Lựa chọn và hướng dẫn giải các dạng bài tập phần cơ học nhằm phát triển năng lực tự học trong việc bồi dưỡng học sinh giỏi vật lí thcs

đang tải dữ liệu....

Nội dung tài liệu: Lựa chọn và hướng dẫn giải các dạng bài tập phần cơ học nhằm phát triển năng lực tự học trong việc bồi dưỡng học sinh giỏi vật lí thcs

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN HOÀNG THÙY LINH LỰA CHỌN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP PHẦN CƠ HỌC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC TRONG VIỆC BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI VẬT LÍ THCS LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN, NĂM 2016 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN HOÀNG THÙY LINH LỰA CHỌN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP PHẦN CƠ HỌC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC TRONG VIỆC BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI VẬT LÍ THCS Chuyên ngành: LL & PP dạy học bộ môn Vật lí Mã số: 60 14 01 11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TÔ VĂN BÌNH THÁI NGUYÊN, NĂM 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa có ai công bố trong một công trình nào khác. Thái nguyên, tháng 9 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Hoàng Thùy Linh i LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn của mình đến các thầy cô giáo trong khoa Sau Đại học, khoa Vật lí trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu khoa học tại khoa. Tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất tới PGS.TS. Tô Văn Bình - Đại học sư phạm Thái Nguyên, người đã trực tiếp giảng dạy, nhiệt tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin cảm ơn sâu sắc tới lãnh đạo Phòng Giáo dục - Đào tạo Thành phố Thái Nguyên, Ban giám hiệu, các đồng chí lãnh đạo, giáo viên tổ, nhóm vật lí, cùng các đồng nghiệp ở các trường THCS trong địa bàn thành phố, đã nhiệt tình đóng góp ý kiến, tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực nghiệm. Tôi xin cảm ơn chân thành tới người thân, các đồng nghiệp trong tổ chuyên môn, Ban Giám Hiệu trường THCS Chu Văn An - TP Thái Nguyên nơi tôi đang công tác, đã động viên giúp đỡ tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành khoá học. Thái nguyên, tháng 9 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Hoàng Thùy Linh ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC .......................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CỤM, CHỮ VIẾT TẮT...................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................v MỞ ĐẦU ..............................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ..............................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................3 3. Giả thuyết khoa học ..........................................................................................3 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu..................................................................4 5. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................4 6. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................4 7. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................4 8. Đóng góp của đề tài ..........................................................................................5 9. Bố cục dự kiến của luận văn.............................................................................5 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN .............................................6 1.1. Bài tập trong dạy học vật lí ...........................................................................6 1.1.1. Khái niệm về bài tập vật lí ......................................................................6 1.1.2. Tác dụng của bài tập vật lí ......................................................................7 1.1.3. Phân loại bài tập vật lí ............................................................................7 1.1.4. Nguyên tắc lựa chọn bài tập dành cho HSG nhằm phát triển năng lực tự học.................................................................................................8 1.2. Vấn đề bồi dưỡng HSG .................................................................................8 1.2.1. Quan niệm về HSG và giáo dục HSG ....................................................8 1.2.2. Mục tiêu của việc bồi dưỡng HSG .........................................................9 iii 1.2.3. Các hình thức dạy học trong bồi dưỡng HSG ....................................... 9 1.2.4. Một số biện pháp bồi dưỡng HSG ở bậc THCS .................................... 9 1.2.5. Mục tiêu, nội dung, phương pháp bồi dưỡng HSG vật lí .................... 11 1.3. Tự học ......................................................................................................... 12 1.3.1. Khái niệm về tự học............................................................................. 12 1.3.2. Năng lực tự học ................................................................................... 13 1.3.3. Các biểu hiện của năng lực tự học....................................................... 13 1.3.4. Các hình thức của tự học ..................................................................... 13 1.3.5. Vai trò của tự học ................................................................................ 14 1.4. Thực trạng lựa chọn và hướng dẫn giải các dạng bài tập trong bồi dưỡng HSG Vật lí THCS nhằm phát triển năng lực tự học .............................. 14 1.4.1. Mục đích .............................................................................................. 14 1.4.2. Phương pháp ........................................................................................ 14 1.4.3. Kết quả điều tra.................................................................................... 14 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 15 Chương 2. LỰA CHỌN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP PHẦN CƠ HỌC TRONG BỒI DƯỠNG HSG VẬT LÍ THCS NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC ............................................. 16 2.1. Bài tập phần cơ học trong chương trình bộ môn vật lí THCS ................... 16 2.1.1. Vị trí và vai trò của bài tập phần cơ học.............................................. 16 2.1.2. Cấu trúc nội dung bài tập phần cơ học ................................................ 16 2.2. Lựa chọn các dạng bài tập vật lí cho HS trong bồi dưỡng HSG nhằm phát triển năng lực tự học .................................................................................. 16 2.2.1. Những yêu cầu về lời giải một bài tập vật lí của HSG ........................ 16 2.2.2. Các tiêu chí rèn luyện phương pháp giải bài tập vật lí cho HSG ........ 17 2.2.3. Quy trình lựa chọn các dạng bài tập dùng trong bồi dưỡng HSG nhằm phát triển năng lực tự học .................................................................... 18 iv 2.3. Tiến trình hướng dẫn giải các dạng bài tập phần cơ học nhằm phát triển năng lực tự học trong việc bồi dưỡng HSG vật lí THCS .......................... 20 2.3.1. Tổ chức hoạt động tự học ở nhà cho HS ............................................. 20 2.3.2. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp .................................................... 20 2.3.3. Kiểm tra, đánh giá và tự kiểm tra đánh giá ......................................... 20 2.3.4. Hệ thống kiến thức lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập phần cơ học dùng trong bồi dưỡng HSG vật lí nhằm phát triển năng lực tự học (Phụ lục 2 - Dùng làm tài liệu tự học cho HS) ................................... 22 2.5.5. Ví dụ minh họa về phương pháp tổ chức giải các dạng bài tập phần cơ học cho HS trong việc bồi dưỡng HSG nhằm phát triển năng lực tự học ....................................................................................................... 26 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 41 Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM....................................................... 42 3.1. Mục đích thực nghiệm ................................................................................ 42 3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm ............................................................................... 42 3.3. Đối tượng, cơ sở, thời gian thực nghiệm .................................................... 43 3.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ........................................................... 43 3.5. Thuận lợi và khó khăn trong TNSP ............................................................ 43 3.5.1. Thuận lợi .............................................................................................. 43 3.5.2. Khó khăn.............................................................................................. 43 3.6. Phương pháp đánh giá ................................................................................ 44 3.6.1. Đánh giá qua theo dõi quá trình học tập của HS ................................. 44 3.6.2. Đánh giá trên kết quả định lượng của các bài kiểm tra ....................... 46 3.6.3. Đánh giá qua kết quả các kì thi HSG cấp thành phố ........................... 46 3.6.4. Đánh giá qua ý kiến của các đồng nghiệp ........................................... 46 3.7. Tiến hành thực nghiệm sư phạm ................................................................ 46 3.7.1. Khống chế các tác động của TNSP ..................................................... 46 3.7.2. Chuẩn bị cho thực nghiệm sư phạm .................................................... 47 v 3.8. Kết quả thực nghiệm sư phạm .................................................................... 48 3.8.1. Đánh giá qua theo dõi quá trình học tập của học sinh......................... 48 3.8.2. Đánh giá trên kết quả định lượng của các bài kiểm tra ....................... 50 3.8.3. Đánh giá qua ý kiến của các đồng nghiệp ........................................... 52 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 53 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 54 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 56 PHỤ LỤC vi DANH MỤC CÁC CỤM, CHỮ VIẾT TẮT VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ BT Bài tập CĐ Chuyển động ĐC Đối chứng DH Dạy học ĐH Đại học GD&ĐT Giáo dục & đào tạo GV Giáo viên HS Học sinh HSG Học sinh giỏi KT Kiểm tra NDĐ Nhanh dần đều NXB Nhà xuất bản PP Phương pháp PPDH Phương pháp dạy học PTDH Phương tiện dạy hoc SGK Sách giáo khoa THPT Trung học phổ thông TN Thực nghiệm TNSP Thực nghiệm sư phạm iv DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Quy trình lựa chọn các dạng bài tập trong bồi dưỡng HSG nhằm phát triển năng lực tự học ................................................... 19 Bảng 2.2: Ma trận đề kiểm tra khảo sát ........................................................ 21 Bảng 3.1: Ma trận đánh giá năng lực tự học của HS .................................... 44 Bảng 3.2. Phân phối chương trình bồi dưỡng HSG phần cơ học ................. 48 Bảng 3.3: Ma trận đánh giá năng lực tự học của học sinh ............................ 49 Bảng 3.4: Kết quả kiểm tra lần 1................................................................... 50 Bảng 3.5: Xếp loại kiểm tra lần 1.................................................................. 50 Bảng 3.6: Kết quả kiểm tra lần 2................................................................... 50 Bảng 3.7: Xếp loại kiểm tra lần 2.................................................................. 50 Bảng 3.8: Kết quả hai lần bài kiểm tra .......................................................... 50 Bảng 3.9: Xếp loại hai lần bài kiểm tra ......................................................... 51 Bảng 3.10: Kết quả thu được từ kì thi chọn HSG cấp thành phố ................... 51 v MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ở nước ta, khả năng, năng lực tự học đã được phát huy qua nhiều thời kì lịch sử, tuy nhiên vẫn chỉ mang tính cá nhân, thực trạng nên giáo dục hiện nay hoàn toàn khác. Với việc mở lớp học tràn lan trong khi kết quả của học sinh không cao và hoàn toàn phụ thuộc vào giáo viên, qua đó mất hẳn hoặc mai một khả năng tự học của học sinh, giáo dục của thế kỉ XXI đang đứng trước cơ hội và thách thức lớn. Sự phát triển nhảy vọt của khoa học và công nghệ, đặc biệt là công nghê thông tin và truyền thông, đang được nhân loại bước vào quá độ sang nền kinh tế tri thức. Xu thế hội nhập, toàn cầu hóa, dân chủ hóa, đại chúng hóa… mạnh mẽ đang diễn ra trên thế giới, tác động đến phát triển giáo dục của nước ta. Trước bối cảnh quốc tế đó, triết lí về giáo dục vào thế kỉ XXI có những biến đổi to lớn được thể hiện vào tư tưởng chủ đạo là lấy "học thường xuyên suốt đời" làm nền móng, dựa trên các mục tiêu tổng quát của việc học là: Học để biết, học để làm, học để chung sống cùng nhau và học để tự khẳng định, hướng tới xây dựng một "xã hội học tập". Nghị quyết hội nghị TW8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo: "Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kĩ năng của người học; khắc phục lỗi truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhập và đổi mới tri thức, kĩ năng, phát triển năng lực"[4]. Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2020 ban hành kèm theo nghị quyết 711/QĐ - TTg 13/06/2012 của thủ tướng Chính phủ ghi rõ: "Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập rèn luyện theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và năng lực tự học cả người học". Trong những định hướng ấy thì việc phát huy tính tích cực, tự lực của học sinh là một vấn đề quan trọng hàng đầu. Cùng với sự đổi mới mạnh mẽ về phương pháp dạy nói chung thì việc bồi dưỡng HSG Vật lí nói riêng cũng có những thay đổi đáng kể.[29] 1 Bồi dưỡng HSG là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của ngành giáo dục và đào tạo. Đây là một hoạt động dạy học mang tính đặc thù cao, người học là HSG, có năng khiếu theo môn học, người dạy là những giáo viên có trình độ tay nghề cao, giàu kinh nghiệm trong công tác dạy học. Ngay từ bây giờ, việc tiếp tục bồi dưỡng đội ngũ giáo viên phải được coi trọng; việc phát huy năng lực tự học, tự nghiên cứu bộ môn càng đặt ra cấp thiết ngay từ đầu cấp, khi học sinh vừa bước vào môn Vật lí. Những năm đầu này, các kiến thức, kỹ năng cơ bản là nền tảng cho các em tiếp tục học lên, tập thói quen làm việc khoa học, có định hướng nghề nghiệp tương lai. Do đó, bên cạnh giáo dục đại trà, các trường THCS cũng luôn quan tâm, đầu tư cho việc bồi dưỡng HSG. Bao gồm phát hiện năng khiếu, bồi dưỡng năng lực, xây dựng hệ thống bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao. Ngoài ra, bồi dưỡng phương pháp tự học thông qua hệ thống bài tập là phương pháp hữu hiệu nhất trong việc nâng cao năng lực nhận thức, phát triển tư duy logic từ đó gây hứng thú học tập cho các em và đào tạo đội ngũ HSG. Trong quá trình bồi dưỡng HSG, hệ thống bài tập được sử dụng phải đa dạng, vừa phải có tính tổng hợp vừa phải đạt được mức độ hay và khó. Nếu giáo viên lựa chọn được các dạng bài tập đảm bảo các đặc tính trên và học sinh được hướng dẫn tốt về phương pháp giải các bài tập thì các em sẽ hứng thú, tích cực, tự lực trong học tập. Việc hướng dẫn giải các dạng bài tập theo hướng phát triển năng lực tự học cho học sinh vừa có tác dụng củng cố kiến thức và mở rộng hiểu biết của học sinh vừa tập cho học sinh đem kiến thức đã học vận dụng vào những trường hợp cụ thể, vào những hoàn cảnh mới, tức là tập cho các em sáng tạo. Đối với bộ môn Vật lí THCS, phần Cơ học là phần nằm trong chương trình Vật lí lớp 6 và chú trọng ở lớp 8. Đó là phần kiến thức hết sức cơ bản, có vai trò tạo dựng nền tảng cho tư duy, cho việc học Vật lí của học sinh trong cả cấp học. Và như vậy việc hướng dẫn giải các dạng bài tập phần Cơ học cho học sinh là khâu then chốt, là một trong những yếu tố quyết định chất lượng của quá trình dạy và học bộ môn Vật lí. 2 Hiện nay, có thể nói đã có rất nhiều nghiên cứu khoa học về BT vật lí. Các nghiên cứu này khai thác khá nhiều mặt, nhiều góc cạnh khác nhau của BT vật lí với những mục đích khác nhau, rất nhiều tài liệu tham khảo về phân loại và các PP giải BT vật lí theo hình thức hệ thống các BT theo nội dung, theo PP giải. Ví dụ ngay về các tài liệu tham khảo 500 bài tập Vật lí của tác giả Phan Hoàng Văn [36], Bồi dưỡng học sinh giỏi Vật lí lớp 8 của tác giả Ngô Quốc Quýnh [25], Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi trung học cơ sở môn Vật lí của tác gả Nguyễn Minh Huân [13]… Tuy nhiên các tài liệu này chủ yếu nghiên cứu về công tác giảng dạy, còn công tác bồi dưỡng HSG nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh THCS thì còn ít người nghiên cứu. Mặt khác, qua điều tra trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tôi thấy rằng giáo viên dạy Vật lí ở các trường THCS hiện nay có tuổi đời còn khá trẻ, có sự nhiệt tình trong công tác nhưng còn thiếu kinh nghiệm giảng dạy nói chung và bồi dưỡng HSG nói riêng. Do đó việc học tập, bồi dưỡng HSG môn Vật lí của HS - GV trên địa bàn thành phố cũng như nhiều địa phương khác hiện nay đang diễn ra như sau: Các em HS học tập chủ yếu dựa vào sách giáo khoa mà nội dung sách giáo khoa chỉ chứa đựng những bài tập cơ bản, cô đọng, chưa phát huy cao năng lực tự học; GV bồi dưỡng HSG tự mày mò xây dựng bài tập và tham khảo một số tài liệu thường phân loại bài tập theo nội dung chương trình học. Xuất phát từ những thực tế và lí do nêu trên, tôi chọn đề tài: “Lựa chọn và hướng dẫn giải các dạng bài tập phần cơ học nhằm phát triển năng lực tự học trong việc bồi dưỡng học sinh giỏi Vật lí THCS" 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu, lựa chọn và hướng dẫn HS giải bài tập tự luận phần Cơ học trong bồi dưỡng HSG THCS nhằm phát triển năng lực học. 3. Giả thuyết khoa học Nếu lựa chọn được hệ thống bài tập tự luận phần Cơ học cho HSG và hướng dẫn giải các dạng bài tập theo tiến trình đã xây dựng thì có thể phát triển năng lực tự học cho HS. 3 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu HS có kết quả đầu qua vòng thi HSG cấp trường môn Vật lí đang học lớp 9 tại trường THCS Chu Văn An thành phố Thái Nguyên. 4.2. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động dạy học bài tập của GV và HS trong thời gian ôn bồi dưỡng HSG bộ môn Vật lí THSC. 5. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu quá trình tổ chức, thực hiện công tác bồi dưỡng HSG môn Vật lí tại trường THCS Chu Văn An thành phố Thái Nguyên thông qua việc lựa chọn và hướng dẫn giải bài tập tự luận. 6. Phương pháp nghiên cứu 6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận 6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn giáo dục 6.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm 7. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu về BT và PP giải các dạng BT trong dạy học Vật lí. - Nghiên cứu năng lực tự học của HS - Tìm hiểu đặc điểm của HSG. - Nghiên cứu hoạt động dạy và hoạt động học, mối quan hệ giữa mục tiêu, nội dung, phương pháp để vận dụng mối quan hệ đó vào việc bồi dưỡng học sinh. - Điều tra thực trạng bồi dưỡng HSG Vật lí ở một số trường THCS trong thành phố Thái Nguyên. - Nghiên cứu nội dung, cấu trúc đặc điểm phần Cơ học trong chương trình THCS. - Cách thức lựa chọn bài tập cho đối tượng học sinh khá giỏi. - Lựa chọn hệ thống bài tập Cơ học Vật lí cho học sinh khá giỏi. - Nghiên cứu việc hướng dẫn giải bài tập nhằm phát triển năng lực tự học cho HS khá giỏi. 4 - Thiết kế tiến trình dạy học một số buổi dạy bồi dưỡng HSG Vật lí trên cơ sở các bài tập đã được lựa chọn. - Thực nghiệm sư phạm để đánh giá giả thuyết khoa học và rút ra kết luận. 8. Đóng góp của đề tài - Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lí luận và thực tiễn của việc lựa chọn và hướng dẫn giải bài tập tự luận trong bồi dưỡng học sinh giỏi vật lí THCS nhằm phát triển năng lực tự học. - Lựa chọn và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận phần cơ học trong bồi dưỡng HSG nhằm phát triển năng lực tự học. - Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho giáo viên THCS và sinh viên các trường đại học sư phạm. 9. Bố cục dự kiến của luận văn Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, phần phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn có 3 chương sau: Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn. Chương 2: Lựa chọn và hướng dẫn giải các dạng bài tập phần cơ học trong bồi dưỡng học sinh giỏi vật lí THCS nhằm phát triển năng lực tự học Chương 3: Thực nghiệm sư phạm. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 1.1. Bài tập trong dạy học vật lí 1.1.1. Khái niệm về bài tập vật lí Trong từ điển tiếng Việt, các thuật ngữ “bài tập” và “bài toán” được giải nghĩa khác nhau: Bài tập là bài ra cho HS làm để tập vận dụng những kiến thức đã học, còn bài toán là những vấn đề cần giải quyết bằng các phương pháp khoa học [32, tr.40-41]. Cũng như thế, có một số ý kiến cho rằng cần phân biệt hai thuật ngữ “bài tập vật lí” và “bài toán vật lí”. Bởi lẽ, bài tập vật lí là tập vận dụng đơn giản kiến thức lí thuyết đã học vào những trường hợp cụ thể, bài toán vật lí được sử dụng để hình thành kiến thức mới chưa có cách giải quyết suy ra được từ các kiến thức cũ, hoặc trong khi giải quyết một vấn đề mới đưa ra chưa có câu trả lời. Bên cạnh đó, trong một số giáo trình lí luận dạy học vật lí, các tác giả lại chỉ dùng hoặc thuật ngữ “bài tập vật lí” hoặc thuật ngữ “bài toán vật lí” với cùng một cách hiểu: Giải bài tập vật lí hay giải bài toán vật lí là tập vận dụng các khái niệm, quy tắc, định luật, thuyết vật lí,… đã học vào các vấn đề trong đời sống và lao động sản xuất. Trong giáo trình lí luận dạy học vật lí và SGK vật lí, chúng ta hiểu những bài tập là những bài luyện tập được lựa chọn một cách phù hợp với mục đích chủ yếu là nghiên cứu các hiện tượng vật lí, hình thành các khái niệm vật lí, phát triển năng lực tư duy vật lí của HS và rèn luyện kĩ năng vận dụng các kiến thức của HS vào thực tiễn. Từ những điều đã đề cập ở trên, cả hai ý nghĩa khác nhau là vận dụng kiến thức cũ và tìm kiếm kiến thức mới đều có mặt trong khái niệm về bài tập vật lí. Bởi lẽ đó, chúng ta không nên phân biệt bài tập vật lí và bài toán vật lí mà gọi chung là bài tập vật lí. 6 1.1.2. Tác dụng của bài tập vật lí Nét đặc trưng tiêu biểu của phương pháp dạy học hiện đại là tôn trọng vai trò chủ đạo của người học, kích thích tính độc lập sáng tạo, trau dồi khả năng tự học của mỗi người. Theo phương pháp này, HS là chủ thể của nhận thức, không thụ động tiếp thu kiến thức bằng cách nghe thầy giảng mà học tích cực bằng hành động của chính mình; GV không phải là người duy nhất để dạy, cung cấp kiến thức mà chỉ đóng vai trò tổ chức, định hướng quá trình học tập nhằm phát huy vai trò chủ động trong học tập của HS. Giải BTVL là một trong những hình thức luyện tập chủ yếu và tiến hành nhiều nhất. Các BTVL có tác dụng rất lớn trong việc hình thành, rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo vận dụng và tìm tòi kiến thức cho HS. Bởi lẽ đó, “Trong quá trình dạy học vật lí các bài tập vật lí có tầm quan trọng đặc biệt. Chúng được sử dụng theo những mục đích khác nhau” [19]. 1.1.3. Phân loại bài tập vật lí 1.1.3.1. Phân loại dựa vào cả nội dung và hình thức Phân loại dựa vào cả nội dung và hình thức có thể phân loại BT vật lí thành 2 loại: BT trắc nghiệm tự luận và BT trắc nghiệm khách quan. Trong mỗi loại đều có 2 dạng BT định tính và BT định lượng. 1.1.3.2. Phân loại theo nội dung Theo nội dung người ta cũng có thể phân chia thành các BT có nội dung trừu tượng và các BT có nội dung cụ thể. Các BT có nội dung trừu tượng chứa đựng các dữ kiện dưới dạng các kí hiệu. Lời giải BT được biểu diễn dưới dạng một công thức chứa đựng ẩn số và dữ kiện đã cho, giúp cho HS dễ dàng nhận ra các kiến thức vật lí cần sử dụng để giải. Do vậy những BT trừu tượng đơn giản thường được dùng để cho HS tập dượt áp dụng các công thức đã học. Trong các BT có nội dung cụ thể, các dữ kiện đã cho đều dưới dạng các con số cụ thể. Các BT cụ thể mang đặc trưng trực quan gắn liền với kinh 7 nghiệm sống của học sinh. Ngoài ra, theo nội dung, người ta cũng có thể người ta cũng có thể phân chia các BT thành các loại: BT có nội dung kỹ thuật, BT có nội dung lịch sử, BT vui. 1.1.3.3. Phân loại bài tập vật lí dựa vào phương thức giải Các tác giả đã chỉ ra rằng dựa vào phương thức giải, ta có thể chia BTVL thành bài tập định tính, bài tập tính toán, bài tập thí nghiệm và bài tập đồ thị. 1.1.3.4. Phân loại bài tập vật lí dựa vào hoạt động tư duy của học học sinh trong quá trình tìm kiếm lời giải Căn cứ vào hoạt động tư duy của HS trong quá trình tìm kiếm lời giải BTVL, ta có thể phân làm hai loại bài tập: Bài tập cơ bản và bài tập phức hợp. 1.1.4. Nguyên tắc lựa chọn bài tập dành cho HSG nhằm phát triển năng lực tự học - Nguyên tắc 1: Hệ thống bài tập phải được lựa chọn theo từng chủ đề và từng phần của môn học - Nguyên tắc 2: Hệ thống bài tập được lựa chọn theo nguyên tắc lựa chọn trong lựa chọn. - Nguyên tắc 3: Hệ thống bài tập phải đảm bảo tính chính xác, khoa học và hiện đại - Nguyên tắc 4: Hệ thống bài tập phải đảm bảo tính hệ thống, tính đa dạng - Nguyên tắc 5: Hệ thống bài tập phải đảm bảo tính phát triển năng lực - Nguyên tắc 6: Hệ thống bài tập phải củng cố kiến thức cho học sinh - Nguyên tắc 7: Hệ thống bài tập phải đảm bảo tính sư phạm - Nguyên tắc 8: Hệ thống bài tập phải đảm bảo tạo điều kiện tốt nhất cho HSG tự học. 1.2. Vấn đề bồi dưỡng HSG 1.2.1. Quan niệm về HSG và giáo dục HSG Hầu như tất cả các nước trên thế giới đều coi trọng vấn đề đào tạo và bồi dưỡng HSG trong chiến lược phát triển chương trình giáo dục phổ thông. 8 Đối với nước ta, hệ thống trường THCS năng khiếu của các tỉnh, thành phố đã có những đóng góp to lớn trong việc phát hiện và bồi dưỡng HS có năng khiếu, góp phần quan trọng trong công tác đào tạo nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước. Việc phát hiện và bồi dưỡng những HS này đã được các trường THCS đưa vào kế hoạch năm học. Hằng năm, các phòng GD&ĐT các tỉnh cũng tổ chức kì thi chọn HS giỏi các môn văn hóa lớp 6, lớp 7 và lớp 8 trước khi chọn đội tuyển thi chọn HSG lớp 9. Trong phạm vi đề tài, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu về công tác bồi dưỡng HSG lớp 9 ở trường THCS Chu Văn An thành phố Thái Nguyên. 1.2.2. Mục tiêu của việc bồi dưỡng HSG Theo các quan điểm giáo dục, mục tiêu của việc bồi dưỡng HSG nói chung gồm: [19] - Phát triển PP suy nghĩ ở trình độ cao phù hợp với khả năng trí tuệ của trẻ. - Tạo điều kiện tốt nhất để phát triển khả năng, năng khiếu của HS. - Thôi thúc động cơ học tập mãnh liệt. Có ý chí quyết tâm vượt mọi khó khăn. Bồi dưỡng PP tự học. - Phát triển các kĩ năng, kĩ xảo. Bồi dưỡng PP lao động, làm việc khoa học. - Hình thành, rèn luyện và phát triển khả năng nghiên cứu khoa học, khả năng hợp tác. - Hình thành, rèn luyện và phát triển khả năng giao tiếp, ứng xử linh hoạt trước mọi tình huống xảy ra. - Định hướng nghề nghiệp. Phát triển phẩm chất lãnh đạo. 1.2.3. Các hình thức dạy học trong bồi dưỡng HSG Căn cứ mục tiêu và nội dung dạy học đã đưa ra; căn cứ đặc điểm nội dung chương trình dạy học của các trường THCS; hình thức dạy học phù hợp nhất trong việc bồi dưỡng HSG là: Dạy học tách rời (Pull-out) và làm giàu tri thức (Enrichment) 1.2.4. Một số biện pháp bồi dưỡng HSG ở bậc THCS 1.2.4.1. Kích thích động cơ học tập của học sinh + Chuẩn bị cơ sở vật chất dạy học. + Xây dựng niềm tin trong mỗi HS + Kiểm tra, đánh giá năng lực của từng HS thường xuyên và từ đó uốn nắn, điều chỉnh, bổ sung và nâng cao kiến thức, kĩ năng cho các em. 9 1.2.4.2. Soạn thảo nội dung dạy học và có phương pháp dạy học phù hợp + Nội dung dạy học - Hệ thống lí thuyết, phải được biên soạn chính xác, đầy đủ, rõ ràng, ngắn gọn, dễ hiểu, bám sát yêu cầu của chương trình thi HSG cấp thành phố. - Hệ thống BT phải được lựa chọn kĩ càng, phong phú, đa dạng giúp HS đào sâu kiến thức, rèn luyện kĩ năng kĩ xảo, PP giải BT và phát triển tư duy cho HS. + Phương pháp dạy học - Kết hợp linh hoạt giữa các PP thuyết trình; vấn đáp, đàm thoại; phát hiện và giải quyết vấn đề; đàm thoại nêu vấn đề… - GV phát tài liệu trước để HS nghiên cứu ở nhà, khi đến lớp GV sẽ giải đáp những thắc mắc của HS và giảng giải những phần khó, phức tạp. - Chia lớp học thành nhiều nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm. GV tổ chức cho từng nhóm báo cáo, các nhóm còn lại lắng nghe, chất vấn, nhận xét, cho điểm; cuối cùng GV tổng kết, đánh giá chung. - Tổ chức cho HS tham gia các chuyên đề nghiên cứu khoa học (dạy học dự án) phù hợp với năng lực của HS. 1.2.4.3. Kiểm tra, đánh giá - Đánh giá HSG dựa trên khả năng tinh thần, trí tuệ, sáng tạo và động cơ học tập trong quá trình tham gia bồi dưỡng HSG. - GV cần xây dựng và lập ra các đề tài nghiên cứu khoa học của bộ môn và tổ chức hướng dẫn cho HS được tham gia nghiên cứu các đề tài đó. - Để đánh giá chính xác khả năng của HS giỏi cần sử dụng nhiều loại hình đánh giá, nhiều PP: trắc nghiệm, quan sát, phỏng vấn, thuyết trình, thảo luận… - Trong quá trình dạy học, cần kết hợp một cách hợp lí hình thức trắc nghiệm tự luận với hình thức trắc nghiệm khách quan. - Nội dung đề thi cần kiểm tra được một cách toàn diện trình độ của HS. Tăng cường các BT yêu cầu HS suy luận, lập luận logic mới có thể giải quyết được. - GV cần bồi dưỡng năng lực tự kiểm tra, đánh giá cho HSG: Sau mỗi lần kiểm tra GV tổ chức sửa đề kiểm tra rồi cho HS tự chấm điểm hoặc cho HS 10

Tìm luận văn, tài liệu, khoá luận - 2024 © Timluanvan.net