Nghiên cứu mô hình chia sẻ dữ liệu khách hàng và công nợ cho doanh nghiệp viễn thông luận văn th.sĩ

đang tải dữ liệu....

Nội dung tài liệu: Nghiên cứu mô hình chia sẻ dữ liệu khách hàng và công nợ cho doanh nghiệp viễn thông luận văn th.sĩ

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG --------------------------------------- NGUYỄN THỊ HÀ GIANG NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH CHIA SẼ DỮ LIỆU KHÁCH HÀNG VÀ CÔNG NỢ CHO DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG Chuyên ngành: Khoa học máy tính Mã số: 60.48.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ HÀ NỘI -2013 Luận văn đƣợc hoàn thành tại: HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN DUY PHƢƠNG Phản biện 1: ………………………………………………………………………… Phản biện 2: ………………………………………………………………………….. Luận văn sẽ đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ tại Học viện Công nghệ Bƣu chính Viễn thông Vào lúc: ....... giờ ....... ngày ....... tháng ....... .. năm ............... Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Thƣ viện của Học viện Công nghệ Bƣu chính Viễn thông 2 MỞ ĐẦU Với sự phát triển nhanh chóng của ngành công nghiệp viễn thông trong những năm gần đây đã tạo nên một khối lƣợng dữ liệu khổng lồ về khách hàng sử dụng các dịch vụ viễn thông. Để xử lý khối dữ liệu này phục vụ công tác điều hành sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp viễn thông đã phát triển nhiều hệ thống phần mềm khác nhau nhƣ hệ thống quản lý khách hàng, hệ thống quản lý thuê bao, hệ thống quản lý dịch vụ viễn thông, hệ thống quản lý thu nợ. Hầu hết những hệ thống phần mềm này đƣợc phát triển mang tính chất tự phát, đơn lẻ, không mang tính hệ thống dẫn đến sự chồng chéo, nhập nhằng về dữ liệu. Cùng một tập dữ liệu khách hàng, thuê bao, công nợ, dịch vụ viễn thông nhƣng đƣợc mô tả dữ liệu theo những cách khác nhau phục vụ mục tiêu riêng lẻ cho từng hệ thống. Những yếu tố này là nguyên nhân chính gây nên sự lãng phí tài nguyên chung của toàn bộ hệ thống. Đứng trƣớc những thách thức của sự cạnh tranh đòi hỏi các doanh nghiệp viễn thông tái cấu trúc doanh nghiệp bằng cách đổi mới hệ thống quản lý điều hành sản xuất kinh doanh. Để thực hiện điều này, việc quan trọng trƣớc tiên cần phải thực hiện đó là làm chủ và khai thác hiệu quả hệ thống tài nguyên hiện có của mỗi doanh nghiệp viễn thông. Khi nhiệm vụ khai thác tài nguyên về cơ sở hạ tầng đã đạt đến mức giới hạn, thì việc khai tác tài nguyên về hệ thống khách hàng, hệ thống dịch vụ viễn thông, hệ thống thu nợ cƣớc dịch vụ viễn thông là nhân tố quan trọng tạo nên lợi thế cạnh tranh cho mỗi doanh nghiệp. Đứng trƣớc những yêu cầu thực tế đó, đề tài “Nghiên cứu mô hình chia sẽ dữ liệu khách hàng và công nợ cho doanh nghiệp viễn thông” đƣợc thực hiện trong khuôn khổ của luận văn Thạc Sỹ, chuyên ngành mạng máy tính và truyền số liệu nhằm góp phần nâng cao năng lực quản lý điều hành sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp viễn thông. Nội dung và mục tiêu của luận văn gồm 3 phần chính: Chƣơng 1: Tổng quan về mô hình chia sẽ thông tin dữ liệu Nội dung chính của chƣơng trình bày những khái niệm cơ bản về hệ thống điều hành phần mềm thế hệ mới, các thành phần của hệ thống, mô hình chia sẻ thông tin dữ liệu, kiến trúc mô hình chia sẻ thông tin dữ liệu và các vùng dữ liệu đƣợc quản lý và chia sẻ trong lĩnh vực khách hàng. Chƣơng 2: Phân tích cấu trúc cho khách hàng và công nợ cho doanh nghiệp viễn thông 1 Nội dung chính của chƣơng tập trung phân tích hiện trạng thực thế trong việc quản lý thông tin khách hàng công nợ trong các viễn thông tinh thuộc VNPT, trên cơ sở đó đƣa ra đánh giá, nhận định về thực trạng và đề ra phƣơng pháp giải quyết vấn đề chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống. Đóng góp quan trọng của chƣơng này là đƣa ra tập thông tin lõi cần chia sẻ về khách hàng công nợ. Chƣơng 3: Xây dựng cấu trúc CSDL trong lĩnh vực Khách hàng và Công Nợ cho doanh nghiệp Viễn thông. Trong chƣơng này đƣa ra đƣợc bộ chỉ tiêu thông tin lõi cần quản lý của khách hàng công nợ. Trên cơ sở đó, xây dựng đƣợc cấu trúc CSDL cho khách hàng công nợ cho các doanh nghiệp viễn thông. Những cấu trúc dữ liệu này đƣợc áp dụng chung cho tất cả các CSDL để giao tiếp, chia sẻ, tích hợp với nhau một cách dễ dàng, thuận tiện. 2 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH SID Chương này giới thiệu về NGOSS (New Generation Operations Systems and Software), SID(Shared Information Data), mô hình SID, kiến trúc SID, các tập thuộc tính dữ liệu về khách hàng công nợ được quản lý trong lĩnh vực khách hàng của SID. 1.1 Giới thiệu SID (Shared Information Data): Khái niệm mô hình thông tin và dữ liệu chia sẻ chính là nguyên lý cơ bản của NGOSS trong việc cải thiện thao tác giữa các hệ thống. Nó cung cấp ngôn ngữ chung cho các nhà cung cấp phần mềm và tích hợp hệ thống trong việc mô tả thông tin quản trị, cho phép tích hợp dễ dàng và hiệu quả giữa các phần mềm đƣợc cung cấp bởi nhiều nhà cung cấp khác nhau. Là mô hình chia sẽ thông tin và dữ liệu. 1.1.1 Khái niệm NGOSS Hình sau đây thể hiện các nền tảng cơ sở trong phƣơng pháp tiếp cận NGOSS. Quy trình Quản lý nghiệp vụ doanh nghiệp NGOSS NGOSS Phần mềm Mô hình COTS TMN Hình 1.1 Cơ sở tiếp cận NGOSS của TMF TMF sử dụng phƣơng pháp tiếp cận theo hƣớng kinh doanh và dịch vụ khách hàng để có thể tự động hóa hoàn toàn các tiến trình thông qua việc sử dụng phần mềm thƣơng mại đóng gói (COTS: Commercial Off-The-Shelf). TMF định nghĩa: “NGOSS là một bộ công cụ bao gồm các mô hình (model), hướng dẫn (guideline) và các khung (framework) thể hiện một tập chuẩn phổ dụng trong thực tế (de- facto standards) để tích hợp các tiến trình nghiệp vụ và thể hiện chúng trong các giải pháp OSS” [1, 2]. 3 1.1.2 Các thành phần của NGOSS Hình 1.2 Cấu trúc bộ công cụ NGOSS Các thành phần này đƣợc kết hợp chặt chẽ với nhau để cung cấp một giải pháp hoàn chỉnh cho việc xây dựng, tích hợp và vận hành các hệ thống OSS/BSS. Mỗi thành phần của NGOSS tƣơng ứng với một giai đoạn cụ thể trong chu kỳ phát triển một hệ thống OSS/BSS. Chu kỳ đƣợc mở đầu với việc xác định nhu cầu kinh doanh, phân tích và thiết kế tiến trình nghiệp vụ bằng cách sử dụng sơ đồ tiến trình nghiệp vụ Etom. Giai đoạn tiếp theo là phân tích và thiết kế hệ thống thông qua mô hình SID. Sau đó sử dụng các giao diện hợp đồng và đặc tả kiến trúc trung lập công nghệ để phân tích và thiết kế giải pháp. Cuối cùng khi giải pháp đã đƣợc xây dựng, sử dụng các bộ tiêu chí kiểm tra để kiểm tra sự tuân theo NGOSS của giải pháp. Các thành phần này có thể đƣợc sử dụng liên tiếp trong một chu kỳ phát triển OSS, hoặc đƣợc sử dụng riêng rẽ để giải quyết các vấn đề kinh doanh hay vấn đề kỹ thuật cụ thể [1]. 1.1.3 Sơ đồ điều hành viễn thông nâng cao eTOM 4 1.1.4 Mô hình SID Mô hình SID cung cấp một “ngôn ngữ chung” cho các nhà cung cấp phần mềm và nhà tích hợp hệ thống sử dụng trong mô tả thông tin quản lý, cho phép tích hợp giữa các hệ thống OSS/BSS của nhiều nhà cung cấp khác nhau một cách dễ dàng và hiệu quả hơn. Mô hình SID cung cấp các khái niệm và nguyên tắc cần thiết để định nghĩa một mô hình chia sẻ thông tin, đồng thời định nghĩa cụ thể nhiều thành phần nghiệp vụ cần thiết (hay còn gọi là “thực thể” - Entity) cùng với các thuộc tính của nó. Các thực thể này (ví dụ nhƣ khách hàng, sản phẩm, dịch vụ, công nghệ…) chính là các thành phần chịu tác động của tiến trình nghiệp vụ đã đƣợc định nghĩa trong eTOM. SID cung cấp mô hình lớp UML (Unified Modeling Language – ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất) hƣớng nghiệp vụ và hƣớng thiết kế cùng với các biểu đồ chuỗi (Sequence Diagrams) nhằm cung cấp một cái nhìn hệ thống về thông tin và dữ liệu. 1.1.5 Kiến trúc TNA 1.1.6 Kiểm tra tuân thủ NGOSS 1.2 Kiến trúc SID Sơ đồ hệ thống và thông tin: Là khung các lĩnh vực (Domain) đƣợc phân chia thành các tập hợp thực thể nghiệp vụ. Hình 1.3 Các lĩnh vực trong SID và các thực thể nghiệp vụ mức 1 5 Với khung SID đã đƣợc giới thiệu trong chƣơng trƣớc thì SID chia các đối tƣợng cần quản lý thành 7 lĩnh vực bao gồm: Tiếp thị/bán hàng, khách hàng, sản phẩm, dịch vụ, tài nguyên, đối tác/nhà cung cấp, doanh nghiệp.  Lĩnh vực tiếp thị/ bán hàng Lĩnh vực tiếp thị/bán hàng bao gồm dữ liệu và các thao tác hỗ trợ cho hoạt động bán hàng và tiếp thị đến khách hàng và các khách hàng tiềm năng phục vụ cho việc kinh doanh của doanh nghiệp. Về khía cạnh bán hàng, lĩnh vực này gồm các hoạt động liên quan đến phát triển khách hàng, khách hàng tiền năng thông qua nhân viên bán hàng và số liệu thông kê việc bán hàng. Tiếp thị quản lý về kế hoạch và chiến lƣợc tiếp thị, phân đoạn thị trƣờng, đối thủ cạnh tranh và sản phẩm của đối thủ cạnh tranh thông qua việc xây dựng các chiến dịch tiếp thị.  Lĩnh vực sản phẩm Lĩnh vực sản phẩm liên quan đến vòng đời của sản phẩm, thông tin và các thao tác hợp đồng liên quan đến vòng đời của sản phẩm. Lĩnh vực sản phẩm quản lý việc lập các kế hoạch danh mục sản phẩm chiến lƣợc, các sản phẩm cần thiết, hiệu quả của sản phẩm, thống kê các sản phẩm đang đƣợc sử dụng và các sản phẩm đã đƣợc phân phối đến khách hàng.  Lĩnh vực khách hàng Lĩnh vực khách hàng quản lý dữ liệu và các thao tác hợp đồng liên quan đến các cá nhân và tổ chức đã sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp. Lĩnh vực khách hàng thể hiện việc hỗ trợ khách hàng, quản trị dữ liệu khách hàng. Bên cạnh đó lĩnh vực này cũng quản lý dữ liệu và các thao tác hợp đồng liên quan đến cƣớc của khách hàng, thông tin thanh toán, khách hàng trả cƣớc chậm, và những điều tra và điều chỉnh cƣớc.  Lĩnh vực dịch vụ Lĩnh vực dịch vụ quản lý các khía cạnh định nghĩa, phát triển và điều hành của các dịch vụ đƣợc cung cấp trong hệ thống. Các thực thể trong lĩnh vực này hỗ trợ một loạt các tiến trình liên quan đến định nghĩa, phát triển và quản lý các dịch vụ của doanh nghiệp. Lĩnh vực này quản lý đảm bảo mức dịch vụ, triển khai và điều chỉnh dịch vụ, quản lý các vấn đề khi cài đặt ,triển khai, sử dụng dịch vụ, phân tích chất lƣợng. Cuối cùng, lĩnh vực này cũng quản lý các việc xây dựng các dịch vụ cho tƣơng lai hoặc loại bỏ dịch vụ yếu kém.  Lĩnh vực tài nguyên 6 Lĩnh vực tài nguyên quản lý các khía cạnh định nghĩa, phát triển và điều hành việc tính toán thông tin và xử lý thiết bị, cơ sở hạ tầng của hệ thống. Lĩnh vực này hỗ trợ các tiến trình liên quan đến định nghĩa, phát triển và quản lý cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp. Cuối cùng lĩnh vực này quản lý các thành phần của cơ sở hạ tầng cũng cung cấp cho các sản phẩm và dịch vụ sử dụng cơ sở hạ tầng này.  Lĩnh vực nhà cung cấp / đối tác Lĩnh vực đối tác nhà cung cấp quản lý dữ liệu hƣớng nhà cung cấp / đối tác và các thao tác hợp đồng liên quan đến nhà cung cấp / đối tác. Lịch vực này quản lý mối quan hệ và quản trị dữ liệu nhà cung cấp / đối tác. Lĩnh vực này cũng gồm dữ liệu và thao tác hợp đồng liên quan đến cƣớc nhà cung cấp / đối tác, những câu hỏi và những cuộc điều tra, phỏng vấn.  Các thực thể dùng chung Các thực thể dùng chung thể hiện các thực thể nghiệp vụ đƣợc dùng chung giữa nhiều lĩnh vực. Do đó, các thực thể nghiệp vụ này không thuộc một lĩnh vực cụ thể nào, để tránh việc khai báo nhiều lần trong mỗi lĩnh vực và cùng thống nhất về định nghĩ thì TMF quy đinh những thực thể chung sẽ đƣợc mô tả trong phần này. 1.3 Thông tin khách hàng, công nợ đƣợc quản lý trong SID 1.3.1 Thông tin khách hang Thông tin khách hàng gồm: Mã khách hàng, họ tên, ngày sinh/ngày thành lập, giới tính, tình trạng hôn nhân, quốc tịch, địa chỉ, thông tin liên lạc, giấy tờ xác nhận, nhân khẩu học(thông tin về sở thích, thu nhập…), mức tín nhiệm(thanh toán cƣớc đúng hạn hay thƣờng xuyên quá hạn), xếp hạng khách hàng(khách hàng vàng, bạc…) 1.3.2 Thông tin thanh toán Thông tin thanh toán gồm: Mã thanh toán, họ tên, ngày sinh/ngày thành lập, giới tính, tình trạng hôn nhân, quốc tịch, địa chỉ, thông tin liên lạc, giấy tờ xác nhận, nhân khẩu học, tên thanh toán, địa chỉ thanh toán, ngân hàng, sốtài khoản ngân hàng, hình thức gửi thông báo cƣớc, hình thức thanh toán, mã khoản thanh toán, số tiền dƣ có, số tiền dƣ nợ. 1.3.3 Thông tin thuê bao Thông tin thuê bao gồm: Mã gói cƣớc, tên gói cƣớc, đơn vị tạo, ngày tạo, các thuộc tính của gói cƣớc, giá cƣớc, khuyến mãi, ngày lắp đặt, ngày tính cƣớc, tên thuê bao, địa chỉ lắp 7 đặt, đơn vị quản lý, trạng thái thuê bao hiện thời, ngày thay đổi trạng thái, nhân viên hỗ trợ khách hàng, khach hàng, thanh toán. 1.3.4 Thông tin công nợ Thông tin công nợ gồm: Thuê bao, tên thanh toán, mã thanh toán, địa chỉ thanh toán, mã hóa đơn thanh toán, số tiền trên hóa đơn, ngày thanh toán, số tiền thanh toán, hình thức thanh thanh toán. 1.4 Kết luận chƣơng SID chia ra các lĩnh vực cần quản lý trong doanh nghiệp viễn thông, với những lĩnh vực có những đặc tính riêng biệt bên cạnh đó các lĩnh vực lại có sự kết nối thông tin với nhau. Trong chƣơng này cũng đƣa ra đƣợc tập các thuộc tính về khách hàng và công nợ đƣợc quản lý trong SID. 8 CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH CẤU TRÚC KHÁCH HÀNG VÀ CÔNG NỢ CHO DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG Chương này tập trung phân tích hiện trạng thực thế trong việc quản lý thông tin khách hàng và công nợ trong các đơn vị viễn thông tinh thuộc VNPT(tập đoàn bưu chính Viễn thông Việt Nam). Trong chương này cũng đưa ra nhận định về thực trạng dữ liệu của VNPT và dựa trên thông tin trong phần khách hàng của SID để đưa ra những thông tin lõi cần chia sẽ về khách hàng công nợ. 2.1 Vai trò mô hình chia sẽ thông tin dữ liệu cho doanh nghiệp viễn thông Đƣa ra các thuật ngữ dùng chung để đảm bảo các hệ thống giao tiếp đƣợc với nhau. Các hệ thống giao tiếp đƣợc với nhau, nên việc tổng hợp hay chia sẽ dữ liệu sẽ rất thuận lợi. Vì vậy các doanh nghiệp viễn thông sẽ thu thập đƣợc số liệu từ các hệ thống một cách nhanh chóng nhất hỗ cho việc quản lý sản xuất kinh doanh tức thời và giúp cho lãnh đạo có đƣợc cái nhìn từ việc phân tích số liệu để đƣa ra các quyết định phù hợp để đẩy mạnh sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp. 2.2 Thực trạng về mô hình doanh nghiệp quản lý viễn thông hiện nay Trong phần này mô tả thông tin khảo sát tại VNPT của các đơn vị viễn thông tỉnh về hệ thống quản lý phát triển thuê bao ( quản lý thông tin khách hàng) và hệ thống thu nợ, để thấy được thực trạng về thông tin dữ liệu về khách hàng và công nợ. 2.2.1 Giới thiệu 2.2.2 Mô hình tổ chức VNPT 2.2.3 Những thác thức đối với VNPT 2.2.4 Hệ thống phát triển thuê bao Quản lý thông tin liên quan đên khách hàng ký hợp đồng sử dụng sản phẩm dịch vụ. Bên cạnh đó quản lý chăm sóc hỗ trợ thuê bao trong quá trính khách hàng sử dụng. Khách hàng Thông tin khách hàng gồm: Mã khách hàng, tên khách hàng, ngày sinh, giới tinh, dân tộc, tỉnh thành, quận huyện, phƣờng xã, đƣờng phố, thông tin mô tả chi tiết địa chỉ, loại giấy tờ xác thực, sô giấy tờ xác thực, đơn vị cấp, số điện thoại liên hệ, số điện thoại di đông, ngƣời đại diện, số điện thoại ngƣời đại diện. 9 Thanh toán Thông tin thanh toán gồm: Mã thanh toán, mã khách hàng, tên thanh toán, tỉnh thành, quận huyện, phƣờng xã, đƣờng phố, đia chỉ mô tả chi tiết, số điện thoại liên hệ, số điện thoại di động. Thuê bao Thông tin thuê bao gồm: Tên thuê bao, mã thuê bao, tỉnh thành, quận huyện, phƣờng xã, số nhà, địa chỉ mô tả chi tiết, tiền lắp đặt, tiền trả trƣớc, tiền trả dần hàng tháng, ngày cập nhật, ngƣời cập nhật, địa chỉ số máy cập nhật, ngày lắp đạt, ngày tính cƣớc(thông thoại), kiểu lắp đặt, mã khách hàng, mã thanh toán, đơn vị quản lý, loại hình ƣu tiên, đối tƣợng thuê bao. 2.2.5 Hệ thống thu nợ Hệ thống thu nợ là hệ thống xuất hóa đơn tiền cƣớc cho khách hàng (thông tin tính cƣớc đƣợc lấy từ hệ thống cƣớc), và quản lý việc thu tiền cƣớc của khách hàng. Công nợ Thông tin công nợ gồm: Mã hóa đơn, số serial hóa đơn, mã thanh toán, trạng thái hóa đơn, loại hóa đơn(tạm thu, cƣớc phí), mã chu kỳ, tiền hóa đơn, tiền điều chỉnh, tiền viễn thông công ích, mã tuyến thu, ngày trả, số tiền trả, mức độ khó đòi. 2.3 Nhận định về hiện trạng dữ liệu doanh nghiệp viễn thông hiện nay Do VNPT quản lý 64 đơn vị viễn thông tỉnh thành nhƣng lại không đầu tƣ hệ thống công nghệ thông tin đồng nhất, bên cạnh đó cũng chƣa đƣa ra đƣợc một cấu trúc dữ liệu chung. Chính điều này đã dẫn đến việc các viễn thông tỉnh tự phát triển các hệ thống phầm mềm mà không tuân theo một chuẩn quy định nào. Và đối với mỗi đơn vị thì cũng không có lộ trình phát triển phần mềm công nghệ thông tin, chính vì thế nên các phần mềm hình thành theo nhu cầu tự phát của từng đơn vị viễn thông tỉnh thành. Dẫn đến các hệ thống đƣợc phát triển chỉ tính đến việc quản lý các yêu cầu đƣa ra (nhƣ hệ thống phát triển thuê bao quản lý thuê bao, hệ thống thu nợ quản lý thu nợ) mà chƣa tính đến các kết nối thông tin đối với các hệ thống khác. Các hệ thống đƣợc phát triển để đảm bảo nhu cầu quản lý sản phẩm hiện tại mà chƣa tính đến việc giao tiếp giữa các hệ thống. 2.4 Bài toán đặt ra VNPT cần tập hợp đƣợc nguồn dữ liệu khách hàng và công nợ trực tiếp từ 64 đơn vị viễn thông tỉnh thành. Với nguồn dữ liệu về khách hàng công nợ của VNPT đang đƣợc lƣu trữ 10 phân tán tại 64 tỉnh thành, và cấu trúc lƣu trữ không đồng nhất. Chính vì vậy để giải quyết đƣợc bài toán trên phải là một lộ trình dài và từng bƣớc phải thực hiện những công việc sau:  Giai đoạn 1: Chuẩn hóa về cấu trúc dữ liệu của các hệ thống, xây dựng đƣợc một cấu trúc dùng chung cho tất cả các đơn vị viễn thông tỉnh thành. Mục tiêu: Xây dựng một tập thông để các tin cần chia sẽ giữa các hệ thống có thể giao tiếp đƣợc với nhau, và phải đảm bảo không phụ thuộc vào quy trình nghiệp vụ của từng đơn vị viễn thông tỉnh. Cuối cùng là xây dựng một cấu trúc CSDL dùng chung dựa trên tập thông tin chia sẽ thõa mãn: cấu trúc dữ liệu đồng nhất, số liệu đồng nhất về hệ thống mã… Yêu cầu: Cần xây dựng một cấu trúc cơ sở dữ liệu dùng chung.  Giai đoạn 2: Có hai phƣơng án có thể áp dụng. Phƣơng án thứ nhất là phƣơng án cho giải pháp trƣớc mắt là thu thập dữ liệu trực tiếp về tập đoàn dựa các hệ thống hiện có của các đơn vị viễn thông tỉnh hiện nay. Phƣơng án thứ hai là phƣơng án có tính lâu dài yêu cầu các đơn vị viễn thông tỉnh khi xây dựng phần mềm phải tuân thủ về chuẩn thông tin chia sẽ đƣa đƣa ra ở trên. Khi đó dữ liệu sẽ đƣợc tập hợp từ các đơn vị viễn thông tỉnh về tập đoàn một cách dễ dàng. Mục tiêu: Thu thập đƣợc số liệu trực tiếp từ các đơn vị viễn thông tỉnh thành về trung tâm dữ liệu, tổng hợp đƣợc thông tin đễ hỗ trợ công tác điều hành sản xuất hiệu quả. 11 Yêu cầu: Các hệ thống tại các đơn vị tỉnh vẫn vận hành không thay đổi, yêu cầu: Xử lý dữ liệu, trích rút dữ liệu, chuẩn hóa dữ liệu, chuyển đổi số liệu từ đơn vị tỉnh thành về trung tâm dữ liệu, sau đó xây dựng hàm đồng bộ số liệu để đồng bộ số liệu từ hệ thống tỉnh thành về trung tâm dữ liệu hàng ngày. Hình 2.4 Phƣơng án xây dựng nguồn dữ liệu tập trung 2.5 Xác định tập thông tin chia sẽ về khách hàng và công nợ cần đƣợc chia sẻ trong các doanh nghiệp viễn thông Dựa vào tập các thông tin đƣợc mô tả trong phần khách hàng của SID và tập thông tin đƣợc mô tả trng hai hệ thống Phát triển thuê bao và Thu nơ của VNPT. Phần này sẽ đƣa ra tập các thông tin quản lý về khách hàng và công nợ cần đƣợc chia sẽ trong các doanh nghiệp viễn thông.  Thông tin cần chia sẽ về khách hàng Thứ tự Thông tin chia sẽ Lý do lựa chọn 1 Mã khách hàng Là hệ thống mã đƣợc sử dụng để phân biệt và nhận biết khách hàng trên toàn mạng, đƣợc sử dụng cho nghiệp vụ quản lý khách hàng và các vấn đề liên quan đến khách hàng. Mã khách hàng đƣợc cấp cho khách hàng sử dụng cho đến khi chấm dứt hợp đồng với đơn vị mà không đƣợc cấp lại cho bất kỳ khách hàng nào khác. 12 2 Tên khách hàng Tên khách hàng đứng tên trong hợp đồng ký kết sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp, chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình sử dụng dịch vụ. 3 Thông tin định danh Loại giấy tờ còn thời hạn sử dụng đƣợc khách hàng dùng để xác thực khách hàng trên. 4 Địa chỉ khách hàng Địa chỉ giao dịch tƣơng ứng của khách hàng trên. 5 Ngày sinh/ngày Đối với cá nhân là ngày sinh, đối với công thành lập ty(tổ chức,..) là ngày thanh lập, đƣợc dùng để chăm sóc khách hàng.  Thông tin cần chia sẽ về thanh toán Thứ tự Thông tin chia sẽ Lý do lựa chọn 1 Mã thanh toán Là hệ thống mã đƣợc gán cho khách hàng phục vụ chức năng thu cƣớc và xử lý nợ. 2 Tên thanh toán Tên thành toán để dùng cho việc nhân viên đi thu cƣớc 3 Địa chỉ thanh toán Địa chỉ gửi giấy báo và phân tuyến thu hoá đơn cƣớc phí. 4 Số tiền nợ Số tiền hiện tại khách hàng còn nợ 5 Số tiền có Số tiền hiện tại khách hàng nộp dƣ  Thông tin cần chia sẽ về thuê bao Thứ tự Thông tin chia sẽ Lý do lựa chọn 1 Mã thuê bao Thông tin về số máy sử dụng của thuê bao điện thoại cố định, di động, cityphone, 13 Gphone; hoặc tên truy nhập/mật khẩu của thuê bao internet; hoặc số giả lập của thuê bao thuê kênh, truyền số liệu, hoặc là cụm số máy + số isim của thuê bao di động 2 Trạng thái sử dụng Thông tin mô tả trạng thái hoạt động hiện tại của thuê bao (đang hoạt động, tạm ngừng, chêm máy,..) 3 Cƣớc phát sinh Là hệ thống mã đƣợc gán cho khách hàng hàng tháng trên phục vụ chức năng thu cƣớc và xử lý nợ. dịch vụ Ðối với khách hàng có thuê nhiều máy điện thoại, khách hàng có thể yêu cầu gửi giấy báo thanh toán cƣớc đến một hoặc nhiều địa chỉ khác nhau, mỗi nơi tƣơng ứng với một mã thanh toán. Mỗi khách hàng có thể có một hoặc nhiều mã thanh toán.Ứng với mỗi mã thanh toán có thể có một hoặc nhiều số thuê bao. 4 Địa điểm lắp đặt Địa chỉ thi công, lắp đặt dịch vụ và sửa chữa bảo dƣỡng khi có sự cố (nếu là thuê bao di động thì không có nội dung này) 5 Ngày lắp đặt Ngày lắp đặt dùng trong việc quản lý thuê bao. 6 Ngày sử dụng Ngày bắt đầu sử dụng dịch vụ 7 Loại dịch vụ Một số loại dịch vụ: ADSL, MyTV, Cố định, di động Vinaphone, di động Mobifone,... 8 Mã số dịch vụ Một loại hình dịch vụ gồm có nhiều gói dịch vụ khác nhau để đáp ứng nhu cầu cho từng đối tƣợng khác nhau. Một gói dịch vụ sẽ có một mã dịch vụ tƣợng ứng 9 Đơn vị quản lý Thông tin về đơn vị trực thuộc VNPT tỉnh/thành phố 14 10 Ngƣời sử dụng dịch Thông tin về ngƣời đang sử dụng dịch vụ vụ  Thông tin cần chia sẽ về công nợ Thứ tự Thông tin chia sẽ Lý do lựa chọn 1 Mã số hóa đơn Mã số hóa đơn đƣợc tạo ra cho một hoặc một số thuê bao phát sinh nợ cƣớc cho một đối tƣợng thanh toán 2 Mã thanh toán Là hệ thống mã đƣợc gán cho khách hàng phục vụ chức năng thu cƣớc và xử lý nợ. 3 Số tiền trên hóa Số tiền thu khách hàng đơn 4 Ngày ghi nợ Ngày phát sinh hóa đơn tiền cƣớc 5 Ngày thanh toán Ngày thực tế khách hàng trả tiền 6 Hình thức thanh Hình thức thanh toán, dùng cho việc thu nợ toán khách hàng 7 Số tiền thanh toán Số tiền khách hàng trả 2.6 Kết luận chƣơng Nội dung trên, học viên đã dựa trên thực trạng quản lý thông tin khách hàng và công nợ trong doanh nghiệp viễn thông VNPT và dựa trên mô hình chia sẽ dữ liệu SID để đƣa ra đƣợc thông tin lõi của khách hàng và công nợ cần chia sẽ. 15 CHƢƠNG 3 XÂY DỰNG CẤU TRÚC CSDL TRONG LĨNH VỰC KHÁCH HÀNG VÀ CÔNG NỢ CHO DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG Trong chương này xây dựng được cấu trúc CSDL cho khách hàng công nợ cho các doanh nghiệp viễn thông có thể áp dụng cấu trúc CSDL trên để giao tiếp với nhau và việc tập hợp nguồn dữ liệu từ các đơn vị một cách dễ dàng. Trong cấu trúc CSDL bao gồm các thông tin lõi về khách hàng công nợ đưa ra và một số thông tin được đưa vào nhằm mục đích chuẩn hóa chi tiết hơn nữa về dữ liệu(nhưng tại thời điểm hiện tại chấp nhận giá trị rỗng) về định hướng lâu dài của doanh nghiệp viễn thông. 3.1 Chuẩn hóa thông tin lĩnh vực khách hàng công nợ 3.1.1 Chuẩn hóa thông tin cần quản lý về địa chỉ 3.1.2 Chuẩn hóa các thông tin cần quản lý về thông tin liên lạc 3.1.3 Chuẩn hóa các thông tin cần quản lý về khách hang  Chuẩn hóa thông tin khách hàng cần quản lý STT Dữ liệu Ý nghĩa 1 Mã khách hàng 2 Loại khách hàng Ngày sinh đối với cá nhân, ngày 3 Ngày sinh/ngày thành lập thành lập đối với tổ chức, công ty,.. 4 Quốc tịch 5 Giới tính 6 Dân tộc 7 Tình trạng hôn nhân 8 Nghề nghiệp 9 Phân loại khách hàng Khách hàng lớn, trung thành,.. 10 Giấy tờ xác thực Ví dụ: chứng minh thƣ, hộ chiếu 16 11 Thông tin liên lạc 12 Thông tin địa chỉ 3.1.4 Chuẩn hóa thông tin cần quản lý về thanh toán  Chuẩn hóa thông tin thanh toán cần quản lý STT Dữ liệu Ý nghĩa 1 Mã thanh toán Thông tin lƣu theo mô tả phần khách 2 Thông tin khách hàng hàng ở trên 3 Tên thanh toán Tại quầy, tại nhà, qua thẻ, qua ngân 4 Phƣơng thức thanh toán hàng 5 Mã số thuế 6 Ngân hàng 7 Số tài khoản ngân hàng 8 Địa chỉ thanh toán 9 Số liên lạc thanh toán 3.1.5 Chuẩn hóa thông tin cần quản lý về thuê bao  Chuẩn hóa thông tin thuê bao cần quản lý STT Dữ liệu Ý nghĩa 1 Mã thuê bao Số điện thoại, tài khoản ADSL,.. 2 Tên thuê bao Tên ngƣời sử dụng thuê bao(khi khách 17 hàng là tổ chức ) 3 Khách hàng Khách hàng 4 Thanh toán Ngƣời chịu trách nhiệm thanh toán 5 Mã số thuê bao Số điện thoại, tài khoản ADSL… 6 Ngày lắp đặt 7 Ngày tính phí 8 Ngày thay đổi trạng thái 9 Trạng thái thuê bao Cắt, mở, hủy, khôi phục, lắp đặt mới,.. 10 Mức độ ƣu tiên 12 Thông tin khuyến mãi 13 Dịch vụ 14 Gói cƣớc 15 Đơn vị quản lý 3.1.6 Chuẩn hóa thông tin cần quản lý về tài khoản thanh toán 3.1.7 Chuẩn hóa thông tin cần quản lý về chi tiết tài khoản thanh toán 3.1.8 Chuẩn hóa thông tin cần quản lý về hóa đơn  Chuẩn hóa thông tin hóa đơn cần quản lý STT Dữ liệu Ý nghĩa 1 Mã hóa đơn 2 Số no của hóa đơn 3 Số serial của hóa đơn Số đƣợc ghi trên hóa đơn 18

Tìm luận văn, tài liệu, khoá luận - 2024 © Timluanvan.net