Đổi mới công nghệ theo hướng tự động hóa quy trình nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng liên doanh (nghiên cứu trường hợp ngân hàng liên doanh việt nga)

đang tải dữ liệu....

Nội dung tài liệu: Đổi mới công nghệ theo hướng tự động hóa quy trình nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng liên doanh (nghiên cứu trường hợp ngân hàng liên doanh việt nga)

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ----------------------------------------------------- NGUYỄN ĐỨC LONG ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ THEO HƢỚNG TỰ ĐỘNG HÓA QUY TRÌNH NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG LIÊN DOANH (NGHIÊN CỨU TRƢỜNG HỢP NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT NGA) LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Hà Nội, 2015 Non-VIB ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ----------------------------------------------------- NGUYỄN ĐỨC LONG ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ THEO HƢỚNG TỰ ĐỘNG HÓA QUY TRÌNH NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG LIÊN DOANH (NGHIÊN CỨU TRƢỜNG HỢP NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT NGA) LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ MÃ SỐ: 60.34.04.12 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Mai Hà Hà Nội, 2015 Non-VIB MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... 4 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. 5 DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU .................................................................... 7 PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 9 1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 9 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu .............................................................. 10 3. Đối tƣợng nghiên cứu .............................................................................. 13 3. Mục tiêu ................................................................................................... 13 5. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 14 6. Mẫu khảo sát ............................................................................................ 14 7. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 14 8. Giả thuyết nghiên cứu .............................................................................. 14 9. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................... 14 10. Kết cấu của Luận văn ............................................................................ 15 PHẦN NỘI DUNG ......................................................................................... 16 CHƢƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA LUẬN VĂN.................................... 16 1.1. Công nghệ và đổi mới công nghệ ......................................................... 16 1.1.1. Khái niệm công nghệ ......................................................................... 16 1.1.2. Khái niệm đổi mới công nghệ ............................................................ 19 1.1.3. Đổi mới công nghệ theo hướng tự động hóa quy trình ..................... 23 1.2. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ...................... 27 1.2.1. Khái niệm về cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh và năng lực cạnh tranh27 1.2.2. Những yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 30 1.2.3. Các tiêu chí để đánh giá năng lực cạnh tranh .................................. 33 CHƢƠNG 2 - THỰC TRẠNG VỀ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ, QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT NGA....................................................................................... 36 2.1. Tổng quan về Ngân hàng liên doanh Việt Nga .................................... 36 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................... 36 1 2.1.2. Cơ cấu tổ chức ................................................................................... 37 2.1.3. Sản phẩm dịch vụ ............................................................................... 37 2.1.4. Kết quả hoạt động của Ngân hàng liên doanh Việt Nga những năm gần đây ......................................................................................................... 38 2.2. Đổi mới công nghệ trong hệ thống ngân hàng tại Việt Nam và Ngân hàng liên doanh Việt Nga ............................................................................ 39 2.2.1. Đổi mới công nghệ trong hệ thống ngân hàng tại Việt Nam............. 39 2.2.2. Đổi mới công nghệ tại Ngân hàng liên doanh Việt Nga ................... 44 2.3. Thực trạng quy trình nghiệp vụ tại Ngân hàng liên doanh Việt Nga ... 49 2.3.1. Thực trạng quy trình nghiệp vụ tại Ngân hàng liên doanh Việt Nga 49 2.3.2. Một số thuận lợi, khó khăn khi thực hiện đổi mới công nghệ theo hướng tự động hóa quy trình tại Ngân hàng liên doanh Việt Nga .............. 53 2.4. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng liên doanh Việt Nga . 54 2.4.1. Năng lực duy trì và nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng liên doanh Việt Nga ..................................................................................... 54 2.4.2. Năng suất các yếu tố sản xuất ........................................................... 57 2.5. Nguyên nhân tạo nên khó khăn mà các ngân hàng liên doanh và VRB đang gặp phải ............................................................................................... 59 CHƢƠNG 3- ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ THEO HƢỚNG TỰ ĐỘNG HÓA QUY TRÌNH NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT NGA ................................................... 61 3.1. Xu thế phát triển và nhu cầu ứng dụng công nghệ quản lý quy trình nghiệp vụ tại các ngân hàng ở Việt Nam ..................................................... 61 3.1.1. Thực trạng phát triển công nghệ quản lý quy trình nghiệp vụ trên thế giới và tại Việt Nam ..................................................................................... 61 3.1.2. Xu thế phát triển của công nghệ quản lý quy trình nghiệp vụ........... 64 3.1.3. Khả năng ứng dụng công nghệ quản lý quy trình nghiệp vụ tại hệ thống ngân hàng Việt nam ........................................................................... 65 3.2. Giải pháp thực hiện đổi mới công nghệ theo hƣớng tự động hóa quy trình tại Ngân hàng liên doanh Việt Nga ..................................................... 67 2 3.2.1. Quy trình mở tài khoản tức thời (Instant Account Openning) .......... 67 3.2.2. Quy trình phát hành nhanh thẻ tín dụng hạn mức thấp .................... 70 3.3. Đánh giá hiệu quả thu đƣợc .................................................................. 73 3.3.1. Hiệu quả kinh tế ................................................................................. 73 3.3.2. Hiệu quả xã hội .................................................................................. 76 3.3.3. Hiệu quả kỹ thuật ............................................................................... 76 3.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng liên doanh Việt Nga khi thực hiện đổi mới công nghệ theo hƣớng tự động hóa quy trình ................ 78 3.5. Định hƣớng các chính sách để thực hiện đổi mới công nghệ theo hƣớng tự động hóa quy trình tại các ngân hàng liên doanh và VRB ...................... 80 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 83 KHUYẾN NGHỊ ............................................................................................. 84 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 85 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 87 3 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn đến các t hầy cô trong khoa Khoa học Quản lý và các thầy cô phòng Sau đại học của Trƣờng Đại học KHXH&NV, Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i . Nhờ sự chỉ bảo dạy dỗ tận tình của các thầy, cô trong suốt quá trình học tập, rèn luyện cho đến nay. Quá trình học tâ ̣p, rèn luyê ̣n đó giúp tôi nắm đƣợc những kiến thức cơ bản về chuyên ngành. Đây là nền tảng cho tôi vận dụng để hoàn thiê ̣n luâ ̣n văn này , đồ ng thời giúp tôi nhƣ̃ng kiế n thƣ́c vƣ̃ng chắ c cho công viê ̣c sau này. Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo hƣớng dẫn là PGS.TS Mai Hà, ngƣời đã cấ p ý tƣởng thƣ̣c hiê ̣n đề tài , đã hƣớng dẫn tôi tận tình, luôn quan tâm, động viên tôi đƣa ra cho tôi những ý kiến đóng góp xác đáng trong suốt quá trình làm luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp đang công tác tại Ngân hàng liên doanh Việt Nga đã động viên, hỗ trợ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học và thực hiện luận văn. Sau cùng, tôi xin gƣ̉i lời cảm ơn gia đình , bạn bè đã động viên, tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn để bảo vê ̣ trƣớc hô ̣i đồ ng khoa ho. ̣c Trong quá trin ̀ h thƣ̣c hiê ̣n luâ ̣n văn, chắ c chắ n sẽ còn nhƣ̃ng thiế u sót , rấ t mong nhâ ̣n đƣơ ̣c nhƣ̃ng ý kiế n đóng góp của thầ y, cô và các ba ̣n. Xin chân thành cảm ơn! 4 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT AML Anti Money Laundering Danh sách đen BPM: Bussiness Process Management Công nghệ quản lý quy trình nghiệp vụ BPMN: Business Process Modelling Notation Ngôn ngữ mô hình hóa quy trình nghiệp vụ BIDV: Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Corebanking: Công nghệ ngân hàng lõi DNNVV: Doanh nghiệp vừa và nhỏ KHXH&NV Khoa học xã hội và nhân văn IBPS: Interbank Payment System Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng MAN ON SCOOTER: Nhân viên giao nhận của ngân hàng NHTM: Ngân hàng thƣơng mại NLCT: Năng lực cạnh tranh NIM: Net Interest Margin Tỷ lệ lãi cận biên NII: Non Interest Income Tỉ lệ thu nhập thuần ngoài lãi QLKH&CN Quản lý khoa học và công nghệ ROA: Return on Assets Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản ROE: Return on Equity Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu SLA: Service Layer Agreement Cam kết dịch vụ STP: Straight-Through Processing Tỷ lệ công điện đạt chuẩn 5 VRB: Vietnam Russia Joint Venture Bank Ngân hàng liên doanh Việt - Nga WTO: World Trade Organization Tổ chức Thƣơng mại Thế giới 6 DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 1.1. Kết quả triển khai BPM tại các NHTM Ấn Độ năm 2013 ......... 26 Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của VRB 2010-2014 .................. 38 Bảng 2.2. So sánh tỉ lệ ROA, ROE của VRB so với tỉ lệ của ngân hàng mẹ BIDV và toàn hệ thống ngân hàng trong 5 năm vừa qua ............................ 55 Bảng 2.3. So sánh tỉ lệ NIM của VRB so với tỉ lệ của ngân hàng mẹ BIDV và toàn hệ thống ngân hàng trong 5 năm vừa qua: ...................................... 55 Bảng 2.4. So sánh tỉ lệ thu nhập thuần ngoài lãi của VRB với ngân hàng mẹ BIDV ............................................................................................................ 57 Bảng 2.5. Hiệu quả hoạt động kinh doanh theo đầu ngƣời của VRB trong 5 năm vừa qua (2010-2014) ............................................................................ 58 Bảng 2.6. So sánh hiệu quả hoạt động kinh doanh theo đầu ngƣời trong năm năm 2010 của VRB với một số chi nhánh BIDV đƣợc thành lập cùng thời gian với VRB ............................................................................................... 58 Bảng 2.7. So sánh năng suất của VRB với năng suất của ngân hàng mẹ BIDV trong 3 năm 2012-2014 ..................................................................... 58 Bảng 3.1. Mức độ phổ biến của các hoạt động liên quan đến quy trình ..... 62 Bảng 3.2. Xu thế sử dụng và phát triển các công cụ BPM .......................... 64 Bảng 3.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế của quy trình mở tài khoản tức thời sau 5 năm (2016-2020) ...................................................................................... 73 Bảng 3.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế của quy trình phát hành thẻ tín dụng hạn mức thấp sau 3 năm (2016-2018) ......................................................... 75 Bảng 3.5: Hiệu quả xã hội của quy trình mở tài khoản tức thời ................. 76 Bảng 3.6: Hiệu quả xã hội của quy trình phát hành thẻ hạn mức thấp........ 76 Bảng 3.7. Hiệu quả kỹ thuật của quy trình mở tài khoản tức thời .............. 76 Bảng 3.8. Hiệu quả kỹ thuật của quy trình phát hành thẻ tín dụng hạn mức thấp............................................................................................................... 77 Bảng 3.9. Ƣớc lƣợng hiệu quả kinh doanh của 2 dịch vụ mới trong 3 năm 2016, 2017, 2018 ......................................................................................... 79 7 Bảng 3.10. Ƣớc lƣợng năng suất lao động và hiệu suất sử dụng vốn theo đầu ngƣời của 2 dịch vụ mới trong 3 năm 2016, 2017, 2018 ...................... 80 8 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Vào những năm đầu của thập niên 90, các chính sách đổi mới của Đảng và nhà nƣớc đã tạo ra một biến chuyển lớn trong quá trình phát triển kinh tế đất nƣớc, giúp cho các doanh nghiệp trong nƣớc có điều kiện hợp tác với các công ty, các tập đoàn tài chính nƣớc ngoài để thành lập các công ty liên doanh với mục đích tận dụng nguồn nhân lực, cơ sở vật chất của doanh nghiệp nội địa vớí tiềm lực tài chính và kinh nghiệm của đối tác nƣớc ngoài. Các ngân hàng liên doanh đƣợc thành lập (Indovina Bank – 1990, VID Public Bank – 1991, SHIHHANVINA Bank – 1994, VSB - 1995, Lao Viet Bank – 1999, Vietnam Russia Bank – 2006) không ngoài mục đích đó. Sự thành lập của các ngân hàng liên doanh góp phần mở rộng quan hệ đối ngoại, tạo nên môi trƣờng cạnh tranh lành mạnh thúc đẩy tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, thu hút thêm nguồn vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vào Việt Nam và đa dạng hóa đƣợc các sản phẩm và dịch vụ để cung cấp cho khách hàng. Ngoài ra, sự hợp tác quốc tế này mang vào Việt Nam những công nghệ tiên tiến và đƣa Việt Nam tiếp cận những tiêu chuẩn quốc về về dịch vụ ngân hàng và kinh doanh tiền tệ. Tuy vậy kể từ cuối thập niên 90, với việc triển khai thành công dự án „Hiện đại hóa ngân hàng và hệ thống thanh toán giai đoạn 1‟ đã tạo tiền đề thúc đẩy mạnh mẽ đổi mới công nghệ trong các ngân hàng tại Việt Nam. Những thành tựu do đổi mới công nghệ mang lại nhƣ cơ sở dữ liệu tập trung, kết nối giao dịch trực tuyến để khách hàng có thể giao dịch bất cứ nơi đâu, chuyển tiền điện tử, máy rút tiền (ATM), ngân hàng điện tử (internet banking)… đƣợc coi là tiêu chuẩn chung của một ngân hàng thƣơng mại hiện đại. Trong hơn 10 năm hoạt động của mô hình ngân hàng liên doanh cho thấy các ngân hàng liên doanh tại Việt Nam quy mô còn nhỏ, chƣa chiếm đƣợc thị phần lớn trong lĩnh vực ngân hàng. Trong khi đó áp lực cạnh tranh ngày càng gia tăng khi các ngân hàng trong nƣớc không ngừng đầu tƣ đổi mới công 9 nghệ, mở rộng quy mô hoạt động, ngày càng phát triển cả về số lƣợng lẫn chất lƣợng, nhiều ngân hàng, tổ chức tài chính nƣớc ngoài đã và đang tham gia vào thị trƣờng Việt Nam. Với nguồn lực và kinh phí đầu tƣ cho công nghệ, đổi mới công nghệ không lớn, vì vậy, các ngân hàng liên doanh tại Việt Nam không thể tiếp tục theo đuổi cuộc đua công nghệ, đối mới công nghệ trên nhiều mảng nhƣ các ngân hàng quy mô vừa và lớn đang làm hiện nay mà cần nghiên cứu, lựa chọn công nghệ phù hợp để đổi mới nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, phát triển dịch vụ ngân hàng và chiếm đƣợc lợi thế cạnh tranh trên thị trƣờng. Đổi mới công nghệ theo hƣớng tự động hóa quy trình là việc nghiên cứu, triển khai giải pháp công nghệ mới, công nghệ quản lý quy trình nghiệp vụ (BPM), trong chuẩn hóa, tối ƣu hóa các quy trình nghiệp vụ ngân hàng theo hƣớng tự động hóa nhằm tăng năng suất lao động, giảm lỗi, tiết kiệm thời gian và chi phí hoạt động, tạo ra các sản phẩm dịch vụ mới mẻ phục vụ khách hàng. Qua đó làm giảm chi phí, tăng doanh thu và góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Vì vậy, tác giả chọn đề tài “Đổi mới công nghệ theo hƣớng tự động hóa quy trình nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng liên doanh (nghiên cứu trƣờng hợp Ngân hàng liên doanh Việt Nga)” để làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Đổi mới công nghệ để nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp là một đề tài đƣợc nhiều nhà khoa học, nhà quản lý, học viên cao học trong và ngoài nƣớc nghiên cứu. Về đổi mới công nghệ, chúng ta có thể kể tới một số nghiên cứu sau đây: - “Nghiên cứu cơ sở khoa học cho việc xây dựng một số chính sách và biện pháp thúc đẩy hoạt động đổi mới công nghệ và nghiên cứu - triển khai trong các cơ sở sản xuất ở Việt Nam” là một đề tài do Trần Ngọc Ca, Viện Chiến lƣợc và Chính sách Khoa học và Công nghệ chủ trì năm 2000 đã nghiên cứu môi trƣờng chính sách cho đổi mới công nghệ tại các cơ sở sản 10 xuất về mặt tài chính và nhân lực KH&CN, đề tài đƣa ra khuyến nghị tiếp tục hoàn thiện các chính sách tài chính, làm cho môi trƣờng chính sách tài chính trở nên thân doanh nghiệp hơn, tạo đối thoại thiết thực và thƣờng xuyên giữa các cơ quan hoạch định chính sách và doanh nghiệp. Cải cách mạnh mẽ các hệ thống văn bản và môi trƣờng chính sách liên quan đến nhân lực lao động và cho đổi mới công nghệ. - “Biện pháp hỗ trợ đổi mới công nghệ cho các DNVVN ở Việt Nam” thuộc dự án “Nâng cao năng lực quản lý khoa học & công nghệ của Việt Nam” do Vũ Xuân Thành chủ trì năm 2004 đã nghiên cứu thực tiễn về đổi mới công nghệ sản xuất đối với khu vực DNNVV ở Việt Nam; thực trạng chính sách và tổ chức thúc đẩy đổi mới công nghệ. Đề tài đã đề xuất một số chính sách và tổ chức hỗ trợ đổi mới công nghệ cho các DNNVV ở Việt Nam. Các đề tài vừa nêu đã giải quyết đƣợc các câu hỏi xung quanh vấn đề đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp nói chung, nhƣng chƣa giải quyết mối quan hệ giữa đổi mới công nghệ và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Về mối quan hệ giữa đổi mới công nghệ và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, có thể kể tới một số nghiên cứu sau: - Nghiên cứu “Một số giải pháp chính sách nâng cao năng lực cạnh tranh của các DNNVV đáp ứng yêu cầu hội nhập - trường hợp các DNNVV tiểu thủ công nghiệp gốm sứ” do Tăng Thế Cƣờng chủ trì năm 2003, đề tài này đã tiến hành nghiên cứu các yếu tố tác động tới đổi mới công nghệ để nâng cao năng lực cạnh tranh của DNNVV ngành gốm sứ trong hội nhập, đề xuất một số giải pháp về chính sách để nâng cao năng lực cạnh tranh của các DNNVV ngành gốm sứ. Tuy nhiên, nghiên cứu này dừng lại ở mức đề xuất chính sách thúc đẩy đổi mới công nghệ chứ không đi vào lựa chọn, phân tích việc đổi mới một công nghệ cụ thể sẽ góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. - Luận văn “Xây dựng quỹ hỗ trợ đổi mới công nghệ cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực dệt - may nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh” do học viên Đỗ Hoàng Sơn, Khoa Khoa học Quản lý, Đại học 11 KHXH&NV thực hiện năm 2008 đã nghiên cứu, đề xuất giải pháp xây dựng quỹ hỗ trợ đổi mới công nghệ cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực Dệt - May nhằm tăng cƣờng năng lực cạnh tranh. Luận văn này mặc dù đã hệ thống hóa đƣợc lý luận công nghệ, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhƣng chƣa chứng minh đƣợc đầu tƣ đổi mới công nghệ góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. - Luận văn “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng đầu tư Phát triển Việt Nam đến 2015” do học viên Đặng Hoàng Anh Dân, Trƣờng Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh thực hiện năm 2010 đã nghiên cứu năng lực cạnh tranh của các NHTM nói riêng và của BIDV nói chung, đề xuất các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV trong đó có đẩy mạnh đầu tƣ, ứng dụng công nghệ. Tuy nhiên, luận văn chỉ dừng lại ở mức đề xuất các công nghệ cần đầu tƣ, ứng dụng chứ chƣa đi vào phân tích, giải quyết câu hỏi nếu đầu tƣ vào các công nghệ này có nâng cao hiệu quả cạnh tranh của BIDV hay không. - Luận văn “Thúc đẩy đổi mới công nghệ nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) trong thời kỳ hội nhập quốc tế” do học viên Bùi Trọng Tín, Khoa QLKH&CN, Đại học KHXH&NV thực hiện năm 2010, luận văn này đã nghiên cứu thực trạng đổi mới công nghệ của các DNNVV, đề xuất các giải pháp để thúc đẩy đổi mới công nghệ nhằm nâng cao năng lực cạnh trạnh của các DNNVV trong thời kỳ hội nhập quốc tế. Tuy nhiên, luận văn mới giải quyết đƣợc các câu hỏi xung quanh vấn đề đổi mới công nghệ của các DNNVV, nhƣng chƣa giải quyết đƣợc mối quan hệ giữa đổi mới công nghệ và năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam và chƣa đi vào phân tích, đề xuất đổi mới một công nghệ cụ thể để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. - Nghiên cứu về “Technology Innovation in Financial Services Industry” do Gutavo J.C.Roxo da Fonsec, Học viện Công nghệ Massachusetts Hoa Kỳ thực hiện năm 2004, đề tài này đã tiến hành nghiên cứu vai trò của đổi mới công nghệ trong ngành ngân hàng tài chính (financial services) và đề 12 xuất các chiến lƣợc đổi mới công nghệ theo quy mô của tổ chức tài chính nhằm cải thiện năng lực cạnh tranh của các tổ chức tài chính. Tuy vậy, nghiên cứu của Gutavo J.C.Roxo da Fonsec chỉ tiếp cận ở mức độ khuyến nghị chiến lƣợc lựa chọn, đổi mới công nghệ phù hợp cho các tổ chức này, trong đó có đổi mới công nghệ theo hƣớng tự động hóa quy trình đối với các tổ chức tài chính quy mô nhỏ chứ chƣa phân tích, đánh giá về việc thực hiện đổi mới công nghệ theo hƣớng tự động hóa quy trình sẽ giúp nâng cao hiệu quả cạnh tranh của tổ chức tài chính. - Báo cáo “Đánh giá năng lực cạnh tranh của BIDV giai đoạn 2010- 2014” do Trung tâm nghiên cứu BIDV thực hiện năm 2009, đã tiến hành phân tích so sánh năng lực cạnh tranh của BIDV so với các NHTM khác, từ đó đề xuất tổng thể các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh gồm: năng lực tài chính, năng lực cạnh tranh về sản phẩm dịch vụ, kênh phân phối, thƣơng hiệu, đổi mới công nghệ, nguồn nhân lực. Tuy nhiên, báo cáo cũng không thực hiện phân tích, chứng minh việc đổi mới công nghệ sẽ góp phân nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV. Có thể nói, các đề tài vừa nên giải quyết đƣợc các câu hỏi xung quanh vấn đề đổi mới công nghệ, năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nói chung, trong đó có các NHTM, nhƣng chƣa có đề tài nào tiến hành phân tích, khảo sát việc đổi mới công nghệ theo hƣớng tự động hóa quy trình sẽ góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng và Ngân hàng liên doanh Việt Nga. 3. Đối tƣợng nghiên cứu Mối quan hệ giữa đổi mới công nghệ và năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thƣơng mại. 3. Mục tiêu Đề xuất giải pháp đổi mới công nghệ theo hƣớng tự động hóa quy trình nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng liên doanh và Ngân hàng liên doanh Việt Nga. 13 5. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian, thời gian: Ngân hàng liên doanh Việt Nga, nghiên cứu trong vòng 5 năm trở lại đây (2010 – 2014) - Phạm vi nội dung: Trong phạm vi của đề tài, tác giả chỉ đề cập đến đổi mới công nghệ theo hƣớng tự động hóa quy trình là một giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng liên doanh tại Việt Nam. Ngoài ra, tác giả lựa chọn quy trình mở tài khoản và quy trình phát hành thẻ tín dụng là 2 quy trình điển hình để tiến hành phân tích đánh giá. 6. Mẫu khảo sát Ngân hàng liên doanh Việt Nga 7. Câu hỏi nghiên cứu Đổi mới công nghệ theo hƣớng tự động hóa quy trình có giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng liên doanh tại Việt Nam không? 8. Giả thuyết nghiên cứu Đổi mới công nghệ theo hƣớng tự động hóa quy trình sẽ giúp giảm thiểu chi phí hoạt động, mang lại doanh thu cao hơn, nâng cao năng suất làm việc của mỗi cá nhân trong ngân hàng, qua đó góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng. 9. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp thu thập và nghiên cứu tài liệu: tác giả sử dụng các số liệu thu thập đƣợc qua các báo cáo, đề án của Ngân hàng liên doanh Việt Nga; báo cáo, công trình nghiên cứu năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Đầu tƣ và phát triển Việt Nam, báo cáo khảo sát về Ngành Ngân hàng Việt Nam năm 2013 của KPMG, các tham luận tại hội thảo Banking Việt Nam 2015 để làm rõ hơn về thực trạng năng lực cạnh tranh của VRB và các ngân hàng liên doanh so với các ngân hàng tại Việt Nam, xây dựng luận cứ để chứng minh giả thuyết nghiên cứu. - Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích và so sánh: 14 + Số liệu đƣợc tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau bằng những phƣơng pháp khác nhau (qua mạng internet, khai thác nội bộ, công trình nghiên cứu...) để làm cơ sở so sánh, đánh giá năng lực cạnh tranh của VRB so với ngân hàng mẹ, toàn ngành ngân hàng trong 5 năm vừa qua. + Dữ liệu đƣợc tổng hợp từ một đơn vị phân tích nhỏ lên một đơn vị phân tích lớn hơn- ví dụ, khảo sát quy trình ở từng phòng ban để xây dựng lên một bức tranh tổng thể về thực trạng nghiệp vụ tại VRB. + Thực hiện phân tích quy trình hiện tại và quy trình mới khi áp dụng công nghệ tự động hóa quy trình BPM. - Khảo sát thực tế tại doanh nghiệp: luận văn đã tiến hành một số khảo sát nhƣ: + Khảo sát về hiện trạng quy trình nghiệp vụ tại VRB + Khảo sát về quy trình mở tài khoản hiện tại của VRB + Khảo sát về quy trình mở thẻ tín dụng tại VRB + Khảo sát về nhân lực tham gia thực hiện đổi mới công nghệ theo hƣớng tự động hóa quy trình 10. Kết cấu của Luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của Luận văn bao gồm 3 chƣơng: - Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của luận văn - Chƣơng 2: Thực trạng về đổi mới công nghệ, quy trình nghiệp vụ và năng lực cạnh tranh của Ngân hàng liên doanh Việt Nga - Chƣơng 3: Đổi mới công nghệ theo hƣớng tự động hóa quy trình nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng liên doanh Việt Nga 15 PHẦN NỘI DUNG CHƢƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA LUẬN VĂN 1.1. Công nghệ và đổi mới công nghệ 1.1.1. Khái niệm công nghệ Công nghệ xuất hiện đồng thời với sự hình thành và phát triển xã hội loài ngƣời. Từ “công nghệ” có gốc Hy Lạp, nó đƣợc ghép bởi tekhne có nghĩa là kỹ năng và logos có nghĩa là sự nghiên cứu. Thuật ngữ technology trong tiếng Anh có nghĩa là khoa học về kỹ thuật hay sự nghiên cứu có hệ thống về kỹ thuật. Trong tiếng Việt, công nghệ thƣờng đƣợc hiểu là quá trình tiến hành một công đoạn sản xuất, là thiết bị để thực hiện một công việc, do đó công nghệ thƣờng mang nghĩa tính từ của thuật ngữ nhƣ: Quy trình công nghệ, thiết bị công nghệ, dây chuyền công nghệ... Có quan niệm cho rằng: “Công nghệ là tập hợp các phƣơng pháp gia công, chế tạo, làm thay đổi trạng thái, tính chất, hình dáng nguyên, vật liệu hay bán thành phẩm sử dụng trong quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh ”, theo đó, công nghệ chỉ liên quan đến sản xuất vật chất. Có quan niệm khác: Công nghệ dùng để chỉ các hoạt động ở mọi lĩnh vực, các hoạt động này áp dụng những kiến thức là kết quả nghiên cứu khoa học ứng dụng, là sự phát triển của khoa học trong thực tiễn, nhằm mang lại hiệu quả cao hơn trong hoạt động của con ngƣời. Mặc dù đã đƣợc sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới, nhƣng việc đƣa ra một định nghĩa hoàn chỉnh về công nghệ lại chƣa thống nhất. Xét trên góc độ khoa học quản lý, việc đƣa ra, định nghĩa khái quát về công nghệ là cần thiết, bởi vì không thể quản lý đƣợc công nghệ khi chƣa biết nó là gì. Công nghệ đƣợc thể hiện ở công nghệ về sản phẩm và công nghệ về quy trình sản xuất. Công nghệ về sản phẩm đƣợc hiếu là những tri thức hay sáng kiến/sáng tạo đƣợc thể hiện trong một sản phẩm. Còn, công nghệ về quy trình sản xuất là những bí quyết gắn với quy trình sản xuất ra sản phẩm nói chung. 16 Trong nền kinh tế thị trƣờng, với cƣơng vị là sản phẩm trí tuệ, công nghệ là một hàng hoá đặc biệt, có các đặc thù cơ bản nhƣ: Đó là hàng hoá vô hình; mang đặc điểm của một số hàng hóa công; có tác động lan tỏa; rất khó xác định đƣợc giá cả thực của sản phẩm công nghệ theo cơ chế thị trƣờng. Tiếp theo, có bốn khía cạnh cần phải nêu rõ trong định nghĩa về công nghệ, đó là: - Công nghệ là máy biến đổi - Công nghệ là một công cụ - Công nghệ là kiến thức - Công nghệ hàm chứa trong các dạng hiện thân của nó. Xuất phát từ các khía cạnh trên, chúng ta thừa nhận định nghĩa về công nghệ do Uỷ ban Kinh tế và Xã hội khu vực Châu Á - Thái Bình Dƣơng (Economic and Social Commission for Asia and the Pacific - ESCAP) đƣa ra: “Công nghệ là kiến thức có hệ thống về quy trình và kỹ thuật dựng để chế biến vật liệu và thông tin. Nó bao gồm kiến thức, kỹ năng, thiết bị, phương pháp và các hệ thống dùng trong việc tạo ra hàng hoá và cung cấp dịch vụ”. Trong định nghĩa nêu trên, công nghệ đó bao gồm: - Công nghệ là một quy trình sản xuất nhằm biến đổi các sản phẩm ở đầu ra sẽ có giá trị cao hơn giá trị sản phẩm của đầu vào. Nó bao gồm cả những thiết bị kỹ thuật trong quy trình (Technoware). - Công nghệ là một sản phẩm, nó có mối quan hệ chặt chẽ với con ngƣời (Humanware), và cơ cấu tổ chức (Orgaware). - Công nghệ không đơn thuần chỉ là các vật thể mà đặc trƣng là kiến thức. Việc sử dụng công nghệ đòi hỏi con ngƣời cần phải đƣợc đào tạo về kỹ năng, trang bị kiến thức và phải luôn cập nhật những kiến thức đó (Inforware).Hoặc có thể diễn đạt theo cách khác, đó là công nghệ là một tập hợp của phần cứng và phần mềm, bao gồm bốn dạng cơ bản: + Dạng vật thể (vật liệu, công cụ sản xuất, thiết bị và máy móc, sản phẩm hoàn chỉnh..); + Dạng con người (kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm..); 17 + Dạng ghi chép (bí quyết, quy trình, phƣơng pháp, dữ kiện thích hợp... đƣợc mô tả trong các ấn phẩm, tài liệu..v..v..); + Dạng thiết kế tổ chức (dịch vụ, phƣơng tiện truyền bá, công ty tƣ vấn, cơ cấu quản lý, cơ sở luật pháp...). Tại Việt Nam trong Luật Khoa học và Công nghệ (2000) đƣa ra khái niệm công nghệ: “Công nghệ là tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết, công cụ, phương tiện dùng để biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm”. Trong Luật Chuyển giao công nghệ (2006) khái niệm công nghệ đƣợc hiểu là: “Công nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật có kèm hoặc không kèm công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm”. Trong phạm vi đề tài Luận văn, khái niệm công nghệ đƣợc hiểu: Là tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết, các loại công cụ, thiết bị máy móc, phương tiện, tư liệu sản xuất và các tiềm năng khác (tổ chức, pháp chế, dịch vụ...) dừng để biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm. Bất cứ một công nghệ nào, dù đơn giản cũng phải gồm có bốn thành phần tác động qua lại lẫn nhau để tạo ra sự biến đổi mong muốn. - Công nghệ hàm chứa trong các vật thể, bao gồm mọi phƣơng tiện vật chất nhƣ các trang thiết bị, máy móc, công cụ, phƣơng tiện vận chuyển, nhà xƣởng. Dạng hàm chứa này của công nghệ đƣợc gọi là Phần thiết bị - Technoware (T). Đây là phần vật chất, phần cứng của công nghệ (hard ware). - Công nghệ hàm chứa trong con ngƣời, nó bao gồm mọi n ă n g l ự c c ủ a c o n n g ư ời về công nghệ nhƣ: Kiến thức, kỹ năng kinh nghiệm, kỷ luật, tính sáng tạo.,.mà các kỹ năng chỉ có thể có đƣợc qua đào tạo và kinh nghiệm thực tiễn. Dạng hàm chứa này của công nghệ đƣợc gọi là Phần con ngƣời của công nghệ - Humanware (H). - Công nghệ hàm chứa trong các kiến thức có tổ chức đƣợc tƣ liệu hóa nhƣ: Các lý thuyết, các khái niệm, các phƣơng pháp, các thông số, công thức, các bản vẽ kỹ thuật, bí quyết..v..v..Dạng thức này của công nghệ đƣợc gọi là Phần thông tin - Inforware (I). 18

Tìm luận văn, tài liệu, khoá luận - 2024 © Timluanvan.net