Đầu tư trực tiếp của đài loan vào lĩnh vực bất động sản ở vùng kinh tế trọng điểm phía nam

đang tải dữ liệu....

Nội dung tài liệu: Đầu tư trực tiếp của đài loan vào lĩnh vực bất động sản ở vùng kinh tế trọng điểm phía nam

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN KAO FU KUEI LUẬN VĂN THẠC SĨ Đ U TƯ TR C TI C ĐÀI N VÀ ĨNH V C T ĐỘNG S N V NG INH T TRỌNG ĐI H N Chuyên ngành: VIỆT N HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – THÁNG 6/2017 ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN KAO FU KUEI LUẬN VĂN THẠC SĨ Đ U TƯ TR C TI C ĐÀI N VÀ ĨNH V C T ĐỘNG S N V NG INH T TRỌNG ĐI H N Chuyên ngành: VIỆT N HỌC ã số: 60.22.01.13 Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. HUỲNH ĐỨC THIỆN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – THÁNG 6/2017 ỜI C Đ N Tôi xin cam đoan luận văn này là sản phẩm khoa học do chính tôi nghiên cứu thực hiện trên cơ sở xử lý dữ liệu từ nhiều nguồn tư liệu khác nhau: - Bộ Thương mại Đài Loan - Văn phòng Kinh tế và Văn hóa Đài Bắc tại TP.HCM - Hiệp hội bất động sản Việt Nam - y ban nh n d n các t nh trong V ng kinh tế trọng điểm ph a Nam - Sở Kế hoạch và Đầu tư các t nh trong V ng kinh tế trọng điểm ph a Nam - Thư viện trường Đại học KHXH&NV – ĐHQG-HCM, Ngoài ra, còn có tư liệu phỏng vấn trao đổi với một số nhà đầu tư bất động sản Đài Loan tại V ng kinh tế trọng điểm ph a Nam. TP.HCM, tháng 6 năm 2017 Học viên ký tên KAO FU KUEI ỜI C ƠN Để hoàn thành luận văn thạc sĩ này tôi xin gửi lời cám ơn ch n thành đến tất cả các giảng viên đã trực tiếp giảng dạy cho tôi trong suốt quá trình học cao học tại Khoa Việt Nam học Trường Đại học KHXH&NV – ĐHQG- HCM. Xin ch n thành cám ơn người hướng dẫn - TS. Huỳnh Đức Thiện - đã tận tình hướng dẫn tôi trong công tác nghiên cứu khoa học, để tôi có thể hoàn thành luận văn. TP.HCM, tháng 6 năm 2017 Học viên KAO FU KUEI ỤC ỤC DẪN NHẬ 1 . Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu và c u hỏi nghiên cứu 2 3. L ch sử nghiên cứu vấn đề 3 4. Đối tư ng nghiên cứu 9 5. Phạm vi nghiên cứu 10 6. Phương pháp nghiên cứu 10 7. Kết cấu c a luận văn 10 CHƯƠNG 1 TỔNG QU N 12 1.1. TỔNG QUAN VỀ NH ĐẦU T Đ I LOAN V Đ A B N NGHI N C U C A LU N V N 12 1.1.1. Tổng quan về nhà đầu tư Đài Loan 12 . .2. Tổng quan về đ a bàn nghiên cứu 18 .2. TỔNG QUAN VỀ ĐẦU T TRỰC TIẾP N ỚC NGO I V BẤT ĐỘNG SẢN 23 1.2.1. Tổng quan về đầu tư trực tiếp nước ngoài 23 1.2.2. Tổng quan về bất động sản 31 TIỂU KẾT CH NG 1 36 CHƯƠNG 2 TH C TRẠNG Đ U TƯ TR C TI C ĐÀI N VÀO ĨNH V C T ĐỘNG S N V NG INH T TRỌNG ĐI H N 37 2. . CH NH S CH PH P LU T VI T NAM VỀ ĐẦU T TRỰC TIẾP N ỚC NGO I V O BẤT ĐỘNG SẢN 37 2. . . Luật đầu tư năm 2005 38 2. .2. Luật kinh doanh bất động sản năm 2006 39 2.1.3. Các văn bản luật khác 43 2.2. C C CÔNG TY Đ I LOAN ĐẦU T V O BẤT ĐỘNG SẢN TẠI VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM 45 2.3. QUY MÔ FDI C A Đ I LOAN V O LĨNH VỰC BẤT ĐỘNG SẢN Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PH A NAM 47 2.3. . Đầu tư trực tiếp c a Đài Loan vào lĩnh vực bất động sản 47 2.3.2. Quy mô đầu tư trực tiếp c a Đài Loan vào lĩnh vực bất động sản qua từng năm 48 2.3.3. Quy mô đầu tư trực tiếp c a Đài Loan vào lĩnh vực bất động sản theo quy mô dự án 51 2.3.4. Cơ cấu đầu tư trực tiếp c a Đài Loan trong lĩnh vực bất động sản 58 2.4. PH M H NG – ĐIỂM NỔI B T TRONG ĐẦU T BẤT ĐỘNG SẢN C A Đ I LOAN Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PH A NAM 62 TIỂU KẾT CH NG 2 73 CHƯƠNG 3 CÁC GI I HÁ TĂNG CƯỜNG THU HÚT Đ U TƯ TR C TI C ĐÀI N VÀ ĨNH V C T ĐỘNG S N 74 3. . NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT Đ ỢC 74 3.2. NHỮNG KHÓ KH N 76 3.2.1. Những khó khăn về ch nh sách 76 3.2.2. Những khó khăn nội tại c a lĩnh vực bất động sản 79 3.2.3. Những khó khăn từ các th trường liên quan 81 3.2.4. Những khó khăn khác 83 3.3. C C GIẢI PH P 84 3.3. . Cải cách th tục hành ch nh 84 3.3.2. Chính sách quy hoạch 85 3.3.3. Vấn đề bất đồng ngôn ngữ 86 TIỂU KẾT CH NG 3 87 T UẬN 88 TÀI IỆU TH H 90 HỤ ỤC 96 1 DẪN NHẬP 1 Thị trƣờng bất động sản là thị trƣờng quan trọng trong nền kinh tế, có mối liên hệ mật thiết với các thị trƣờng khác, nhƣ: thị trƣờng vật liệu xây dựng, thị trƣờng lao động, thị trƣờng khoa học công nghệ và đặc biệt là với thị trƣờng tài chính, tiền tệ. Theo phân tích đánh giá của các chuyên gia kinh tế, ở các nƣớc phát triển nếu đầu tƣ vào lĩnh vực bất động sản tăng lên 1 USD sẽ thúc đẩy các lĩnh vực khác của nền kinh tế phát triển 1,5 - 2 USD1. Thị trƣờng bất động sản hoạt động có hiệu quả là cơ sở để huy động đƣợc nguồn tài chính cho mục tiêu phát triển kinh tế. Mặt khác, việc nâng cao hiệu quả vốn đầu tƣ bất động sản là yếu tố cần thiết để thị trƣờng bất động sản phát triển hiệu quả hơn. Hơn thế n a, bất động sản là một lĩnh vực quan trọng và có tƣơng tác với các lĩnh vực khác trong nền kinh tế. Ở tất cả các nƣớc trên thế giới, đầu tƣ vào lĩnh vực bất động sản có một ý nghĩa to lớn trong việc phát triển kinh tế. Thị trƣờng bất động sản luôn nhận đƣợc sự quan tâm của chính phủ và nhà đầu tƣ. ặc biệt, ở V ng kinh tế trọng điểm phía am của Việt am, một khu vực đang phát triển, thị trƣờng bất động sản c n rất non tr và tiềm năng nên càng đƣợc chính phủ và các nhà đầu tƣ quan tâm. Tuy nhiên đầu tƣ vào lĩnh vực này cần một lƣợng vốn lớn mà nội lực trong nƣớc không thể đáp ng hết đƣợc do đó việc thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài là tối cần thiết và cần đƣợc tiếp tục đẩy mạnh. T năm 1987 khi Việt am chính th c mở c a thu 1 Theo bài nghiên c u ―Thị trƣờng đất động sản Việt am, thực trạng và giải pháp‖ của TS. guy n Mạnh H ng. 2 hút đầu tƣ nƣớc ngoài đến nay th ài oan nổi lên là nhà đầu tƣ rất mạnh trong hơn 100 quốc gia và v ng l nh thổ có vốn đầu tƣ trực tiếp vào Việt am, trong đó ở V ng kinh tế trọng điểm phía am, các nhà đầu tƣ ài oan đầu tƣ vào mạnh nhất. hận thấy tầm quan trọng của việc thu hút đầu tƣ trực tiếp của đối tác quan trọng ài oan trong việc phát triển lĩnh vực bất động sản ở V ng kinh tế trọng điểm phía am nên tôi quyết định chọn đề tài: “ ủ ” để làm luận văn tốt nghiệp cao học chuyên ngành Việt am học của m nh. goài ra, tuy là tiêu chí phụ nhƣng tôi c ng cần phải nói: ản thân tôi là ngƣời ài oan, v yêu thích Việt am nên tôi theo học tiếng Việt, và theo học luôn cao học Việt am học. hính v thế chọn nghiên c u về vấn đề liên quan gi a ài oan và Việt am c ng là mong muốn t m hiểu sâu thêm mối quan hệ gi a hai bên. ng là mong muốn góp phần nh b để các bạn Việt am biết thêm về ài oan, c ng nhƣ để ngƣời ài oan biết thêm về đất nƣớc, x hội, kinh tế của Việt am. 2. MỤ ÊU ÂU Ỏ G Ê ỨU Mục tiêu nghiên c u: - ghiên c u các vấn đề về vốn đầu tƣ FDI của ài oan vào lĩnh vực bất động sản ở V ng kinh tế trọng điểm phía am. - ánh giá thực trạng vốn FDI của ài oan trong lĩnh vực bất động sản tại V ng kinh tế trọng điểm phía am - ề xuất các giải pháp nh m tăng cƣờng thu hút và s dụng vốn FDI trong lĩnh vực bất động sản ở V ng kinh tế trọng điểm phía am trong thời gian tới. Trên cơ sở nh ng mục tiêu nêu ra của đề tài luận văn, việc hoàn thành luận văn sẽ trả lời đƣợc các câu h i sau: 3 - ầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài là g ất động sản là g T nh h nh đầu tƣ nƣớc ngoài của ài oan tại V ng kinh tế trọng điểm phía am có đặc điểm g - Sự đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của ài oan vào lĩnh vực bất động sản di n ra ở V ng kinh tế trọng điểm phía am di n ra nhƣ thế nào - ầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của ài oan vào lĩnh vực bất động sản có tác động đến tăng trƣởng kinh tế tại V ng kinh tế trọng điểm phía am không ó nh ng giải pháp g để thu hút FDI theo hƣớng bền v ng ở V ng kinh tế trọng điểm phía am 3 G Ê ỨU Sau quá tr nh t m kiếm tài liệu để thực hiện luận văn, tôi đ t m thấy một số sách, giáo tr nh, tạp chí, bài luận, báo cáo Trƣớc hết là giới thiệu về v ng kinh tế trọng điểm phía am và vấn đề phát triển kinh tế - x hội ở v ng kinh tế trọng điểm phía am, có các công tr nh đáng lƣu ý nhƣ sau: - ề tài Đ y N do Trần Du ịch và ặng Văn han làm chủ nhiệm, đề tài cấp thành phố, nghiệm thu tại Viện inh tế T .H M tháng 8/2003. ề tài này đ tập trung phân tích hiện trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế v ng kinh tế trọng điểm phía am t khi h nh thành đến năm 2003; đánh giá các ngành và lĩnh vực kinh tế quan trọng của V ng; đánh giá một số vấn đề tồn tại đối với sự phát triển v ng kinh tế trọng điểm phía am. ên cạnh đó, đề tài c n phân tích lợi thế so sánh gi a các địa phƣơng trong v ng và lợi thế so sánh của v ng kinh tế trọng điểm phía am so với cả nƣớc. hần cuối đề tài đ đề ra h ng định hƣớng phát triển v ng kinh tế trọng điểm phía Nam đến 2010 và chính sách, giải pháp và cơ chế nh m phát huy vai tr v ng kinh tế động lực. 4 - uốn N . ây là tập hợp các bài nghiên c u của cuộc hội thảo khoa học c ng tên do Viện inh tế T .H M c ng áo Đ N phối hợp thực hiện, đƣợc nhà xuất bản Tổng hợp T .H M xuất bản thành sách năm 2004. ác bài viết trong cuốn sách tập trung nêu lên thực trạng hoạt động của các doanh nghiệp tƣ nhân trong V ng và cách để các doanh nghiệp tƣ nhân phát triển lên trong nh ng điều kiện mới ở v ng kinh tế trọng điểm phía am. ên cạnh đó, c ng có một số bài viết về thƣơng mại của V ng đƣợc đánh giá dƣới góc nh n quản lý vĩ mô của các quản lý cao cấp ở Việt am nhƣ TS. ê Danh Vĩnh - Th trƣởng ộ Thƣơng mại, Trƣởng ban chỉ đạo phát triển Thƣơng mại v ng kinh tế trọng điểm phía am; TS. guy n á n - hó Viện trƣởng Viện hiến lƣợc phát triển của ộ ế hoạch và ầu tƣ - Sách N O do ục Xúc tiến Thƣơng mại Việt am hợp tác biên soạn c ng ông ty truyền thông hịp ầu Việt, sách do nhà xuất bản Tổng hợp TP.HCM xuất bản năm 2007. uốn sách đƣợc viết b ng 2 ngôn ng tiếng Việt và tiếng nh dày đến 845 trang và chia làm 4 phần. Trong đó, phần 1 và 2 giới thiệu tổng quan các địa phƣơng trong v ng kinh tế trọng điểm phía am và tr nh bày về kinh tế thƣơng mại - dịch vụ ở V ng. ặc biệt, ở phần 1, cuốn sách đ tr nh bày khá r về quá tr nh phát triển thƣơng mại - dịch vụ ở v ng kinh tế trọng điểm phía Nam trong điều kiện Việt am đ gia nhập WT . ên cạnh đó c n vạch ra nh ng triển vọng mới trong việc thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài vào v ng kinh tế trọng điểm phía am. - uốn k yếu hội thảo khoa học N - ữ v ề - vă ó - xã do Trƣờng ại học hoa học x hội và nhân văn T .H M tổ ch c, nhà xuất bản Tổng hợp T .H M xuất bản năm 5 2004. uốn sách tập hợp 49 bài nghiên c u khoa học đƣợc chia làm 3 phần: phần 1 về kinh tế - x hội, phần 2 về quản lý đô thị - môi trƣờng và phần 3 là về văn hóa - giáo dục. Ƣu điểm của cuốn k yếu này là v có nhiều nhà khoa học, nhiều giảng viên tham gia nên bàn rất rộng về các lĩnh vực về văn hóa - x hội ở v ng kinh tế trọng điểm phía am. Tuy nhiên đó c ng chính là hạn chế của cuốn k yếu này, lĩnh vực nào c ng chỉ nói sơ lƣợc, không đi sâu t m hiểu k một vấn đề nào. Hơn n a, hội thảo tổ ch c vào năm 2004 nhƣng ít có báo cáo khoa học nào cập nhật đƣợc số liệu kinh tế - x hội đến năm 2004, chủ yếu d ng lại ở các số liệu năm 2000 và 2001. - ề tài cấp ộ ộ ế hoạch và ầu tƣ Các s v v ụ ê v N do TS. Trần Du ịch chủ nhiệm, nghiệm thu tháng 7 1996. ội dung của đề tài gồm 2 phần chính. hần 1 giới thiệu tổng quan về vị trí, vai tr và mục tiêu phát triển; các tồn tại về mặt cơ chế chính sách trong phát triển v ng kinh tế trọng điểm phía am. hần 2 bao gồm các vấn đề liên quan đến chính sách và cơ chế chung của hính phủ; thiết lập một số định chế vận hành và các biện pháp tổ ch c thực hiện theo quy hoạch đối với các chính quyền địa phƣơng. ác chính sách và định chế đƣợc nghiên c u, phân tích, đề xuất trong đề tài này gồm ba bộ phận: 1- ác chính sách kinh tế tài chính và hệ thống pháp luật điều chỉnh sự vận động chung của nền kinh tế; 2- ác định chế thích hợp cần thiết lập để có thể vận hành các mục tiêu phát triển kinh tế - x hội của V TT ; 3- ác giải pháp mà các chính quyền địa phƣơng thuộc V TT cần phải ƣu tiên thực hiện theo ch c năng quản lý phát triển của m nh. ặc biệt, đề tài nghiên c u đ nhấn mạnh đến 2 định chế và 2 chính sách cần ƣu tiên giải quyết trƣớc m t ở v ng kinh tế trọng điểm phía am: 1- Hai định chế: thiết lập cơ quan chỉ đạo phát triển v ng và thành lập một trung tâm nghiên c u tƣ vấn phát triển v ng; 2- Hai chính sách: cho ph p các chính quyền địa 6 phƣơng chủ động tạo vốn, trong đó có chính sách ―đổi đất lấy hạ tầng‖ và ƣu đ i cho các doanh nghiệp trong nƣớc đối với các dự án đầu tƣ ở các vị trí thuận lợi, nhất là các tập trung. - uốn k yếu hội thảo khoa học y v ê N do hoa inh tế - ại học uốc gia T .H M phối hợp c ng Trƣờng án bộ T .H M tổ ch c 1 2003. yếu tập trung nhiều bài viết của các cán bộ giảng dạy kinh tế, các nhà nghiên c u kinh tế trong và ngoài hoa inh tế ại học uốc gia T .H M. ội dung chủ yếu của các bài nghiên c u trong k yếu này là về thực trạng, vị trí và vai tr của kinh tế tƣ nhân ở v ng kinh tế trọng điểm phía Nam. Trong đó, nổi bật nhất là nh ng bài viết bàn về nh ng đề xuất giải pháp cho kinh tế tƣ nhân trên địa bàn phát triển nhƣ bài ―Tạo môi trƣờng thuận lợi cho kinh tế tƣ nhân trên ịa bàn kinh tế trọng điểm phía am phát triển‖ của TS. guy n hí Hải , ―Một số ý kiến về việc khuyến khích kinh tế tƣ nhân phát triển trên ịa bàn kinh tế trọng điểm phía am‖ của GS.TS. âm Quang Huyên)... - yếu Hội thảo khoa học N ữ l ứ v y v ề vữ N do hoa inh tế ại học uốc gia T .H M tổ ch c tháng 12 2007. yếu đ tập hợp đƣợc 32 báo cáo khoa học, phần lớn các báo cáo tập trung viết về nh ng điểm c n bất cập trong phát triển kinh tế của v ng kinh tế trọng điểm phía am; chỉ ra nh ng thuận lợi và khó khăn, thời cơ và thách th c cho việc phát triển kinh tề bền v ng tại v ng kinh tế trọng điểm phía am; đề xuất các giải pháp để kinh tế trong V ng phát triển bền v ng. Th hai là các công tr nh nghiên c u về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và môi trƣờng đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt am. 7 - Luận án tiến sĩ kinh tế M t s b pháp thúc ẩy v khai thự các dự án ầ ự n ngoài Nam của Bùi Huy Nhƣợng, bảo vệ năm 2006 tại Trƣờng ại học Kinh tế quốc dân Hà Nội. Ngoài lý thuyết và thực trạng về thu hút FDI, luận án này đã tập trung trình bày về tình hình triển khai thực hiện các dự án FDI tại Việt am, và đƣa ra một số giải pháp nh m thúc đẩy triển khai thực hiện các dự án FDI. - Nghiên c u Impact of government policies and Investment agreements on FDI inflows của tác giả Rashmi Banga do U ban của Ấn ộ nghiên c u các quan hệ kinh tế quốc tế xuất bản năm 2003, đề cập tới đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của 15 nƣớc ông, Nam, và ông Nam Á và lƣợng hoá tác động của các yếu tố ảnh hƣởng tới dòng chảy vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào các nƣớc. - ề tài cấp bộ Tác ng c a minh ch hoá ho ng kinh n ầu trự n ngoài vào V Nam do Tiến sĩ Phạm Văn Hùng chủ nhiệm, bảo vệ năm 2008, đề cập đến lý thuyết và thực trạng về minh bạch hoá hoạt động kinh tế c ng nhƣ tác động của minh bạch hoá hoạt động kinh tế đến thu hút vốn FDI của Việt Nam. T đó, đề tài đƣa ra giải pháp tăng cƣờng minh bạch hoá hoạt động kinh tế nh m thu hút có hiệu quả nguồn vốn FDI. - Cuốn sách Thự ầ trực n ngoài sau khi Vi Nam gia nh O - K qu ề tra 140 có v ầ ngoài do Tiến sĩ inh Văn Ân và Tiến sĩ Nguy n Thị Tuệ Anh đồng chủ biên. Nội dung của cuốn sách bƣớc đầu nhận dạng các các yếu tố có ảnh hƣởng đến triển khai thực hiện và hoạt động của dự án sau khi Việt Nam gia nhập WTO. Cuốn sách tập trung vào nhận dạng hai nhóm yếu tố ảnh hƣởng đến triển khai thực hiện dự án và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài gồm (1) nhóm yếu tố đến t 8 thực hiện cam kết WTO và (2) một số yếu tố nội tại của nền kinh tế. Các yếu tố nội tại của nền kinh tế ảnh hƣởng đến thực hiện dự án đầu tƣ đƣợc đánh giá thông qua kết quả điều tra 140 doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. Các yếu tố nội tại của nền kinh tế đƣợc tách biệt thành yếu tố có ảnh hƣởng đến giai đoạn triển khai thực hiện dự án và yếu tố ảnh hƣởng đến giai đoạn sản xuất kinh doanh đƣợc phân tích thông qua kết quả điều tra nh m nhận dạng một số yếu tố gây trở ngại đến thực hiện dự án FDI. Th ba là các nghiên c u về vấn đề quan hệ kinh tế Việt am - ài oan c ng nhƣ về vấn đề đầu tƣ trực tiếp của ài oan vào lĩnh vực bất động sản ở V ng kinh tế trọng điểm phía am, có một số tài liệu đáng lƣu ý nhƣ sau: - guy n nh iêm 1995 , ― uan hệ kinh tế ài oan – Việt am trong bối cảnh chung của chính sách hƣớng am‖, Tạp chí N ê ứ Q , số 1. - Dƣơng Văn ợi 2002 , N ê ứ N – Đ L ừ 1993 2002, ề tài cấp viện, Viện XHXH Việt am, Hà ội. - hạm uý ong 2007 , ―Thúc đẩy và mở rộng cơ hội trao đổi thƣơng mại Việt am – ài oan thời kỳ sau khi Việt am gia nhập WT ‖, tạp chí N ê ứ Đô Bắ Á, số 2. - hạm Thị Hồng hƣợng 2006 , ―T nh h nh đầu tƣ trực tiếp của ài oan vào Việt am trong giai đoạn t 1988 đến 2005‖, tạp chí N ê ứ Đô Bắ Á, số 6. - hạm c Thành 2002 , ― uan hệ thƣơng mại, đầu tƣ ài oan và các nƣớc ông am Á, tạp chí N ê ứ Đô N Á, số 6, Hà ội. - Trƣơng Văn oan 2012 , ―Tác động của đầu tƣ nƣớc ngoài đến phát triển kinh tế x hội Việt am‖, ự , Hà ội. 9 - Lê Xuân Bá, Sự v ờ s ô ổ ở N , xb. hoa học và k thuật, 2003. - han Thị am Sƣơng 2007 , Đẩy Đầ ự v l vự s N , hoá luận tốt nghiệp trƣờng ại học goại thƣơng, Hà ội. - guy n Thị Huyền Trang 2007 , F Iv l vự s N , khoá luận tốt nghiệp trƣờng ại học goại Thƣơng, Hà ội. - ặng Văn ƣợc, H ẫ ự l về s (2006), X ao động X hội, Hà ội. ua phần tr nh bày lịch s nghiên c u liên quan đến đề tài nhƣ trên cho thấy r ng: cho đến nay v n chƣa có một luận văn, luận án, công tr nh khoa học nào nghiên c u về đầu tƣ trực tiếp của ài oan vào lĩnh vực bất động sản ở V ng kinh tế trọng điểm phía am. Tuy nhiên, các tr nh nghiên c u, đề tài khoa học kể trên đ tạo điều kiện cho việc nghiên c u và tiếp cận các vấn đề cần t m hiểu của luận văn. Trong quá tr nh thực hiện đề tài, tác giả luận văn đ có sự kế th a và tiếp thu có chọn lọc một số kết quả nghiên c u nh ng công tr nh nghiên c u trƣớc. 4 Ố ƯỢ G G Ê ỨU ối tƣợng nghiên c u của luận văn là đầu tƣ trực tiếp của ài oan vào lĩnh vực bất động sản ở V ng kinh tế trọng điểm phía am. Trong đó sẽ chú trọng nghiên c u đến thực trạng đầu tƣ trực tiếp của ài oan vào lĩnh vực bất động sản ở V ng kinh tế trọng điểm phía am, gồm: quy mô, số lƣợng, tốc độ T đó luận văn sẽ đi sâu phân tích đặc điểm, vai tr của đầu tƣ trực tiếp của ài oan vào lĩnh vực bất động sản ở V ng kinh tế trọng điểm phía am. Trên cơ sở đó đề xuất nh ng giải pháp nh m tăng cƣờng thu hút và nâng cao hiệu quả s dụng nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp của ài oan vào V ng kinh tế trọng điểm phía am nói riêng và Việt am nói chung. 10 5 M G Ê ỨU 5.1. P mv t ờ nn n ứu hạm vi thời gian nghiên c u của luận văn tập trung vào t đầu thế k XXI đến nay. T c là trong thời gian hơn 15 năm trở lại đây. ý do: đây c ng là thời kỳ ài oan đầu tƣ mạnh vào lĩnh vực bất động sản ở Việt am nói chung và V ng kinh tế trọng điểm phía am nói riêng. 5.2. ứ hạm vi không gian nghiên c u của luận văn tập trung vào các địa phƣơng trong V ng kinh tế trọng điểm phía am theo uyết định của hính phủ Việt am về quy hoạch V ng là: T .H M, tỉnh ồng ai, à Rịa - V ng Tàu, nh Dƣơng, nh hƣớc, Tây Ninh, ong n và Tiền Giang. Trong đó, chủ yếu tập trung vào tam giác phát triển hạt nhân của V ng là T .H M, nh Dƣơng và ồng ai. ây c ng là khu vực phát triển mạnh nhất v ng, là đầu tàu của V ng, nên các nhà đầu tƣ ài oan đầu tƣ vào lĩnh vực bất động sản ở đây mạnh mẽ nhất. 6 Ư G G Ê ỨU Tác giả s dụng tổng hợp các phƣơng pháp nghiên c u cho đề tài luận văn: - hƣơng pháp nghiên c u văn bản: phƣơng pháp nghiên c u truyền thống, quen thuộc đƣợc tác giả s dụng nhiều hơn cả v n là nghiên c u, phân tích tài liệu văn bản thu thập đƣợc, nh m phân loại, s p xếp, đánh giá và lựa chọn các thông tin trong tài liệu cho ph hợp với mục tiêu, đối tƣợng và phạm vi nghiên c u. - hƣơng pháp phân tích và tổng hợp: T việc phân tích t ng nội dung cụ thể, đề tài đánh giá khái quát các kết quả và nh ng bấp cập nảy sinh trong quá tr nh đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của ài oan vào bất động sản V ng kinh tế trọng điểm phía am. 11 - Phƣơng pháp thống kê, so sánh: ề tài s dụng các số liệu thống kê, các số liệu t các báo cáo, các kết quả nghiên c u có liên quan để phân tích thực trạng FDI, thu hút FDI có so sánh, đối chiếu qua các giai đoạn. - hƣơng pháp chuyên gia: Xác định r , chuyên gia là nh ng ngƣời am hiểu sâu vấn đề liên quan đề tài đang nghiên c u, có khả năng và cách th c tr nh bày sự am hiểu của m nh. ể đạt đƣợc mục tiêu nghiên c u, tác giả gặp gỡ một số chuyên gia thuộc lĩnh vực này để tiếp nhận ý kiến, hỗ trợ trong nghiên c u và x lý d liệu. goài ra, tác giả c ng s dụng một số phƣơng pháp hỗ trợ bao gồm: - hƣơng pháp di n dịch trong suy luận: ề tài tiếp cận nghiên t nh ng cái khái quát đến cái cụ thể. Trên cơ sở đó, đề tài nghiên c u khái quát về FDI trong bất động sản với sự phát triển của V ng kinh tế trọng điểm phía am. - hƣơng pháp quy nạp trong suy luận: ề tài tiếp cận nghiên c u t nh ng cái cụ thể đến cái khái quát. Theo đó, khi nghiên c u FDI của ài oan trong lĩnh vực bất động sản với sự phát triển của V ng kinh tế trọng điểm phía am, đề tài s dụng cách tiếp cận t nh ng vấn đề cụ thể thực ti n về t nh h nh FDI với sự phát triển của V ng kinh tế trọng điểm phía am để đƣa ra nh ng đánh giá khái quát thành nh ng kết luận có tính quy luật và hệ thống. 7 U Ủ U goài các phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của luận văn bao gồm ba chƣơng chính nhƣ sau: 1: Tổng quan 2: Thực trạng đầu tƣ trực tiếp của ài oan vào lĩnh vực bất động sản ở v ng kinh tế trọng điểm phía am 3: ác giải pháp nh m phát triển hiệu quả đầu tƣ trực tiếp của ài oan 12 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1. TỔNG QUAN VỀ NH ẦU TƯ I LOAN V ỊA B N NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN V N 1.1.1. T n qu n về n ầu t Lo n 1.1.1.1. G ề ài oan có h nh dáng nh n nhƣ một chiếc lá của cây thuốc lá thu h p ở hai đầu. m ở miền đông nam duyên hải Trung uốc cách bờ biển lục địa Trung Hoa này khoảng 160 km. ài oan ngăn cách với tỉnh húc iến của Trung uốc qua eo biển ài oan, cách hilippines 350 về phía am và cách hật ản 1.070 km về phía c, phía ông giáp Thái nh Dƣơng. V vậy ài oan là nơi nghỉ chân của nhiều chuyến bay hâu Á quốc tế. ài oan gồm 64 đảo nh thuộc quần đảo ành Hồ và 21 đảo khác với tổng diện tích 38.000 km2. Tuy là hải đảo, nhƣng 2 3 diện tích ài oan lại là đồi núi cao và r ng cây rậm rạp, và có lẽ c ng chính điều này đ tạo nên khung cảnh thiên nhiên đặc s c, tƣơi xanh cho v ng đất nơi đây2. hí hậu ài oan có 4 m a, m a xuân t tháng 3 đến tháng 4, m a hè t tháng 5 đến tháng 9 nóng và ẩm ƣớt, m a thu t tháng 10 đến tháng 11, m a đông t tháng 12 đến tháng 2. ặc trƣng cho khí hậu ở ài oan là v ng khí hậu cận nhiệt đới với nhiệt độ trung b nh hàng năm khoảng 25 0 đến 280 . hía c ài oan do ảnh hƣởng gió m a ông c nên thƣờng có mƣa lớn t tháng 10 đến tháng 3. Vào m a đông khí hậu phía am ấm hơn 2 Theo website: http://vietjob.vn 13 phía c, m a hè thƣờng có gió m a Tây am kèm theo mƣa, trong khi đó ở phía c thời tiết nóng và khô. Vào các tháng 7, 8 và 9 ở ài oan thƣờng có bão. ài oan chia toàn l nh thổ đảo thành ba khu hành chính: gồm ài c, ài Trung và ài am. ài c là khu vực phát triển nhất và tập trung nhiều khu công nghiệp ở đó. ài c c n có một ngành điện ảnh phát triển. ài Trung c ng có khu công nghiệp nhƣng ít hơn ở ài c. ài am chủ yếu là v ng nông nghiệp. Về đơn vị hành chính, ài oan chia thành tỉnh ài oan, tỉnh húc iến, thành phố ài c, và thành phố ao H ng. Tỉnh ài oan lại đƣợc chia thành 18 huyện và 7 thành phố trực thuộc tỉnh. Tỉnh húc iến đƣợc chia thành 2 huyện. Thành phố ài c đƣợc chia thành 12 khu. Thành phố ao H ng đƣợc chia thành 10 khu. ác huyện lại đƣợc chia thành thành phố trực thuộc huyện 縣轄市 , trấn 鎮 và hƣơng 郷 . Hiện thành phố trực thuộc huyện của ài oan gồm có 32 đơn vị. ác thành phố trực thuộc huyện đƣợc chia thành các lý 里 nhƣng đây không hoàn toàn là một đơn vị hành chính thực thụ. ài oan ngƣời đông đất ít. Tổng dân số tính đến tháng 5 năm 2017 là 23,550,077 ngƣời. Trung bình mỗi một kilôm t vuông có 650 ngƣời. Hơn 60% dân số ài oan tập trung ở 4 thành phố lớn là ài c, ao H ng, ài Trung và ài am. ài c và Cao Hùng là 2 thành phố đông dân nhất. ơ cấu tuổi tác của dân số ài oan có xu thế già hóa. Dân số ài oan rải rác không đồng đều ở các khu vực. Vùng núi có diện tích chiếm 1/3 tổng diện tích ài oan, có độ cao so với mặt biển trên 1.000 m t, nhƣng trung b nh mỗi một kilômét vuông chỉ có hơn 20 ngƣời. Còn ở thành thị, mỗi một kilôm t vuông có gần 5.000 ngƣời, nhất là ở thành phố ài c, Cao Hùng, ài Trung, ơ ong, Tân Trúc, Gia ghĩa, ài am, dân số càng đông. Diện

Tìm luận văn, tài liệu, khoá luận - 2024 © Timluanvan.net