Luận văn nghiên cứu thành phần và phân bố của bộ nhện (araneae) trong hang động tại cao nguyên đá đồng văn, tỉnh hà giang

đang tải dữ liệu....

Nội dung tài liệu: Luận văn nghiên cứu thành phần và phân bố của bộ nhện (araneae) trong hang động tại cao nguyên đá đồng văn, tỉnh hà giang

B ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC s ư PHẠM HẢ NỘI 2 ĐỖ PHƯƠNG THÙY NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN VÀ PHÂN BỐ CỦA B ộ NHỆN (ARANEAE) TRONG HANG ĐỘNG TẠI CAO NGUYÊN ĐÁ ĐỒNG VĂN, TỈNH HÀ GIANG Chuyên ngành: Động yật học Mã số: 60 42 0 1 0 3 LUẬN VĂN THẠC s ĩ SINH HỌC Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Đình sắc HÀ NỘI, 2016 B ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC s ư PHẠM HẰ NỘI 2 ĐỖ PHƯƠNG THÙY NGHIÊN CỨU NHỆN (ARANEAE) TRONG HANG ĐÔNG • TAI • CAO NGUYÊN ĐÁ ĐỒNG VĂN, TỈNH HÀ GIANG Chuyên ngành: Động v ậ t học M ã số: 60 42 01 03 ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC s ĩ SINH HỌC Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Đình sắc HÀ NỘI, 2015 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiều từ các thầy cô giáo, bạn bè và các cơ quan trong và ngoài ngành GD&ĐT. Nhân dịp này, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban lãnh đạo, các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, Ban lãnh đạo Sở GD&ĐT Hà Nội, Ban giám đốc Trung tâm GDTX Sơn Tây đã tạo điều kiện cho tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn. Luận văn đã thể hiện kết quả học tập, nghiên cứu của tác giả và sự tận tâm giảng dạy, giúp đỡ nhiệt tình của Quý thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2. Tác giả xin bày tỏ lòng kính ừọng và biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo TS. Phạm Đình sắc, người đã hướng dẫn nhiệt tình, tâm huyết và giúp tác giả trau dồi phương pháp nghiên cứu khoa học, bổ sung cho tác giả những kiến thức và kinh nghiệm quý báu để tác giả hoàn thành luận văn này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Quý thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp để luận văn tiếp tục được hoàn thiện tốt hơn. Các số liệu trong luận văn là một phần trong kết quả của Đề tài khoa học công nghệ cấp quốc gia Naíòsted, mã số 106-NN.06-2015.38, do TS Phạm Đình Sắc làm chủ nhiệm. Hà Nội, ngày 11 tháng7 năm 2016 Tác giả Đỗ Phương Thùy LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Toàn bộ số liệu và kết quả trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ bất kỳ luận văn nào. Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được ghi rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 11 tháng 7 năm 2016 Tác giả Đỗ Phương Thùy MUC • LUC • LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH LỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT MỘT SỐ THUẬT NGỮ SINH HỌC DANH LỤC CÁC HÌNH DANH LỤC CÁC BẢNG MỞ ĐẦU............................................................................................................... 1 1. Đ ătvấnđề.................................................................................................1 2. Muc tiều của đề tài..................................................................................2 • 3. Nội dung nghiên cứu............................................................................... 2 4. Đóng góp mói của đề tài......................................................................... 2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................3 1.1. Tình hình nghiên cứu nhện trên thế giói............................................. 3 1.2. Tình hình nghiên cứu nhện ở Việt Nam.............................................. 4 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u .............. 7 2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................. 7 2.2. Thòi gian nghiên cứu.............................................................................14 2.3. Địa điểm và phạm vỉ nghiền cứu........................................................ 14 2.3.1. Các khái niệm về hang động................................................... 14 2.3.2. Hệ thống hang động của Khu vực Cao nguyên đá Đồng văn 15 2.3.3. Khái quát về điều kiện tự nhiên, xã hội khu vực nghiên cứu..... 16 2.3.4. Vi trí các đia điểm điều tra, thu mẫu ....................................... 18 2.4. Phương pháp nghiên cứu..................................................................... 20 2.4.1. Phương pháp kế thừa............................................................. 20 2.4.2. Phương pháp thu thập mẫu vật .............................................. 20 2.4.3. Phân tích và xử lý mẫu vật trong phòng thí nghiệm ................. 21 CHƯƠNG 3. KÉT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 23 3.1. Đa dạng thành phần loài và số lượng cá thể nhện thu được ở các hang động nghiên cứu tại Khu vực Cao nguyền đá Đồng văn tỉnh Hà Giang................................................................................................................23 3.1.1. Thành phần loài và số lượng cá thể nhện hang động thu được tại khu vực nghiên cứu .......................................................................... 23 3.1.2. Đăc điểm nhân dang chính của các ho nhên thu đươc trong ba hang động tai Khu vực Cao nguyên đá Đồng văn ................................ 28 3.1.3. Mô tả các loài nhện định dạng sp............................................... 32 3.2. Sự phân bố của nhện tại các vị trí khác nhau trong từng hang động nghiên cứu tại Khu vực Cao nguyên đá Đồng văn, tỉnh Hà Giang.......... 45 3.2.1. Sự phân bố của nhện tại các vị trí khác nhau trong động Nguyệt.. 45 3.2.2. Sự phân bố của nhện tại các vị trí khác nhau trong động Nà Luông.............................................................................................. 50 3.2.3. Sự phân bố của nhện tại các vị trí khác nhau trong hang Lùng Khúy................................................................................................ 54 3.3. Đánh giá ảnh hưởng của việc tác động bỏi con người tói nhện trong hang động Khu vực Cao nguyền đá Đồng văn............................................ 59 3.4. Khuyến nghị một sổ giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học và quản lý bền vững hang động........................................................................................61 3.4.1. Quản lý hang động................................................................... 61 3.4.2. Một số khuyến nghị trong việc bảo vệ đa dạng sinh học hang động................................................................................................. 62 KẾT LUÂN • VÀ KIẾN NGHI.......................................................................... • 64 1. Kết luân...................................................................................................64 2. Kiến nghị.................................................................................................65 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................66 DANH LỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT TỪVIÉTTẮT GIẢI NGHĨA TỪ VIÉT TẮT 1. ALE Mắt bên phía trước 2. ALS Bộ phận nhả tơ bên phía trước 3. AME Mắt giữa phía trước 4. NguyetDark Vùng tối động Nguyệt 5. NguyetEnt Vùng sáng động Nguyệt 6. NguyetTran Vùng chuyển tiếp động Nguyệt 7. NaLuongDark Vùng tối hang Nà Luông 8. NaLuongEnt Vùng sáng hang Nà Luông 9. NaLuongTran Vùng chuyển tiếp hang Nà Luông 10. LungKhuyDark Vùng tối hang Lùng Khúy 11. LungKhuyEnt Vùng sáng hang Lùng Khúy 12. LungKhuyTran Vùng chuyển tiếp hang Lùng Khúy 13. PLE Mắt bên phía sau 14. PLS Bộ phận nhả tơ bên phía sau 15. PME Mắt giữa phía sau 16. PMS Bộ phận nhả tơ giữa phía sau MỘT SỐ THUẬT NGỮ SINH HỌC STT THUẬT NGỮ SINH HỌC PHÂN GIẢI NGHĨA 1. Abdomen Phần bụng của nhện 2. Anal tuberele Hậu môn 3. Anterial laterial spinnerets(ALS) Bộ phận nhả tơ bên phía trước 4. Anterial laterial eyes (ALE) Mắt bên phía trước 5. Anterial median eyes (AME) Mắt giữa phía trước 6. Artrium Khoang ngoài của thể giao cấu con cái 7. Booklung Cơ quan hô hấp của nhện 8. Bulbus Phần (khối) cấu trúc phức tạp của bộ phận sinh dục đực, thường nằm ngay dưới vùng lõm của cymbium. 9. Carapace Tấm lưng ngực, giáp mai. 10. Céphalothorax Phần giáp đầu ngực. 11. Chelicera Chân kìm 12. Claw Móng vuốt (ở các chân bò và chân xúc giác một số nhện cái). 13. Clypeus Khoảng từ mắt tới chân kìm. 14. Copulatory Thể giao cấu 15. Caxa Đốt hang (đốt số 1 ở các chân bò và chân xúc giác). 16. Cribellum (Cribellate) Tấm nhả tơ 17. Cymbium Mặt trên của đốt cuối râu nhện đực (cơ quan xúc giác - cơ quan sinh dục đực). 18. Ecribelum Chỉ loài nhện không có tấm nhả tơ. 19. Embolus Phần đưa vào ừong của bulbus, thường mảnh, có đầu nhọn, chứa phần cuối cùng của ống dẫn tinh. 20. Endite Môi trên 21. Entelegyne Cơ quan sinh dục của nhện có thể sinh dục ngoài với các ống dẫn tách biệt cho việc vận chuyển tinh dịch trong quá trình thụ tinh (đối với túi nhận tinh spermathecae) và sự thụ tinh (đối với tử cung - uterus). 22. Entrance duct Ông dẫn tinh dịch vào túi nhận tinh của nhện cái. 23. Epigastric furrow Vừng thượng vị 24. Femur Đốt đùi (đốt thứ 3 của chân bò và chân xúc giác của nhện) 25. Ferrilization duct Ồng dẫn tinh dịch từ túi nhận tinh ra tử cung của nhện cái. 26. Fovea Rãnh (hố) ừên tấm lưng ngực của nhện. 27. Haplogyne Cơ quan sinh dục của nhện thiếu thể sinh dục ngoài do đó chỉ có một cặp ống dẫn để vận chuyển tinh dịch từ tử cung tới túi nhận tinh trong suốt quá trình thụ tinh. 28. Labium Môi dưới 29. Male palp Xúc biện (cơ quan sinh dục đực của nhện, nằm trên chân xúc giác nhện đực). 30. Median apophysis Mấu giữa (một bộ phận trên male palp) 31. Metatarsus (Metatarsi) Đốt cổ chân (đốt thứ 6 của chân bò) 32. Palp Chân xuc giâc 33. Patella Dôt dâu gôi (dôt thü 4 cûa chân bo và chân xüc giâc) 34. Posterial lateral eyes (MLE) Mât bên phia sau 35. Posterial median eyes (PME) Mât giüa phia sau 36. Posterior lateral spinnerets (PLS) Bô phân nhâ ta bên phia sau 37. Posterior median spinnerets Bô phân nhâ ta giüa phia sau (PMS) 38. Retrolateral tibial apophysis Mâu gai bên phia sau cûa male palp 39. Chùm long à câc chân bô và phân cuôi dôt bàn chân cûa mot sô loài Scopula nhên giup nhên bâm chàc han khi leo trèo. 40. Sperm duct Ông dân tinh 41. Spermathecae Tui nhân tinh 42. Spinnerets Bô phân nhâ ta 43. Sternum Tâm bung nguc 44. Dôt bàn chân (dôt thü 7 à chân bo và dôt thü 6 cûa chân xuc giâc cûa nhên) Tarsus (Tarsi) 45. Tibia Dôt ông chân (dôt thü 5 a chân bo cûa nhên) 46. Trochanter Dôt chuyên (dôt thü 2 a chân bo cûa nhên) 47. Uterus Tü cung (nhên câi) DANH LỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Cấu tạo ngoài của cơ thể nhện: Mặt lưng........................................... 10 Hình 2.2. Cấu tạo ngoài của cơ thể nhện: mặt bụng........................................... 11 Hình 2.3. Cấu tạo cơ quan sinh dục của nhện đực - nằm trên cơ quan xúc giác (male palp), a : ................................................................................................... 13 Hình 2.4. Cấu tạo ừong cơ quan sinh dục của nhện cái..................................... 13 Hình 2.5. Bản đồ vị trí các địa điểm điều tra, thu m ẫu...................................... 19 Hình 3.1. Biểu đồ mô tả thành phần và số lượng cá thể các loài nhện thu được tại các hang động nghiên cứu............................................................................. 26 Hình 3.2. Một số hình ảnh loài Belỉsana s p l...................................................... 33 Hình 3.3. Một số hình ảnh loài Belisana sp2.......................................................35 Hình 3.4. Một số hình ảnh loài Belisana Sp3.......................................................36 Hình 3.5. Một Số hình ảnh loài Khorata sp l....................................................... 38 Hình 3.6. Một số hình ảnh loài Khorata sp2..................................................... 39 Hình 3.7. Một số hình ảnh loài Spermophora sp l...............................................41 Hình 3.8 Hình ảnh loài Telema spl.(mặt lưng)................................................... 42 Hình 3.9. Một số hình ảnh loài Telemidae sp2.................................................... 43 Hình 3.10. Một số hình ảnh loài Latouchỉa sp l.................................................44 Hình 3.11. Biểu đồ mô tả thành phần và số lượng nhện ở các vị trí khác nhau trong động Nguyệt............................................................................................... 46 Hình 3.12. Biểu đồ mô tả thành phần và số lượng nhện ở vùng sáng trong động Nguyệt..................................................................................................................47 Hình 3.13. Biểu đồ mô tả thành phần và số lượng nhện ở vùng chuyển tiếp ưong động Nguyệt........................................................................................................ 48 Hình 3.14. Biểu đồ mô tả thành phần và số lượng nhện ở vùng tối ừong động Nguyệt..................................................................................................................48 Hình 3.15. Biểu đồ mô tả tỉ lệ các loài nhện trong động Nguyệt........................ 49 Hình 3.16. Biểu đồ mô tả thành phần và số lượng nhện ở các vị trí khác nhau trong động Nà Luông.......................................................................................... 51 Hình 3.17. Biểu đồ mô tả thành phần và số lượng nhện ở vùng sáng trong động Nà Luông..............................................................................................................52 Hình 3.18. Biểu đồ mô tả thành phần và số lượng nhện ở vùng chuyển tiếp trong động Nà Luông................................................................................................... 53 Hình 3.19. Biểu đồ mô tả thành phần và số lượng nhện ở vùng tối trong động Nà Luông.................................................................................................................. 53 Hình 3.20. Biểu đồ mô tả tỉ lệ các loài nhện trong động Nà Luông.................. 54 Hình 3.21. Biểu đồ mô tả thành phần và số lượng nhện ở các vị trí khác nhau trong động Lùng Khúy........................................................................................ 55 Hình 3.22. Biểu đồ mô tả thành phần và số lượng nhện ở vùng sáng trong động Lùng Khúy............................................................................................................56 Hình 3.23. Biểu đồ mô tả thành phàn và số lượng nhện ở vùng chuyển tiếp trong động Lùng Khúy.................................................................................................. 57 Hình 3.24. Biểu đồ mô tả thành phần và số lượng nhện ở vùng tối ừong động Lùng Khúy............................................................................................................58 Hình 3.25. Biểu đồ mô tả tỉ lệ các loài nhện trong động Lùng Khúy................. 59 DANH LỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Thành phần và số lượng cá thể các loài nhện bắt gặp tại ba hang động nghiên cứ u .........................................................................................................21 Bảng 3.2. Số loài và số lượng cá thể nhện thu được trong hang Lùng Khúy trước và sau khi bị tác động........................................................................................45 1 MỞ ĐẦU 1. Đăt vấn đề Bộ nhện (Ảraneae) là một trong những nhóm động yật chân khớp cổ có tính đa dạng sinh học cao, phân bố rộng khắp và phổ biến nhất ở hệ sinh thái trên cạn. Nhện được tìm thấy ở mọi noi: trong nhà, trong rừng, vườn cây, trên cánh đồng lúa, công viên, bụi cây, ven sông, ven suối,... Nhện không chỉ đa dạng về số loài mà còn chiếm ưu thế về mặt số lượng trong quần thể các nhóm chân khớp (Foelix, 1996) [30]. Thức ăn chủ yếu của chúng là côn trùng, nhờ đó mà nhện được xem như là một trong những tác nhân quan trọng trong việc kiểm soát quần xã côn trùng trong hệ sinh thái cạn. Nhện có vai trò tích cực trong việc hạn chế sự phát triển của côn trùng gây hại trên cây trồng nông nghiệp. Ngoài ra, nhện còn được coi như sinh vật chỉ thị tốt để so sánh đặc điểm sinh thái của các khu hệ có điều kiện môi trường khác nhau và đánh giá ảnh hưởng của môi trường lên hệ sinh thái (Clausen I.H.S., 1986, Foelix R., 1996, Jean-Pierre Maelfaitl, 1997) [26], [30], [37]. Việc nghiên cứu đa dạng sinh vật nói chung và đa dạng thành phàn loài nhện nói riêng ở nhiều sinh cảnh khác nhau có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá chất lượng môi trường tại các vùng nghiên cứu. Khu hệ nhện Việt Nam được đánh giá là có mức đa dạng sinh học cao, nhưng chưa được tập trung nghiên cứu. Trong những năm gàn đây đã có một số công trình nghiên cứu về nhện. Tuy nhiên, các nghiên cứu này mới chỉ tập trung chủ yếu ttên một số cây trồng nông nghiệp như lúa, đậu tương, nhãn vải. Các nghiên cứu về nhện ở các sinh cảnh rừng tự nhiên, đặc biệt là các nghiên cứu về nhện hang động còn rất ít. Khu vực Cao nguyên đá Đồng Văn còn có một hệ thống hang động vô cùng kỳ thú với hệ động vật chưa được khám phá [18]. Cho đến nay, vẫn chưa có công trình nghiên cứu nào nghiên cứu về nhện trong hang động tại Khu vực Cao nguyên đá Đồng văn. Từ những lý do trên, chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu thành phần và phân bố của bộ nhện (Araneae) trong hang động tại Cao nguyên đá Đồng Văn, tỉnh Hà Giang” để góp phần nghiên cứu nhện ở Việt Nam. 2 2. Muc tiêu của đề tài ■ Xác định thành phần loài, nơi cư trú, và ảnh hưởng từ các hoạt động của con người đến nhện trong hang động khu vực Khu vực Cao nguyên đá Đồng Văntỉnh Hà Giang; là cơ sở để khuyến nghị một số giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học và quản lý bền vững hang động tại khu vực. 3. Nội dung nghiên cứu - Thành phàn loài nhện ưong hang động của Khu vực Cao nguyên đá Đồng Văn tỉnh Hà Giang. - Phân bố của các loài nhện theo các vị trí khác nhau trong hang động (cửa hang, chuyển tiếp, vùng tối). - Anh hưởng từ các hoạt động của con người đến nhện trong hang động. - Khuyến nghị một số giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học và quản lý bền vững hang động. 4. Đóng góp mới của đề tài - Lần đầu tiên đưa ra danh sách các loài nhện trong hang động ở khu vực Cao nguyên đá Đồng Văn, - Trong số 31 loài ghi nhận được tại khu vực nghiên cứu, có 9 loài chưa xác định được tên loài, có thể là loài mới cho khoa học. - Cung cấp bộ mẫu vật nhện hang động thu được ở khu vực nghiên cứu. 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Tình hình nghiên cứu nhện trên thế giới Việc đặt tên khoa học cho nhện được bắt đầu từ năm 1757; tác giả Ovid đã đưa ra tên của bộ nhện là Araneae, Clerek đã đưa ra tên của bộ nhện là Aranei. Đen năm 1801, Latreille đưa ra tên bộ nhện là Araneida. Năm 1862, Dallas cũng nêu ra tên của bộ nhện là Araneida. Năm 1938, Bristowe đưa tên bộ nhện là Araneae và tên này được sử dụng cho đến ngày nay (Platnick, 2012) [54]. Năm 1965, hội nhện quốc tế (International Society for Arachnology) được thành lập, cho đến nay đã có hàng nghìn thành viên từ trên 70 nước trên thế giói. Nghiên cứu về nhện đã thực sự trở thành một môn khoa học Arachnology - Nhện học. Theo thống kê của Platnick (2012), trên thế giới đã ghi nhận được 42.351 loài nhện thuộc 3859 giống của 110 họ nhện [54]. Trong số các loài nhện đã ghi nhận được trên thế giới hiện nay, có 15 loài được ghi vào danh lục đỏ của IUCN [35]. Tác giả Davies (1986, 1988) đã nghiên cứu và xây dựng khoá định loại tới họ của bộ nhện và khoá định loại tói loài của nhóm nhện chăng lưới đã ghi nhận được tại Australia [28], [29]. Năm 2000, Murphy đã đưa ra danh sách các loài nhện đã ghi nhận được tại các nước khu vực Đông Nam châu Á, sắp xếp theo thứ tự số lượng loài đã ghi nhận được từ cao đến thấp là: Indonesia (660 loài), Malaysia (473 loài), Myanma (455 loài), Philippines (426 loài), Singapore (308 loài), Thái Lan (156 loài), Việt Nam (230 loài) [44]. Họ nhện nhảy Salticidae có số loài ghi nhận đượccao nhất trong các họ thuộc bộ nhện. Tác giả Proszynski (2003) đã xây dựng cơ sở dữ liệu về họ Salticidae trên thế giói [53]. 4 Murphy & Murphy (2000) đã đưa ra danh sách các loài nhện ghi nhận được tại các nước khu vực Đông Nam châu Á, sắp xếp theo thứ tự số lượng loài đã ghi nhận được từ cao đến thấp là: Indonesia (660 loài), Malaysia (473 loài), Myanma (455 loài), Philipine (426 loài), Singapo (308 loài), ThaiLan (156 loài), Việt Nam (230 loài). Theo tác giả, khu hệ nhện của 3 nước thuộc khu vực này bao gồm Brunei, Campuchia và Lào chưa được nghiên cứu [43]. Nghiên cứu nhện ttên cây lúa ở khu vực Đông Nam châu Á, Barrion và Litsinger (1995) đã ghi nhận 342 loài thuộc 131 giống của 26 họ nhện. Trên cánh đồng lúa ở Philippines, Barrion và cs (1981) đã điều tra thu thập và định loại được 32 loài thuộc 21 giống của 9 họ nhện. Okuma và cs (1993) đã công bố 55 loài thuộc 36 giống của 10 họ nhện bắt gặp trên cây lúa ở Bangladet [45]. Ở Trung Quốc, nghiên cứu về nhện bắt đầu từ năm 1798. Năm 1999, Song và Zhu đưa ra danh sách 2361 loài thuộc 450 giống của 56 họ nhện đã ghi nhận được ở nước này. Cho đến nay, Trung Quốc đã xuất bản được 5 tập sách Động vật chí của 6 họ nhện bao gồm các họ Araneidaevới 286 loài, 33 giống (Yin và cs, 1997); họ Thomicidaevới 115 loài, 29 giống (Song và Zhu, 1997); họ Tetragnathidaevói 111 loài, 20 giống (Zhu và cs, 2003); họ Therididaevới 223 loài, 27 giống (Zhu, 1998); họ Gnaphosidaevới 166 loài, 34 giống (Song và cs, 2004 ); họ Philodromidaevới 30 loài, 3 giống (Song và Zhu, 1997) [62], [63], [60]. Nghiên cứu nhện ở các trang trại trồng cây ăn quả ở Trung Quốc, Chen và Gao (1990) đã ghi nhận được 332 loài nhện [23]. 1.2. Tình hình nghiên cứu nhện ở Việt Nam Những công bố về nhện đầu tiên ở Việt Nam bởi Simon (1886, 1896, 1903, 1904, 1906, 1908), và Hogg (1922). Hai tác giả trên đãcông bố ra 20 loài nhện mới cho khoa học được phát hiệnở Việt Nam [33], [56], [57], [58], [59], [60]. 5 Zabka (1985) đã công bố kết quả chuyến khảo sát của mình về họ nhện nhảy Salticidae ở Việt Nam. Tác giả đã ghi nhận được 100 loài nhện nhảy, trong đó bao gồm 51 loài và 8 giống mới cho khoa học [61]. Qua việc phân tích các mẫu vật thu được ở Việt Nam, Ono (1997, 1999, 2002, 2003) đã phát hiện 7 loài nhện mới cho khoa học thuộc các họ Zodaridae và Liphistidae [46], [47], [48], [49], [50]. Năm 2003, Peng và Li đã công bố 1 loài nhện nhảy mói cho khoa học phát hiện được ở Cao Bằng [51]. Một loài mới cho khoa học thuộc họ Zodaridae đã được công bố bởi Gristian (2004) [31]. Bùi Hải Sơn (1995) đã ghi nhận được 34 loài nhện trên lúa vùng ngoại thành Hà Nội. Trên đồng lúa ở Nghệ An đã phát hiện được 26 loài thuộc 18 giống của 8 họ nhện (Phạm Bình Quyền và cs, 1999). Phạm Văn Lầm và cs (1997, 2002), đã ghi nhận 52 loài nhện trên cánh đồng lúa ở Việt Nam [4], [5], [6], [7], [8]. Phạm Đình sắc và cs (2004) đã cho công bố danh sách và phân bố của 108 loài nhện nhảy họ Salticidae ở Việt Nam [12]. Phạm Đình sắc và cs (2005) đã bổ sung thêm 5 loài nhện nhảy Salticidae cho khu hệ nhện Việt Nam [13]. Nghiên cứu nhện trên đậu tương khu vực Hà Nội, Trần Đình Chiến (2002) đã ghi nhận được 18 loài thuộc 8 họ nhện. Phạm Đình sắc và Khuất Đăng Long (2001) đã công bố thành phần loài nhện ừên đậu tương tại 3 tỉnh Hà Nội, Hoà Bình và Bắc Ninh bao gồm 26 loài thuộc 9 họ nhện [2], Một số công trình nghiên cứu thành phần loài nhện trên cây vải thiều đã được công bố. Phạm Đình sắc và Vũ Quang Côn (2002) đã ghi nhận được 34 loài nhện trên cây vải thiều ở Sóc Sơn, Hà Nội; 29 loài nhện trên cây vải thiều ở Mê Linh,Vĩnh Phúc. Thái Tràn Bái và cs (2005) đã phát hiện được 33 loài nhện ttên cây vải thiều ở Thanh Hà, Hải Dương [1]. 6 Khu hệ nhện ở các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên của Việt Nam rất ít được nghiên cứu. Tại VQG Ba Be tỉnh Bắc Cạn, Phạm Đình sắc (2003) bước đàu đã công bố danh sách 82 loài thuộc 23 họ nhện. Lần đầu tiên ở Việt Nam, một loài nhện có nọc độc họ Theraphosidae đã được tìm thấy ở VQG Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc và khu bảo tồn thiên nhiên Hữu Liên tỉnh Lạng Sơn (Phạm Đình Sắc và Vũ Quang Côn, 2005) [14]. Cho đến năm 2005, Việt Nam đã ghi nhận được 275 loài thuộc 144 giống của 30 họ nhện (Phạm Đình sắc, 2005) [15]. Năm 2007 bổ sung thêm 45 loài, 15 giống, 1 họ cho khu hệ nhện Việt Nam (Phạm Đình sắc và cs, 2007) [55]. Trong giai đoạn từ 2009 đến 2012, tác giả Phạm Đình sắc phối họp vói các chuyên gia nước ngoài tiến hành các đợt khảo sát nhện ở miền Bắc Việt Nam, đã công bố 30 loài nhện mới cho khoa học (Lin &Pham& Li, 2009; Liu, Li &Pham, 2010a, 2010b; Zha, Pham & Li Shuqiang, 2012; Yao, Pham& Li, 2012) [39], [42], [66]. Gần đây nhất, Hirotsugu Ono, Tạ Huy Thịnh, Phạm Đình sắc (2012) đã thống kê danh sách các loài nhện ở Việt Nam từ năm 1837 đến 2011 đã ghi nhận được 456 loài thuộc 41 họ. Tuy nhiên, cũng theo các tác giả trên, một số họ đã ghi nhận được ở khu vực Đông Nam châu Á, nhưng vẫn còn chưa tìm thấy ở Việt Nam như: Atypidae, Idiopidae, Dipluridae, Nemessidae, Barychelidae, Segestriidae, Hypochilidae, Filistatidae, Eresidae, Oecobiidae, Titanoecidae, Hersiliidae, Papimanidae, Desidae, Hahniidae, Amaurobiidae, Mysmenidae [32]. Nghiên cứu về nhện trong hang động mới được tiến hành trong thòi gian gần đây. Năm 2009, sáu loài nhện mới được phát hiện trong hang động tại hai VQG Cúc Phương tỉnh Ninh Bình và Cát Bà tỉnh Hải Phòng (Lin &Pham& Li, 2009). Năm 2010, thêm 1 loài nhện mới được phát hiện tại VQG Cát Bà Hải Phòng (Liu, Li &Pham, 2010b). Nghiên cứu nhện ừong hang động khu vực VQG Phong Nha Kẻ Bàng tỉnh Quảng Bình, tác giả Phạm Đình sắc đã chỉ ra 7 rằng khu hệ nhện hang động tiềm ẩn nhiều điều mói lạ, cần khám phá (Phạm Đình Sắc và cs, 2011) [16]. CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu 2.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là các loài nhện trong hang động. Giới thiệu về nhện Bộ nhện có tên khoa học là Araneae, tên tiếng anh là spider. Bộ nhện Araneae thuộc lớp hình nhện Arachnida, ngành động vật chân đốt Arthropoda. Theo Platnick (2011), bộ nhện chiếm ưu thế về số loài và số lượng cá thể trong 11 bộ của lớp hình nhện. Trên thế giới đã ghi nhận được 42.751 loài thuộc 3.859 giống của 110 họ nhện [54]. Platnick (2006) phân bộ nhện làm hai phân bộ dựa vào cơ quan hô hấp còn gọi là phổi sách (Book-lungs) và bộ phận nhả tơ (Spinnerets), bao gồm: Mygalomorphae với hai đôi phổi sách và bốn núm nhả tơ; và Araneomorphae với một đôi phổi sách và 6 núm nhả tơ [54]. Nhện khác vói côn trùng ở đặc điểm: nhện không có râu, không có mắt kép, không có cánh và bụng không phân đốt. Trong khi cơ thể côn trùng có 3 phần và 3 đôi chân thì cơ thể nhện chỉ gồm 2 phàn và mang 4 đôi chân. > Môt số đăc điểm sinh thái, sinh hoc của nhên Nhện đóng vai ừò là nhóm chân khớp săn mồi đáng kể trong tự nhiên. Côn trùng là con mồi chủ yếu của nhện nhưng chúng cũng ăn các nhóm chân khớp khác như rết hay thậm chí một số loài nhện còn ăn cả đồng loại của mình. Trong các loài côn trùng thì ruồi, muỗi và collembola đóng góp một lượng thức ăn lớn cho nhện (Foelix, 1996) [30]. Đặc biệt, collembola là thành phần thức ăn chính của nhiều loài nhện nhỏ. Tuy nhiên, không phải tất cả côn trùng đều được nhện chọn làm thức ăn của chúng. Hầu hết các loài nhện tránh các loại con mồi như một số loại kiến, ong bắp cày, hay một số loài sâu bướm, bọ cánh cứng. Những

Tìm luận văn, tài liệu, khoá luận - 2024 © Timluanvan.net