cảm ơn: Lãnh Đạo Trường Đại Học Tây Nguyên, Phòng Đào Tạo Sau Đại học Trường Đại Học Tây Nguyên Khoa Chăn nuôi Thú y, cùng các thầy cô trong khoa Chăn nuôi Thú y Trường Đại học Tây Nguyên, Các trang trại chăn nuôi gà trên ñịa bàn TP. BMT ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ, tạo ñiều kiện thuận lợi nhất cho tôi thực hiện ñề tài này. Tôi xin bày tỏ lòng chân thành cảm ơn tới sự giúp ñỡ hướng dẫn tận tình của Thầy TS. Cao Văn Hồng và TS. Nguyễn Tấn Vui ñã giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện ñề tài này. Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia ñình, người thân cùng bạn bè ñã giúp ñỡ ñộng viên tôi trong suốt quá trình học và thực hiện ñề tài. Xin trân trọng cảm ơn! iii MỤC LỤC Đầu mục Trang LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .......................................................................................... ii MỤC LỤC ............................................................................................... iii DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................... vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ ................................................... viii DANH MỤC HÌNH ẢNH MINH HỌA ............................................... viii MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 1. Đặt vấn ñề ............................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài ............................................................ 2 3. Ý nghĩa của ñề tài ................................................................................. 2 4. Giới hạn của ñề tài................................................................................ 2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .......................................... 3 1.1. Lịch sử bệnh....................................................................................... 3 1.2. Các nghiên cứu về bệnh trong và ngoài nước .................................. 4 1.2.1. Ở trên thế giới................................................................................... 4 1.2.2. Ở Việt Nam ..................................................................................... 6 1.3. Một số ñặc ñiểm dịch tễ của bệnh ................................................... 10 1.3.1. Căn bệnh ........................................................................................ 10 1.3.2. Biểu hiện lâm sàng ......................................................................... 17 1.3.3. Bệnh tích ........................................................................................ 18 1.3.4. Chẩn ñoán ...................................................................................... 19 1.3.5. Phòng chống bệnh Mycoplasma ở trên gia cầm .............................. 20 1.3.5.1. Nâng cao ñiều kiện vệ sinh và quản lý ......................................... 20 iv 1.3.5.2. Điều trị ñàn gà giống................................................................... 20 1.3.5.3. Xử lý trứng .................................................................................. 21 1.3.5.4. Phòng bệnh bằng vaccin ................................................................ 21 1.4. Sự ảnh hưởng của nhiệt ñộ, ẩm ñộ và ammonia ........................... 22 1.4.1. Ảnh hưởng của nhiệt ñộ.................................................................. 22 1.4.2. Ảnh hưởng của ẩm ñộ..................................................................... 24 1.4.3. Ảnh hưởng của các chất khí trong chuồng nuôi .............................. 25 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP .......... 27 2.1. Đối tượng, thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu ................................. 27 2.1.1. Đối tượng ....................................................................................... 27 2.1.2. Thời gian ........................................................................................ 27 2.1.3. Địa ñiểm nghiên cứu....................................................................... 27 2.2. Nôi dung nghiên cứu ....................................................................... 27 2.2.1. Một số ñặc ñiểm tự nhiên, kinh tế - xã hội ...................................... 27 2.2.2. Điều tra một số ñặc ñiểm dịch tễ học bệnh (CRD) ......................... 27 2.2.3. Xác ñịnh mối tương quan giữa tỷ lệ nhiễm bệnh ............................ 27 2.2.4. Một số kết quả nghiên cứu ñiều trị thử nghiệm bệnh CRD ............. 27 2.2.5. Đề xuất biện phòng trị bệnh ............................................................ 27 2.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................ 28 2.3.1. Nghiên cứu dịch tễ học ................................................................... 28 2.3.2. Phương pháp thu thập và sử dụng số liệu ........................................ 28 2.3.3. Phương pháp chọn mẫu .................................................................. 28 2.3.4. Lấy mẫu bệnh phẩm ....................................................................... 28 2.3.5. Phương pháp chẩn ñoán bệnh ......................................................... 28 2.3.6. Đo nhiệt ñộ, ẩm ñộ và ammonia ..................................................... 29 2.3.7. Phương pháp tính toán số liệu......................................................... 29 v 2.3.8. Xử lý số liệu ................................................................................... 31 CHƯƠNG 3: KẾT QỦA THẢO LUẬN ................................................ 32 3.1. Kết quả ñiều tra một số ñặc ñiểm tự nhiên, kinh tế - xã hội ........ 32 3.1.1. Đặc ñiểm tự nhiên ......................................................................... 32 3.1.2. Đặc ñiểm kinh tế - xã hội ................................................................ 33 3.1.3. Kết quả ñiều tra về công tác chăn nuôi thú y .................................. 34 3.1.3.1. Kết quả ñiều tra về chế ñộ chăm sóc cho gà ................................ 34 3.1.3.2. Kết quả ñiều tra về quy trình phòng bệnh cho gà ......................... 35 3.2. Kết quả nghiên cứu dịch tễ học bệnh CRD ................................... 38 3.2.1. Kết quả nghiên cứu trên ñàn gà mắc bệnh ...................................... 38 3.2.1.1. Kết quả xác ñịnh tình hình bệnh CRD .......................................... 38 3.2.1.2. Kết quả xác ñịnh tỷ lệ nhiễm Mycoplasma ................................... 39 3.2.1.3. Tỷ lệ nhiễm bệnh trên các lứa tuổi ở các ñàn gà khảo sát ............ 42 3.2.1.4. Tỷ lệ nhiễm M. gallisepticum , M. synoviae và cả hai loài ........... 44 3.2.1.5. Kết quả xác ñịnh triệu chứng và bệnh tích bệnh CRD.................. 47 3.2.2. Tỷ lệ nhiễm bệnh theo mùa và tiểu khí hậu chuồng nuôi ................ 53 3.2.2.1. Kết quả nghiên cứu tỷ lệ nhiễm bệnh theo mùa ............................ 53 3.2.2.2. Nghiên cứu mối tương quan của các yếu tố ................................. 54 3.3. Kết qủa nghiên cứu biện pháp phòng tri bệnh CRD........................... 61 3.3.1. Kết quả ñiều trị thử nghiệm ............................................................ 61 3.3.2. Đề xuất biện pháp phòng bệnh CRD .............................................. 63 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................... 65 Kết luận................................................................................................... 65 Đề nghị .................................................................................................... 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 66 vi DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ADN : Acid Deoxyribo Nucleic CRD : Chronic Respiratory Disease EDS - 76 : Egg drop syndrome 1976 ELISA : Enzyme linked immuno - sorbent assay EM : Electron Microscopy HI : Heamagglutination Inhibition IB : Vaccin Viêm phế quản IS : Infectius Sinusitis ILT : Vaccin Viêm Thanh Khí Quản L : L-forms bacteria M.G : Mycoplasma gallisepticum M.S : Mycoplasma synoviae MA : Mycoplasma Agar MB : Mycoplasma Broth MT2 : Huyết thanh lợn ND : Vaccin Dịch tả gà OVO4 : Vaccin Dịch tả, Viêm phế quản, sưng phù ñầu, Hội chứng giảm ñẻ P.P.L.O : Pleuro- Pleumonia- Like- Organissm PCR : Polymerase chain reaction RNA : Ribonucleic acid RPA : Serum plate agglutination test SPA : Serum plate agglutination TTC : 2-3-5 – Triphenyl tetrazolium chloride TP. BMT : Thành phố Buôn Ma Thuột vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Giới hạn cho phép và gây chết của các khí .............................. 25 Bảng 1.2. Ảnh hưởng của ammonia ......................................................... 26 Bảng 3.1. Kết quả ñiều tra về chăm sóc nuôi dưỡng gà ñẻ ........................ 34 Bảng 3.2. Sử dụng vaccin cho ñàn gà ñẻ .................................................. 35 Bảng 3.3. Kết quả xác ñịnh tình hình bệnh CRD ở gà .............................. 38 Bảng 3.4: Tỷ lệ nhiễm Mycoplasma trên gà ở các trại .............................. 39 Bảng 3.5. Tỷ lệ nhiễm bệnh trên các lứa tuổi ở các ñàn gà khảo sát ......... 42 Bảng 3.6. Tỷ lệ nhiễm M.gallisepticum, M. synoviae ở trên gà................. 45 Bảng 3.7. Tỷ lệ biểu hiện triệu chứng bệnh CRD trên gà.......................... 47 Bảng 3.8. Tỷ lệ biểu hiện bệnh tích bệnh CRD trên gà ............................. 49 Bảng 3.9. Tỷ lệ nhiễm bệnh theo mùa ở các ñàn gà khảo sát .................... 53 Bảng 3.10. Tương quan giữa các yếu tố nhiệt ñộ, ẩm ñộ và ...................... 55 Bảng 3.11 . Hệ số tương quan (R) giữa tỷ lệ nhiễm (+) vơi nhiệt ñộ, ....... 57 Bảng 3.12. Kết quả ñiều trị bệnh CRD bằng một số loại kháng sinh ........ 61 viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ VÀ SƠ ĐỒ Biểu ñồ 3.1. So sánh tỷ lệ nhiễm Mycoplasma trên gà ở các trại . ............ 41 Biểu ñồ 3.2. Tỷ lệ nhiễm bệnh theo lứa tuổi. ............................................ 42 Biểu ñồ 3.3. Tỷ lệ nhiễm bệnh theo mùa ở các ñàn gà khảo sát ................ 54 Đồ thị 1. Tỷ lệ nhiễm M.gallisepticum, M. synoviae trên gà ..................... 45 Đồ thị 2. Mối tương quan giữa các yếu tố nhiệt ñộ, ẩm ñộ, ...................... 56 Sơ ñồ 1: Hệ thống phân loại của mollicutes ............................................. 11 DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 1. Vi khuẩn Mycoplasma gallisepticum và Mycoplasma synoviae ... 13 Hình 2. Các trại Gà nghiên cứu ................................................................ 37 Hình 3. Trại gà ñẻ nghiên cứu .................................................................. 37 Hình 4. Gà thở khó, mào tím tái nhợt nhạt................................................ 48 Hình 5. Gà sưng phù măt, sác gà gầy........................................................ 48 Hình 6. Chân gà bị sưng tích casein ......................................................... 48 Hình 7. Viêm phổi, viêm phế quản phổi ................................................... 52 Hình 8. Viêm gan, viêm túi khí, tích nước xoang bao tim......................... 52 Hình 9. Viêm phổi, viêm gan, tích nước xoang bao tim............................ 52 1 MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Trong những năm gần ñây Nhà nước ta ñã cho nhập những giống gia súc, gia cầm có năng xuất cao từ những nước có nền chăn nuôi phát triển nhằm nâng cao năng xuất và chất lượng sản phẩm, ñáp ứng nhu cầu về thực phẩm ( thịt, trứng, sữa… ) ngày càng tăng cho xã hội. Mặt khác khi mức sống của người dân tăng lên, yêu cầu về các loại thực phẩm sạch ngày càng tăng. Do ñó ngành chăn nuôi nói chung và chăn nuôi gà nói riêng là phải tạo ra ñược nhiều sản phẩm có chất lượng tốt ñể ñáp ứng ñược nhu cầu của xã hội. Tuy nhiên, ñể chăn nuôi gà có năng xuất và chất lượng cao ngoài vấn ñề con giống và thức ăn thì công tác thú y, phòng bệnh là rất quan trọng. Theo các nghiên cứu gần ñây cho thấy, trong những bệnh truyền nhiễm xẩy ra trên ñàn gà thì bệnh viêm ñường hô hấp mãn tính ở gà (CRD) xẩy ra rất nhiều và thường xuyên, bệnh gây thiệt hại lớn cho ngành chăn nuôi, và thường gặp nhiều ở các ñàn gà nuôi công nghiệp với mật ñộ cao. Bệnh CRD lây lan nhanh và tác ñộng kéo dài gây thiệt hại lớn cho ngành chăn nuôi gia cầm, bệnh gây chết 5 – 10%, giảm 20 – 30% tăng trọng trên gà, trên gà ñẻ giảm tỷ lệ ñẻ xuống còn 70 – 75%. Trong ñàn gà khi có dịch, ngay cả với mức nhiễm thấp, bệnh hô hấp mãn tính vẫn làm hao tổn chi phí ñáng kể cho các nhà chăn nuôi thông qua việc làm giảm hiệu quả thức ăn, tăng trọng trung bình thấp, giảm tính ñồng ñều của ñàn, tăng chi phí trong chăn nuôi, quá trình ñiều trị kéo dài. Đăk Lăk nói chung và TP. Buôn Ma Thuột nói riêng có số lượng gà nuôi tập trung lớn và nó cũng không nằm ngoài vấn ñề nêu trên. Xuất phát từ thực tiễn, ñể tìm ra ñược các giải pháp hợp lý phòng và trị bệnh CRD trên ñàn gà công nghiệp tại TP. Buôn Ma Thuột, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: 2 “Nghiên cứu một số ñặc ñiểm dịch tễ học, căn bệnh của bệnh viêm ñường hô hấp mãn tính trên gà công nghiệp tại thành phố Buôn Ma Thuột và biện pháp phòng trị” 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI + Xác ñịnh tình hình dịch tễ của bệnh viêm ñường hô hấp mãn tính trên ñàn gà nuôi tại Thành phố Buôn Ma Thuột. + Đề xuất các biện pháp phòng và trị bệnh do Mycoplasma trong các trại chăn nuôi gà công nghiệp. 3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI 3.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu ñặc ñiểm dịch tễ bênh viêm ñường hô hấp mãn tính trên gà và một số yếu tố liên quan ñến sự phát triển bệnh là cơ sở khoa học quan trọng ñể nghiên cứu ứng dụng phòng và trị bệnh trong chăn nuôi gà trên ñịa bàn. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Nghiên cứu xác ñịnh tỷ lệ nhiễm Mycoplasma và một số yếu tố liên quan ñến sự phát triển của bệnh, ñưa ra một số biện pháp phòng và trị bệnh có hiệu quả cho ñàn gà nhằm nâng cao hiệu quả trong chăn nuôi 4. GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI Không ñi sâu nghiên cứu hết tất cả các yếu tố môi trường nuôi có ảnh hưởng tới bệnh CRD, chỉ nghiên cứu giới hạn trong các yếu tố nhiệt ñộ, ẩm ñộ và ammonia của chuồng nuôi. Chỉ theo dõi ñược triệu trứng, bệnh tích của bệnh CRD không khảo sát ñược bệnh tích vi thể của bệnh CRD. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. LỊCH SỬ BỆNH Lần ñầu tiên bệnh ñược mô tả chính xác vào năm 1905 bởi Dobb (Hà Lan) dưới tên gọi “Bệnh viêm phổi ñịa phương”[08] (trích dẫn). Sau ñó cũng tại Anh năm 1907, Graham Smith mô tả bệnh phù ñầu ở gà tây[30]. Tại Mỹ, năm 1926, Tyzzer mô tả bệnh viêm xoang ở gà tây[50]. Năm 1938, bệnh ñược Dicikinson và Hinshow ñặt tên là “Bệnh viêm xoang truyền nhiễm” của gà tây [29]. Năm 1930, Nelson tìm thấy lần ñầu tiên Mycoplasma spp trên gà, cũng theo Nelson (1935)[43] ñã mô tả những thể cầu trực khuẩn liên quan ñến bệnh sổ mũi truyền nhiễm ở gà. Sau ñó ông ñã liên kết chúng với bệnh sổ mũi nổ ra chậm và thời gian dài ñồng thời thể cầu trực khuẩn này có thể tăng trưởng trên phôi trứng, mô nuôi cấy và môi trường không có tế bào. Năm 1943, J.P Delaplane và H.O Stuart[28] phân lập từ cơ quan hô hấp của gà con bị bệnh viêm xoang truyền nhiễm và thấy tác nhân gây bệnh giống Nelson ñã tìm thấy, từ ñó bệnh ñược gọi là “Viêm ñường hô hấp mãn tính - CRD”. Năm 1952, Markham, Wong, Olesiuk và Vanrokell[41][45] công bố việc nuôi cấy thành công vi sinh vật bệnh gây bệnh từ gà và gà tây bị nhiễm CRD và ñề nghị xếp Mycoplasma ở gà vào nhóm vi sinh vật gây bệnh ở phổi- màng phổi (Pleuro Pleumonia Group) và mầm bệnh ñược D. G Edward, E.A Freundt[33] xếp vào giống Mycoplasma. Năm 1954, Sernan và cộng sự phát hiện ra bệnh và gọi tên bệnh là “Bệnh viêm túi khí truyền nhiễm”[18] (trích dẫn). Công trình nghiên cứu của nhiều tác giả Mackham và Wong (1952)[41], Nelson (1960)[44], thừa nhận các cá thể Coccobacillaris ñược tìm thấy trước kia chính là P.P.L.O (Pleuro- Pleumonia- Like- Organissm ) về sau thống nhất gọi tên phổ thông là Mycoplasma. 4 Edward và Freundt (1956)[33] ñề nghị phân loại lại các chủng Mycoplasma và ñặt tên theo tên giống Mycoplasma, những nghiên cứu về phân loại các type huyết thanh, ñộc lực, khả năng gây bệnh và những kết quả phân lập mới ở những loài thuộc lớp chim ñã thống nhất ñược tên gọi các type huyết thanh và tên gọi các loài Mycoplasma ở gia cầm như ngày nay. H.E Adler và cộng sự (1954)[23], sau khi thực hiện nhiều nghiên cứu cho thấy trong tự nhiên có nhiều chủng Mycoplasma nhưng chỉ có một chủng nhất ñịnh mới có khả năng gây bệnh. Đến năm 1961, A Brion và M Fontaine gọi tên khoa học của bệnh là Mycoplasma avium. Năm 1961, tại hội nghị lần thứ 29 về gia cầm ñã thống nhất gọi tên bệnh Mycoplasma respyratoria, tác nhân gây bệnh ñược gọi tên là Mycoplasma respyratoria và Mycoplasma synoviae. H.E Adler và M. Shirine(1961)[24] có công trình nghiên cứu về hình thái học, tính chất nhuộm màu và kỹ thuật chẩn ñoán Mycoplasma. Năm 1964, H.W Joder nghiên cứu sự biến ñổi hình thái khuẩn lạc Mycoplasma (Characteziation of avian Mycoplasma)[51]. Frey và cộng sự (1968)[36], nghiên cứu môi trường ñặc hiệu ñể nuôi cấy và phân lập Mycoplasma. Cũng vào năm ñó, J.W Mrose, J.T Boothby và R. Yamamoto ñã sử dụng kháng thể ñơn huỳnh quang trực tiếp ñể phát hiện CRD ở gà[18](trích dẫn). Nomomura và H.W Yorder (1977)[18] (trích dẫn), ñã nghiên cứu và ứng dụng phản ứng kết tủa trên thạch (Agar gel precipitin test) ñể phát hiện kháng thể kháng Mycoplasma. 1.2. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ BỆNH TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC 1.2.1. Ở trên thế giới Báo cáo về trình trạng nhiễm Mycoplasma ở Ai Cập và giá trị chẩn ñoán 5 khác nhau, Saif – Edin (1997)[32] ñã cho thấy : - Tỷ lệ nhiễm Mycoplasma gallisepticum và Mycoplasma synoviae ở các trại gà Ai Cập là 100% trên gà thịt, 66% trên gà ñẻ và các ñàn giống cha mẹ là 40%. - Về các thử nghiệm chẩn ñoán, kỹ thuật PCR và nuôi cấy có giá trị trong chẩn ñoán Mycoplasma galisepticum và Mycoplasma synoviae. - Đối với kỹ thuật Elisa, HI chứng tỏ ñặc hiệu hơn với các thử nghiệm huyết thanh học khác. Esendal (1997)[34] ñã xác ñịnh kháng thể gà chống lại Mycoplasma gallisepticum bằng các phản ứng huyết thanh học như: ngưng kết nhanh trên phiến kính, HI, kết tủa khyếch tán trên thạch và Elisa cho thấy trong 900 mẫu huyết thanh gà gồm gà thịt, gà giống, gà ñẻ thì có tỷ lệ dương tính 20,2 % trên phản ứng ngưng kết nhanh, 14,2% trên phản ứng HI, 5,7% ở phản ứng kết tủa khếch tán trên thạch và 60,3% ở phản ứng Elisa. Để kiểm soát Mycoplasma gallisepticum trên gà thịt của Ai Cập, Mousa và ctv (1997)[42] ñã dùng hai loại vaccin sống chủng F ñược dùng lúc 1 ngày tuổi bằng cách nhỏ mắt, phun sương, nhúng mỏ hay uống và vaccin chết nhũ dầu, làm từ chủng có ñộc lực S6, tiêm dưới da cho gà 14 ngày tuổi, kết quả cho thấy gà ñã ñược chủng ngừa ñược bảo vệ không bị viêm túi khí, sụt ký, tỷ lệ sống sót cao và sự phối hợp hai loại vaccin này cho kết quả tốt nhất. Điều tra dịch tễ học bệnh gia cầm trên các trại giống thương phẩm ở Zambia. Hasegawa – M và ctv (1999)[37] ñã báo cáo xét nghiệm 228 mẫu huyết thanh thu thập từ 7 trại thương phẩm ở Zambia ñể tìm kháng thể chống lại virut và vi khuẩn từ 9/1994 ñến tháng 8/1995, kết quả như sau: - Kháng thể chống lại virut Gumnoro ñược tìm thấy trong tất cả các mẫu của 5 trại và 68%, 88% cho 2 trại còn lại. 6 - Hai mẫu dương tính với vi rút hội chứng giảm ñẻ EDS – 76, sự hiện diện của virut này lần ñầu tiên ñược báo cáo ở Zambia. - Kháng thể chống lại Salmonella pullorum và S.gallinarum ñược xác ñịnh ở 3 trại lần lượt là 92%, 19%, 16%, các trại khác ñều âm tính. - Kháng thể chống lại M. gallisepticum ñã thấy ở tất cả các mẫu của 4 trại, tỷ lệ nhiễm M.synoviae thay ñổi 8,3 – 100%. 1.2.2. Ở Việt Nam Đào Trọng Đạt và cộng sự (1975) [01] ñã ñiều tra tình trạng mang kháng thể chống Mycoplasma trên 5 cơ sở chăn nuôi gà tập trung và gà nuôi trong dân ở một số tỉnh phía Bắc cho thấy tỷ lệ nhiễm Mycoplasma là 26,4% mà trong ñó gà dưới 2 tháng tuổi không bị nhiễm, 3 – 5 tháng tuổi tỷ lệ nhiễm là 55%, 5 – 6 tháng tuổi tỷ lệ nhiễm là 66,6 % và gà trên 8 tháng tuổi có tỷ lệ nhiễm là 50%. Đồng thời tác giả cũng phát hiện ñược kháng thể Mycoplasma trong lòng ñỏ trứng gà ở các trại xác ñịnh có bệnh với tỷ lệ mẫu dương tính 12,5% và phân lập ñược Mycoplasma từ các bệnh phẩm như khí quản, phổi, não, mắt và xoang mắt của gà bệnh với tỷ lệ 44%. Nguyễn Vĩnh Phước và ctv (1985)[13] ñã báo cáo về ñiều tra cơ bản bệnh hô hấp mãn tính của gà công nghiệp ở một số tỉnh phía nam như sau: - Tỷ lệ nhiễm tại 8 cơ sở ñiều tra là 70,2%, Mycoplasma nhiễm cao ở trên gà Plymouth và các giống con lai. - Bệnh thường xuất hiện vào thời gian chuyển tiếp giữa mùa mưa và mùa nắng tháng 4 – 5 rồi giảm ñi từ tháng 7 – 8. - Gà dưới 2 tháng tuổi ít phát hiện thấy kháng thể, từ 3 tháng tuổi trở lên phát hiện thấy kháng thể nhiều hơn và cao nhất là 6 – 8 tháng tuổi. Nguyễn Kim Oanh và ctv (1997)[12] khi ñiều tra về tỷ lệ nhiễm Mycoplasma gallisepticum ở gà nuôi tại các xí nghiệp chăn nuôi gia cầm trên ñịa 7 bàn Hà Nội là khá cao (46%). Các giống gà khác nhau có tỷ lệ nhiễm khác nhau, cao nhất là giống gà Goldline và thấp nhất là Ross 208. Tỷ lệ nhiễm tăng dần và cao nhất ở gà trưởng thành. Thời ñiểm bắt ñầu ñẻ (165 ngày) tỷ lệ nhiễm tới 72,5%, mặc dù các ñàn gà này ñược phòng bệnh bằng thuốc như tylosin, tiamulin, syanovil, norflorxacin,… Nguyễn Ngọc Nhiên và ctv (1999)[11] ñã công bố kết quả phân lập Mycoplasma gây bệnh hô hấp mãn tính trên gà: - Tỷ lệ phân lập trên môi trường canh trùng là 53,33% và môi trường thạch là 40%. - Dùng chủng Mycoplasma phân lập ñược gây bệnh thí nghiệm, gà có biểu hiện triệu chứng lâm sàng và bệnh tích giống như bệnh ngoài tự nhiên. Hoàng Xuân Nghinh và ctv (2000)[10] ñã nghiên cứu biến ñổi bệnh lý ở biểu mô khí quản của 72 gà thí nghiệm 28 ngày tuổi ñược gây nhiễm thực nghiệm với Mycoplasma gallisepticum qua khí quản và xoang mũi. Từ 2 - 4 tuần sau khi gây bệnh, biểu mô khí quản gà bệnh chết ñược kiểm tra bằng kính hiển vi thường và kính hiển vi ñiện tử cho thấy: - Bề mặt khí quản tổn thương rõ, xuất hiện ổ loét sâu và lớn, quá trình viêm cấp tính ảnh hưởng ñến cấu trúc bề mặt tế bào của biểu mô khí quản. - Sự hồi phục của biểu mô khí quản rất nhanh sau quá trình viêm loét, từ màng ñáy sau ñến lớp tế bào biểu mô và lớp nhung mao của tế bào biểu mô. - Sự tăng sinh không ñịnh hướng của nhung mao tế bào biểu mô chứng tỏ bệnh ñã chuyển sang giai ñoạn mãn tính. Phạm Văn Đông, Vũ Đạt (2001)[02] ñiều tra tình hình nhiễm CRD ở 4 trại gà thường phẩm nuôi công nghiệp cho thấy: - Gà từ 1 – 60 ngày tuổi nhiễm 16,55%, gà 60 – 140 ngày tuổi nhiễm 41,21%, gà 140 – 260 ngày tuổi nhiễm 56,17%, tỷ lệ nhiễm chung là 38,27%, 8 vậy cường ñộ nhiễm cũng tăng theo lứa tuổi. - Kết quả mổ khám cho thấy bệnh tích chủ yếu ở các cơ quan phủ tạng như mũi, thanh quản, phổi, túi khí và gan với tỷ lệ bệnh tích tương ứng là: 39,61%; 80,84%; 12,66%; 38,73; 34;80%. Trương Quang (2002)[15] nghiên cứu bệnh CRD liên quan ñến một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của ñàn gà Isa bố mẹ hướng thịt, kết quả cho thấy: - Ở gà có hiệu giá kháng thể thấp (1/8) thì tỷ lệ ñẻ ñạt 73,3%, tỷ lệ trứng loại 1: 11,79%, chi phí thức ăn 3,13kg/10 trứng, tỷ lệ phôi chết 4,39%, tỷ lệ gà con loại 1: 77,51%. - Ở gà bị bệnh hiệu giá kháng thể cao (1/64) thì các chỉ tiêu trên thay ñổi rõ rệt với các tỷ lệ tương ứng : 14,48%; 28,06%; 8,64kg; 21,54% và 38,46%. Trương Quang (2002)[14] sử dụng vaccin Nobivac-M.G ñể phòng bệnh CRD cho ñàn gà Isa bố mẹ hướng thịt cho thấy: - Sau lần tiêm thứ nhất: 25,71% – 62,86% số gà kiểm tra có hiệu giá kháng thể 1/64; 17,14% - 54,29% số gà kiểm tra có hiệu giá kháng thể 1/128. - Sau lần tiêm thứ 2: 28,57% - 60,00% gà có hiệu giá kháng thể 1/128; 5,71% - 57,48% gà có hiệu giá kháng thể 1/256. - Gà con nở ra từ trứng của gà bố mẹ ñã tiêm vaccin 2 lần có hiệu giá kháng thể thụ ñộng tương ñối cao và tồn tại ñến 3 tuần tuổi. Nhữ Văn Thụ và công sự (2007)[19], sử dụng PCR và nested PCR ñể xác ñịnh hiệu quả sử dụng kháng sinh phòng chống Mycoplasma trên gà cho thấy: Tylosin và Erofloxacin ñược sử dụng với liều 50mg/kgP và 20mg/kgP x 3 ngày, sau khi sử dụng kháng sinh tỷ lệ bệnh giảm ñáng kể, tuy nhiên thời gian duy trì tỷ lệ thấp không ñược lâu. M.gallisepticum nhạy cảm với kháng sinh hơn so với M. synoviae, vì vậy giá trị ức chế tối thiểu của M.S cao hơn so với M.G. Mycoplasma có khả năng tái nhiễm hoặc phục hồi sau 3 tuần sử dụng, sử dụng 9 hai loại thuốc nói trên với ñàn gà ñẻ bị nhiễm Mycoplasma có tác dụng làm giảm khả năng tụt sản lượng trứng, tăng tỷ lệ gà loại 1. Đào Thị Hảo và cộng sự, 2007 [04], ứng dụng các phương pháp chẩn ñoán khác nhau (nuôi cấy, PCR, RPA, HI) ñược dùng ñể xác ñịnh sự nhiễm M.gallisepticum ở gà từ 7 – 35 ngày sau gây nhiễm, gà ñược gây nhiễm lúc 6 tuần tuổi với các chủng phân lập M.G1 (từ Hà Tây), M.G2 (từ cơ sở 1- Hà Nội), M.G3 (từ cơ sở 2- Hà Nội) và M.G S6 (chủng chuẩn của Malaixia), kết quả cho thấy: - Tỷ lệ mẫu dương tính ở các chủng phân lập cơ sở cao hơn chủng M.GS6 trong phòng thí nghiệm, tỷ lệ các mẫu âm tính cao ở các mẫu ñối chứng. - Dùng phương pháp huyết thanh học nhạy hơn phương pháp vi khuẩn học. - Hai chủng M.G1 và M.G2 có tính kháng nguyên ñiển hình và có hàm lượng kháng thể cao. Đào Thị Hảo và cộng sự (2008)[05], nghiên cứu quy trình chế tạo kháng nguyên M.G (Mycoplasma gallisepticum) dùng ñể chẩn ñoán bệnh viêm ñường hô hấp mãn tính (CRD) ở gà . Trương Hà Thái và cộng sự, 2009[16], xác ñịnh tỷ lệ nhiễm Mycoplasma gallisepticum ở hai giống gà hướng thịt Ross 308 và Isa màu nuôi công nghiệp ở một số tỉnh miền bắc cho thấy tỷ lệ nhiễm Mycoplasma gallisepticum trung bình là: 37,83% và không có sự khác nhau về tỷ lệ nhiễm giữa hai giống gà, tỷ lệ nhiễm có xu hướng tăng theo tuần tuổi của gà. Nguyễn Thị Tình và cộng sự (2009)[21], nghiên cứu chế kháng thể lòng ñỏ dùng ñiều trị bệnh viêm hô hấp mãn tính (CRD) ở gà từ 3 quy trình gây tối miễn dịch cho biết kháng thể lòng ñỏ thu ñược có hiệu giá ngưng kết cao (10log2) ở cả 3 lô thí nghiệm. Theo các tác giả, bằng phương pháp khuếch tán trên thạch giữa kháng nguyên ñã dùng và kháng thể lòng ñỏ thu ñược ñều cho kết tủa rõ và và không có phản ứng chéo với kháng nguyên M.S. Kháng thể lòng 10 ñỏ ñã chế ñạt tiêu chuẩn ñược áp dụng ñiều trị bệnh CRD, mang hiệu quả cao trong sản xuất. Đào Thị Hảo và cộng sự (2010)[06], ứng dụng kháng nguyên Mycoplasma gallisepticum tự chế xác ñịnh tỷ lệ nhiễm bệnh hô hấp mãn tính tại một số cơ sở chăn nuôi gà công nghiệp, kết quả cho thấy khả năng gây ngưng kết và thời gian xuất hiện của phản ứng kháng nguyên tự chế ñều cho kết quả tương tự với kháng nguyên của Nhật Bản, ñáp ứng ñược yêu cầu dùng chẩn ñoán bệnh CRD bằng phản ứng ngưng kết nhanh trên các ñàn gà công nghiệp nuôi ở Việt Nam. Đào Thị Hảo và cộng sự (2010)[07], kiểm tra các ñặc tính sinh hóa, lựa chọn môi trường nuôi cấy thích hợp giống vi khuẩn Mycoplasma gallisepticum phân lập ñược. Các tác giả ñã sử dụng các loại môi trường Mycoplasma Broth (MB) và Mycoplasma Agar (MA), tiến hành ño pH và làm ñồng bộ các phản ứng ñể ñánh giá, kết quả cả 4 chủng vi khuẩn M.G ñều mọc tốt trên môi trường MB và MA, pH môi trường MB từ 7,8 ban ñầu dao ñộng xuống trong khoảng 5,87 - 6,28; Các chủng M.G ñều lên men ñường glucoza (100%), kết quả dương tính tương ứng khi sử dụng kỹ thuật PCR, kết quả sản phẩm trên gel Agarose của M.G là 530 bp. - Vi khuẩn M.G phát triển trên cả hai môi trường bổ trợ huyết thanh ngựa hoặc lợn, pH dao ñộng từ 7,8 xuống 6,20 và 5,82. huyết thanh lợn (MT2) ñược chọn là chất bổ trợ cho môi trường dùng ñể nuôi cấy vi khuẩn M.G trong các nghiên cứu tiếp theo. 1.3. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ CỦA BỆNH 1.3.1. Căn bệnh Mycoplasma là vi cơ thể sống không có thành tế bào mà chỉ có màng nguyên sinh chất. Nó là cơ thể sống có khả năng tự nhân ñôi có kích thước nhỏ nhất. Vi khuẩn có hình cầu, hình bầu dục, hình sợi, hình xoắn, gram âm nhưng bắt màu kém với thuốc nhuộm gram, nhuộm tốt hơn với giemsa và romanowsky.

Tìm luận văn, tài liệu, khoá luận - 2024 © Timluanvan.net