Phần mềm quản lý cửa hàng ăn nhanh kfc

đang tải dữ liệu....

Nội dung tài liệu: Phần mềm quản lý cửa hàng ăn nhanh kfc

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN HỌC PHẦN: QUY TRÌNH PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM ĐỀ TÀI PHẦN MỀM QUẢN LÝ CỬA HÀNG ĂN NHANH KFC GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TS: Nguyễn Trung Đức SINH VIÊN THỰC HIỆN: SV: Phạm Thị Thu Hương MSV:45376 Hải Phòng, tháng 5 năm 2016 PHẦN MỀM QUẢN LÝ CỦA HÀNG ĂN NHANH KFC TÀI LIỆU THIẾT KẾ CHI TIẾT Theo dõi lịch sử cập nhật. Ngày Miêu tả Tác giả Ghi chú 06.05.16 Bắt đầu xây dựng nội dung tài liệu Phạm Thị Thu Hương thiết kế chi tiết 08.05.16 Xác định xong mục đích, phạm vi, Phạm Thị thu Hương mô tả cụ thể các thuật ngữ viết tắt và đưa ra những tài liệu tham khảo 09.05.16 Thiết kế xong sơ đồ phân rã chức Phạm Thị Thu Hương năng, sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh và mức đỉnh 11.05.16 Thiết kế xong cơ sở dữ liệu Phạm Thị Thu Hương 12.05.16 Thiết kế xong mô hình quan hệ Phạm Thị Thu Hương 14.05.16 Thiết kế xong giao diện Phạm Thị thu Hương 15.05.16 Sửa chữa lại form mẫu của tài liệu Nguyễn Trung Đức Thông tin quản lý. Phê duyệt Chữ ký Tên Chức danh Ngày Phạm Thị Thu Hương Project manager Nguyễn Trung Đức Đại điện khách hàng 1. Giới thiệu 1.1. Mục đích tài liệu. Tài liệu này chứa các mô tả thiết kế hoàn chỉnh của hệ thống “Quản lý cửa hàng ăn nhanh KFC”. Trong tài liệu này sẽ bao gồm các tính năng kiến trúc của hệ thống thông qua các biểu đồ và tổ chức CSDL. Tài liệu này cũng cho thấy các chức năng trong tài liệu đặc tả yêu cầu sẽ được thực hiện trong hệ thống như thế nào. Những người sử dụng tài liệu này là những nhà phát triển phần mềm. 1.2. Phạm vi tài liệu. 1.3. Thuật ngữ và các từ viết tắt. Thuật ngữ Định nghĩa Những loại đồ ăn được chế biến một cách nhanh chóng phục vụ cho khách hàng trong thời gian ngắn nhất. Đồ ăn nhanh KFC Kentucky Fried Chicken: gà rán thương hiệu Kentucky. hostes Người tổ chức sự kiện, mời thực đơn tại bàn. Đặt hàng, gọi đồ. Order Second order Đặt hàng, gọi đồ lần 2. Cashier Nhân viên bán hàng, phục vụ tại quầy. Máy counter Máy thanh toán tiền. … 1.4. Tài liệu tham khảo Trần Thị Thùy Dung. (2003). Giáo Trình Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin. Hải Phòng: Khoa Công Nghệ Thông Tin Trường Cao Đẳng Nghề. Trường Đại Học Hàng Hải Việt Nam, K. B. (2011). Bài Giảng Quy Trình Phát Triển Phần Mềm. Hải Phòng: NXB Đại Học Hàng Hải Việt Nam. 2. Thiết kế kiến trúc phần mềm 2.1. Sơ đồ phân rã chức năng a. Sơ đồ b. Mô tả chi tiết các chức năng Chức năng quản lí danh mục gồm - Cập nhật nhà cung cấp: Cập nhật thông tin Nhà cung cấp như:thêm mới nhà cung cấp,sửa,xóa thông tin Nhà cung cấp hàng khi cần thiết. - Cập nhật thông tin hàng: Cập nhật thông tin về hàng hóa có trong nhà hàng: thêm mới,sửa,xóa thông tin các mặt hàng khi cần thiết. - Cập nhật thông tin khách hàng: Cập nhật thông tin về Khách hàng,sửa,xóa thông tin Khách hàng khi cần thiết. - Cập nhật thông tin kho: Cập nhật thông tin về Kho,thêm,sửa,xóa thông tin Kho khi cần thiết. - Cập nhật nhân viên: Cập nhật thông tin nhân viên làm việc trong cửa hàng. Thêm, sửa, xóa thông tin của 1 nhân viên khi cần thiết. Chức năng Nhập hàng gồm: - Lập đơn nhập hàng: khi cửa hàng có nhu cầu nhập hàng thì quản lí trưởng sẽ lập 1 hóa đơn nhập và gửi đơn nhập đến nhà cung cấp. - Kiểm tra hàng hóa: quản lí trong ca sẽ tiến hành đối chiếu hàng với đơn nhập xem có phù hợp hay không. - Lập phiếu nhập hàng: quản lí trưởng sẽ lập phiếu nhập hàng bao gồm: loại hàng, tên hàng, số lương, đơn giá và gửi tiền cho nhà cung cấp. - Gi sổ nhập hàng hóa: quản lí ca sẽ ghi sổ nhập hàng khi nhà hàng nhập hàng từ nhà cung cấp. Chức năng Bán hàng gồm: - Tiếp nhận yêu cầu món: nhân viên cashier sẽ tiếp nhận order món ăn của khách hàng ngay tại quầy. - Lập hóa đơn bán: sau khi tiếp nhận order món, nhân viên cashier sẽ tiến hành nhập món ăn vào hệ thống thông qua máy counter. Món ăn sẽ được kí hiệ bằng mã. Sau đó máy sẽ in hóa đơn và cashier thu tiền của khách. Chức năng xuất hàng gồm: - Lập phiếu xuất: khi cần xuất 1 mặt hàng nào đó từ kho ra để chế biến, quản lí ca sẽ dựa vào số lượng còn trong kho để lập phiếu xuất. Chức năng báo cáo gồm: - Báo cáo nhập hàng: quản lí ca sẽ lập báo cáo về tình hình nhập hàng hóa gửi cho quản lí trưởng. - Báo cáo bán hàng: khi giao ca, quản lí ca sẽ lập báo cáo về tình hình bán hàng giao cho ca sau, quản lí ca của ca sau có nhiệm vụ lập báo cáo tình hình bán hàng của cả ngày gửi cho quản lí trưởng. - Báo cáo hàng tồn: quản lí ca sẽ lập báo cáo hàng tồn gửi cho quản lí trưởng. - Báo cáo doanh thu: quản lí ca cuối ngày sẽ phải lập báo cáo doanh thu để gửi cho quản lí trưởng. Chức năng quản lí danh mục gồm - Cập nhật nhà cung cấp: Cập nhật thông tin Nhà cung cấp như:thêm mới nhà cung cấp,sửa,xóa thông tin Nhà cung cấp hàng khi cần thiết. - Cập nhật thông tin hàng: Cập nhật thông tin về hàng hóa có trong nhà hàng: thêm mới,sửa,xóa thông tin các mặt hàng khi cần thiết. - Cập nhật thông tin khách hàng: Cập nhật thông tin về Khách hàng,sửa,xóa thông tin Khách hàng khi cần thiết. - Cập nhật thông tin kho: Cập nhật thông tin về Kho,thêm,sửa,xóa thông tin Kho khi cần thiết. - Cập nhật nhân viên: Cập nhật thông tin nhân viên làm việc trong cửa hàng. Thêm, sửa, xóa thông tin của 1 nhân viên khi cần thiết. 2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh (3) (6) (2) Nhà cung cấp Khách hàng (1) (7) (4) (5) Quản lí cửa (8) (9) hàng ăn nhanh KFC (10) (11) Bộ phận Quản lý (1): Đơn đặt hàng. (2): Hàng. (3): Thông tin sự cố hàng hóa. (4): Hóa đơn thanh toán (5): Báo giá. (6): Thông tin yêu cầu món ăn (7): Món ăn . (8): Đề nghị thanh toán. (9): Hóa đơn thanh toán . (10): Các báo cáo (11): Yêu cầu báo cáo. 2.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh 3. Thiết kế cơ sở dữ liệu  Bảng 1: Bảng NhanVien Tên trường Kiểu Ràng buộc MaNhanVien char Primary Key TenNhanVien Nvarchar Not Null NgaySinh Datetime Not Null DiaChi Nvarchar Not Null SoDienThoai Nvarchar Not null  Bảng 2: Bảng QuanLi Tên trường Kiểu Ràng buộc MaQL char Primary Key TenQL Nvarchar Not Null NgaySinh Datetime Not Null DiaChi Nvarchar Not Null SoDienThoai Nvarchar Not null  Bảng 3: Bảng NCC Tên trường Kiểu Ràng buộc MaNCC Char Primary Key TenNCC Nvarchar Not null DiaChi Nvarchar Not null SoDienThoai Nvarchar Not null  Bảng 4: Bảng KhachHang Tên Kiểu Ràng buộc MaKH Char Primary Key TenKH Nvarchar Not null DiaChi Nvarchar Not null SoDienThoai Nvarchar Not null  Bảng 5: Bảng kho Tên Kiểu Ràng buộc MaKho Char Primary Key TenKho Nvarchar Not null  Bảng 6: Bảng LoaiHangHoa Tên Kiểu Ràng buộc MaLoaiHang Char Primary Key TenLoaiHang Nvarchar Not null MaKho Char Foreign Key  Bảng 7: Bảng PhieuXuat Tên Kiểu Ràng buộc Ma PhieuXuat Char Primary Key NgayXuat Datetime Notnull MaQL Char Foreign Key  Bảng 8: Bảng PhieuNhap Tên Kiểu Ràng buộc MaPhieuNhap Char Primary Key NgayNhap Datetime Notnull MaNCC Char Foreign Key MaQL Char Foreign Key MaKho Char Foreign Key  Bảng 9: Bảng PhieuKiemKho Tên Kiểu Ràng buộc MaPhieuKiemKho Char Primary Key NgayKiemKho Datetime Notnull MaKho Char Foreign Key MaQL Char Foreign Key  Bảng 10: Bảng MonAn Tên Kiểu Ràng buộc MaMonAn Char Primary Key TenMonAn Nvarchar Notnull  Bảng 11: Bang HoaDonThanhToan Tên Kiểu Ràng buộc MaPhieuTT Char Primary Key Thoigianlap Datetime Notnull SoLuong Char Foreign Key DonGia Money Notnull ThanhTien Money Notnull MaNhanVien Char Foreign Key MaKhachHang Char Foreign Key MaMonAn Char Foreign Key 4. Mô hình quan hệ 5. Thiết kế giao diện 5.1. Thiết kế giao diện chính  Mô tả - Giao diện chính sẽ hiển thị những chức năng chính của hệ thống là: quản lí danh mục, nhập hàng, bán hàng, xuất hàng, báo cáo. - Bấm vào mỗi chức năng thì sẽ có thông tin hiển thị. 5.2. Thiết kế giao diện đăng nhập  Mô tả - Người sử dụng sẽ điển vào 2 ô tên đăng nhập và mật khẩu. - Nút đăng nhập sẽ truy cập vào hệ thống nếu tên đăng nhập và mật khẩu đúng. - Có thể lưu mật khẩu hoặc không lưu mật khẩu, tùy vào yêu cầu người dùng. - Tên đăng nhập và mật khẩu đúng, có thể tiến hành đổi mật khẩu nếu cần thiết. - Nút thoát sẽ thoát ra khỏi chương trình. 5.3. Thiết kế giao diện nhập hàng

Tìm luận văn, tài liệu, khoá luận - 2024 © Timluanvan.net