Đánh giá chương trình đào tạo trình độ trung cấp nghề ở trường cao đẳng công nghiệp việt đức [full]

đang tải dữ liệu....

Nội dung tài liệu: Đánh giá chương trình đào tạo trình độ trung cấp nghề ở trường cao đẳng công nghiệp việt đức [full]

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TRẦN MINH ĐỨC ĐÁNH GIÁ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VIỆT ĐỨC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TRẦN MINH ĐỨC ĐÁNH GIÁ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VIỆT ĐỨC Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TSKH NGUYỄN VĂN HỘ THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thông tin đã đƣợc chon lọc, phân tích, tổng hợp, xử lý và đƣa vào luận văn đúng quy định. Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Thái Nguyên, ngày 01 tháng 03 năm 2015 Tác giả luận văn Trần Minh Đức i LỜI CẢM ƠN Đề hoàn thành luận văn tốt nghiệp, trong thời gian qua tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo, các đồng nghiệp và các em học sinh sinh viên. Tôi xin đƣợc chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến GS.TSKH Nguyễn Văn Hộ - ngƣời đã đƣa ra những định hƣớng, cách thức nghiên cứu để tôi giải quyết những vấn đề cơ bản trong luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Tâm lý - Giáo dục, trƣờng Đại học sƣ phạm Thái Nguyên đã tạo điều kiện và có nhiều đóng góp quý báu trong thời gian tôi thực hiện luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ. Mặc dù đã rất cố gắng nhƣng do thời gian có hạn, cũng nhƣ kinh nghiệm của bản thân về vấn đề nghiên cứu còn nhiều hạn chế nên luận văn không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Rất mong quý thầy, cô và các anh chị đồng nghiệp xem xét, đóng góp ý kiến để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn. Thái Nguyên, ngày 01 tháng 03 năm 2015 Tác giả luận văn Trần Minh Đức ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii MỤC LỤC .........................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. iv DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... v MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lí do chọn đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 2 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ............................................................. 3 4. Giả thuyết khoa học ..................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 3 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3 7. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 4 8. Đóng góp của đề tài ..................................................................................... 5 9. Cấu trúc luận văn ......................................................................................... 5 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ............................................................................ 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................. 6 1.1.1. Những vấn đề nghiên cứu về kiểm định, đánh giá chƣơng trình đào tạo ở nƣớc ngoài .......................................................................................... 6 1.1.2. Những vấn đề nghiên cứu về kiểm định, đánh giá chƣơng trình đào tạo ở Việt Nam........................................................................................... 10 1.2. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................ 16 1.2.1. Đánh giá........................................................................................... 16 1.2.2. Chƣơng trình và phát triển chƣơng trình ......................................... 17 1.2.3. Chất lƣợng và Kiểm định chất lƣợng .............................................. 19 1.2.4. Kiểm định chất lƣợng dạy nghề ...................................................... 23 1.3. Các thành tố của quá trình đánh giá chƣơng trình đào tạo nghề ............ 26 iii 1.3.1. Mục tiêu đánh giá ............................................................................ 26 1.3.2. Nội dung đánh giá ........................................................................... 26 1.3.3. Phƣơng pháp đánh giá ..................................................................... 26 1.3.4. Tiêu chí đánh giá chƣơng trình đào tạo ........................................... 26 1.4. Nội dung đánh giá quản lý chƣơng trình đào tạo trung cấp nghề .......... 28 1.4.1. Đánh giá công tác quản lý mục tiêu kế hoạch ................................. 28 1.4.2. Đánh giá công tác quản lý nội dung kế hoạch................................. 28 1.4.3. Đánh giá công tác quản lý phƣơng pháp dạy học ........................... 29 1.4.4. Đánh giá công tác quản lý các hoạt động ........................................ 30 1.5. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình đánh giá chƣơng trình đào tạo trung cấp ........................................................................................................ 30 1.5.1. Các nhân tố ảnh hƣởng từ bên ngoài ............................................... 30 1.5.2. Các nhân tố ảnh hƣởng từ bên trong ............................................... 31 1.6. Quy trình tự đánh giá chƣơng trình đào tạo ........................................... 33 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................. 34 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TRUNG CẤP NGHỀ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VIỆT ĐỨC VÀ CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ................................................... 35 2.1. Khái quát về trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức .......................... 35 2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển nhà trƣờng .................................. 35 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ ........................................................................ 35 2.2. Giới thiệu về chƣơng trình đào tạo trình độ Trung cấp nghề ................. 36 2.2.1. Ban hành chƣơng trình đào tạo trình độ trung cấp nghề ................. 36 2.2.2. Cấu trúc chƣơng trình đào tạo trình độ trung cấp nghề .................. 37 2.3. Thực trạng hoạt động đào tạo trình độ trung cấp nghề ở trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức ................................................................................... 38 2.3.1. Mục tiêu, nội dung và cách thức tiến hành ..................................... 38 2.3.2. Thực trạng về xây dựng mục tiêu, kế hoạch và tổ chức đào tạo nghề ở trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức................................................ 39 iv 2.3.3. Thực trạng về số lƣợng, chất lƣợng đội ngũ giảng viên, giáo viên . 41 2.3.4. Thực trạng về hoạt động học của học sinh hệ trung cấp nghề trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức............................................................... 46 2.3.5. Thực trạng về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học thực hành ................ 48 2.4. Thực trạng về quản lý hoạt động đào tạo nghề trình độ Trung cấp trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức ................................................................... 50 2.4.1. Tổ chức khảo sát thực trạng ............................................................ 50 2.4.2. Kết quả khảo sát ............................................................................... 52 2.4.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lý chƣơng trình đào tạo trình độ trung cấp nghề ở trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức ....................... 58 2.5. Thực trạng hoạt động đánh giá chƣơng trình đào tạo tại trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức ................................................................................... 64 2.5.1. Đảm bảo các điều kiện cần thiết để đảm bảo chất lƣợng đào tạo ... 64 2.5.2. Xây dựng một số qui trình cần thiết cho các lĩnh vực quản lí......... 66 2.5.3. Chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện theo các qui trình và tiêu chí đã ban hành .................................................................................................... 67 2.5.4. Giới thiệu tiêu chuẩn kiểm định chất lƣợng chƣơng trình đào tạo và kết quả đánh giá chƣơng trình đào tạo tại trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức (phụ lục) ..................................................................................... 67 2.6. Đánh giá chung ....................................................................................... 67 2.6.1. Kết quả đạt đƣợc.............................................................................. 67 2.6.2. Những mặt còn tồn tại ..................................................................... 68 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................................................................ 69 Chƣơng 3. XÂY DỰNG BIỆN PHÁP ĐÁNH GIÁ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VIỆT ĐỨC............................................. 70 3.1. Các nguyên tắc để xây dựng biện pháp đánh giá chất lƣợng chƣơng trình đào tạo trình độ Trung cấp nghề tại trƣờng Cao đẳng Công nghi ệp Việt Đức .............................................................................................. 73 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ................................................. 74 v 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ và hệ thống ............................... 74 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển ............................... 74 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp thực tiễn và khả thi ................... 75 3.2. Các biện pháp đánh giá chƣơng trình đào tạo trình độ Trung cấp nghề tại trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức ....................................................... 76 3.2.1. Lập quy hoạch, kế hoạch, hoàn thiện bộ máy quản lý hoạt động đánh giá chất lƣợng chƣơng trình đào tạo ................................................. 77 3.2.2. Tổ chức đào tạo và phát triển đội ngũ kiểm định viên chất lƣợng dạy nghề................................................................................. 80 3.2.3. Tổ chức đào tạo cán bộ tự kiểm định chất lƣợng dạy nghề tại trƣờng... 82 3.2.4. Hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật trong quản lý hoạt động kiểm định chất lƣợng dạy nghề tại trƣờng ................................................ 83 3.2.5. Kiểm tra, giám sát hoạt động kiểm định chƣơng trình đào tạo ....... 86 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................. 88 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ............... 89 3.4.1. Đối tƣợng xin ý kiến ........................................................................ 89 3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ....................................................................... 89 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................. 90 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 91 1. Kết luận...................................................................................................... 91 2. Khuyến nghị .............................................................................................. 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 94 PHỤ LỤC ......................................................................................................... 98 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Bộ GD & ĐT : Bộ Giáo dục và Đào tạo Bộ GD&ĐT : Bộ Giáo dục và Đào tạo Bộ LĐ-TBXH : Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội CBQL : Cán bộ quản lý CĐCN : Cao đẳng công nghiệp CĐN, TCN : Cao đẳng nghề, trung cấp nghề CLĐT : Chất lƣợng đào tạo CNTT : Công nghệ thông tin CSDN, CSĐT : Cơ sở dạy nghề, cơ sở đào tạo CSVC : Cơ sở vật chất CTĐT : Chƣơng trình đào tạo CTĐT : Chƣơng trình đào tạo ĐBCL : Đảm bảo chất lƣợng GDĐH : Giáo dục đại học GV,GV : Giảng viên, giáo viên HSSV : Học sinh, sinh viên KĐCLDN : Kiểm định chất lƣợng dạy nghề KT - XH : Kinh tế - Xã hội Phòng GD&ĐT : Phòng Giáo dục và Đào tạo QLNN : Quản lý nhà nƣớc QLNN : Quản lý nhà nƣớc SL : Số lƣợng Sở GD&ĐT : Sở Giáo dục và Đào tạo THCN : Trung học chuyên nghiệp THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông iv DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Trình độ đội ngũ giáo viên ......................................................................... 41 Bảng 2.2. Trình độ nghiệp vụ sƣ phạm của đội ngũ giảng viên ................................. 42 Bảng 2.3. Trình độ ngoại ngữ của GV,GV từ 2008 - 2014 ........................................ 42 Bảng 2.4. Trình độ Tin học của đội ngũ giáo viên đến năm 2014 ............................. 43 Bảng 2.5. Kết quả đề tài nghiên cứu khoa học các cấp của đội ngũ GVGV .............. 44 Bảng 2.6. Xếp loại tốt nghiệp đào tạo học sinh hệ Trung cấp nghề ........................... 47 Bảng 2.7. Đánh giá về điều kiện đảm bảo cơ sở vật chất ........................................... 49 Bảng 2.8. Đối tƣợng và địa bàn khảo sát .................................................................... 51 Bảng 2.9. Nhận thức về sự cần thiết và đánh giá mức độ quản lý dạy học thực hành nghề ........................................................................................ 52 Bảng 2.10. Nhận thức về sự cần thiết và đánh giá mức độ quản lý nội dung, chƣơng trình, kế hoạch dạy thực hành.................................................................... 53 Bảng 2.11. Nhận thức về sự cần thiết và đánh giá mức độ quản lý phƣơng pháp dạy nghề .......................................................................................... 54 Bảng 2.12. Nhận thức về sự cần thiết và đánh giá mức độ quản lý hoạt động dạy nghề của giáo viên ..................................................................................... 55 Bảng 2.13. Nhận thức về sự cần thiết và đánh giá mức độ quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học thực hành nghề................................................................. 56 Bảng 2.14. Nhận thức về sự cần thiết và đánh giá mức độ quản lý hoạt động học thực hành của học sinh .............................................................................. 57 Bảng 2.15. Đánh giá thực trạng quản lý các hoạt động của học sinh ........................ 61 Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả khảo nghiệm sự cần thiết của các biện pháp ................. 89 v MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Quốc gia có nền công nghiệp phát triển đòi hỏi có giáo dục nghề nghiệp tốt cho ngƣời lao động. Việt Nam là một nƣớc đang trong quá trình phát triển mạnh mẽ về công nghiệp. Trƣớc những yêu cầu đòi hỏi ngày càng cao về nguồn nhân lực, vấn đề đào tạo ngƣời lao động đáp ứng nhu cầu của xã hội đang trở thành vấn đề quan trọng và cấp bách của các cơ sở đào tạo nghề. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X đã xác định: “Sớm đưa đất nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển. Cải thiện rõ rệt, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển kinh tế tri thức, tạo nền tảng để đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020”. Chiến lƣợc Phát triển Giáo dục giai đoạn 2011 - 2020 đã cụ thể hóa mục tiêu đối với dạy nghề trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH là: “Đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu đa dạng, đa tầng của công nghệ và trình độ phát triển của các ngành nghề”. Luật Giáo dục sửa đổi năm 2010, Điều 33, mục 3 “Giáo dục nghề nghiệp” cũng nêu rõ mục tiêu của giáo dục nghề nghiệp là “đào tạo ngƣời lao động có kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp ở các trình độ khác nhau, có đạo đức, lƣơng tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho ngƣời lao động có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm tiếp tục học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng nhu cầu phát triển KT - XH, củng cố quốc phòng, an ninh”. Chất lƣợng đào tạo nghề đặc biệt thu hút sự quan tâm của các nhà quản lý, các doanh nghiệp, cũng nhƣ ngƣời học và toàn xã hội. Chất lƣợng dạy nghề muốn đƣợc bảo đảm và ngày càng đƣợc nâng cao cần phải hình thành và phát triển hệ thống kiểm định chất lƣợng dạy nghề - một công cụ hữu hiệu bảo đảm chất lƣợng đã đƣợc sử dụng tại nhiều nƣớc trên thế giới. 1 Kiểm định chất lƣợng trong đào tạo tại Việt Nam là một vấn đề vẫn còn ở giai đoạn đầu phát triển và đang hoàn thiện đối với hệ thống giáo dục nói chung cũng nhƣ dạy nghề nói riêng (Kiểm định chất lượng dạy nghề - thách thức, hội nhập và phát triển - TS. Đàm Hữu Đắc - Thứ trưởng Bộ LĐ-TBXH). Đã có nhiều nghiên cứu về lĩnh vực kiểm định chất lƣợng, tiêu biểu nhƣ GS.TS. Nguyễn Đức Chính (Kiểm định chất lượng trong giáo dục đại học - 2002), Ngô Doãn Đãi, Phạm Xuân Thanh, Lê Vinh Danh, Nguyễn Hữu Châu… nhƣng chủ yếu là nghiên cứu tổng quan về lĩnh vực kiểm định chất lƣợng trong giáo dục đại học, hoặc những nghiên cứu chỉ mới đi vào phân tích các tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lƣợng; đánh giá công tác tự kiểm định của một cơ sở đào tạo cụ thể. Với những ý nghĩa quan trọng đó thì việc duy trì và phát huy các ngành nghề đào tạo phải đƣợc dựa trên cơ sở đánh giá khoa học các chƣơng trình đào tạo đang thực hiện để tìm ra các ƣu điểm và hạn chế của chƣơng trình đào tạo. Trong nhiều năm qua trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức đã có hoạt động đánh giá chất lƣợng đào tạo nghề. Tuy nhiên hoạt động này chỉ dừng lại ở dạng các báo cáo theo từng năm học và kết thúc các khóa học nên chƣa thể làm cơ sở tin cậy cho việc thay đổi chƣơng trình đào tạo. Từ đó đặt ra nhiệm vụ đối với nhà trƣờng là cần phải xem xét một cách có hệ thống việc quản lý, tổ chức, đánh giá chƣơng trình đào tạo trình độ trung cấp nghề. Là ngƣời đang công tác tại phòng Đào tạo nhà trƣờng và rất mong muốn có nhiều giải pháp để nâng caochất lƣợng đào tạo đáp ứng yêu cầu xã hội, vì vậy tôi chọn đề tài: “ Đánh giá chương trình đào tạo trình độ trung cấp nghề tại trường CĐCN Việt Đức” để nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý chƣơng trình đào tạo và phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động đào tạo trình độ trung cấp nghề, tiến hành đề xuất các biện pháp đánh giá chƣơng trình đào tạo trình độ trung cấp nghề ở trƣờng CĐCN Việt Đức. 2 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động đào tạo trình độ trung cấp nghề ở trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Xây dựng các biện pháp đánh giá chƣơng trình đào tạo trình độ trung cấp nghề ở trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức. 4. Giả thuyết khoa học Hoạt động đào tạo trình độ trung cấp nghề đã triển khai đƣợc 4 năm theo thông tƣ số 21/2011/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 07 năm 2011 về việc ban hành quy định chƣơng trình khung trình độ trung cấp nghề. Tuy nhiên hoạt động đánh giá chƣơng trình đào tạo hiện nay chƣa có cơ sở lý luận khoa học và chƣa tổ chức đánh giá chƣơng trình đào tạo trình độ trung cấp nghề. Nếu đề xuất đƣợc các biện pháp để đánh giá chƣơng trình đào tạo nghề thì chất lƣợng dạy nghề của trƣờng sẽ từng bƣớc đƣợc nâng cao, đáp ứng đƣợc yêu cầu xã hội. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động đánh giá chƣơng trình đào tạo trung cấp nghề. 5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng về quản lý hoạt động dạy học trình độ trung cấp nghề và công tác đánh giá chƣơng trình đào tạo ở trƣờng CĐCN Việt Đức. 5.3. Xây dựng các biện pháp đánh giá chƣơng trình đào tạo trình độ trung cấp nghề ở Trƣờng CĐCN Việt Đức. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 6.1. Giới hạn đối tượng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu về các biện pháp, tiêu chuẩn đánh giá chƣơng trình đào tạo trình độ trung cấp nghề ở trƣờng CĐCN Việt Đức. 3 6.2. Giới hạn khách thể điều tra Cán bộ quản lý đào tạo, giáo viên, học sinh hệ trung cấp nghề ở trƣờng CĐCN Việt Đức và một số cơ sở tiếp nhận học sinh của trƣờng đến học tập trải nghiệm, thực tập tốt nghiệp và tuyển dụng học sinh của trƣờng. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp: Khái quát hóa, hệ thống hóa các tài liệu, các công trình khoa học trong và ngoài nƣớc có liên quan đến quản lý chất lƣợng và đánh giá chƣơng trình đào tạo để hình thành cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài. Phƣơng pháp nghiên cứu lịch sử vấn đề: Phát hiện và khai thác những khía cạnh mà các công trình nghiên cứu trƣớc đây chƣa đề cập đến, làm cơ sở cho việc nghiên cứu tiếp theo. 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm quản lí hoạt động đào tạo qua các báo cáo thực hiện nhiệm vụ dạy nghề của trƣờng, của ngành giáo dục và đào tạo. Xây dựng các chuyên đề và tổ chức hội thảo cấp trƣờng về “Tổng kết 5 năm công tác đào tạo trình độ trung cấp nghề”. Điều tra bằng phiếu hỏi: Thăm dò ý kiến của cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh hệ trung cấp nghề và một số cơ sở sử dụng học sinh tốt nghiệp của trƣờng hoặc tiếp nhận học sinh thực tập trải nghiệm tại doanh nghiệp. 7.3. Các phương pháp khác Phƣơng pháp sử dụng thống kê toán học: thu thập xử lí các thông tin số liệu điều tra và nghiên cứu các hồ sơ thống kê. Phƣơng pháp chuyên gia: lấy ý kiến các nhà quản lí, các giáo viên có nhiều kinh nghiệm, ý kiến của học sinh nhằm thẩm định các biện pháp đã đề xuất. 4 8. Đóng góp của đề tài - Phát triển cơ sở lý luận về đánh giá chƣơng trình đào tạo hệ trung cấp nghề. - Đánh giá thực trạng hoạt động đào tạo trình độ trung cấp nghề và thực trạng hoạt động đánh giá chƣơng trình đào tạo trình độ trung cấp nghề ở trƣờng CĐCN Việt Đức . - Đề xuất các biện pháp đánh giá chƣơng trình đào tạo trình độ trung cấp nghề ở trƣờng CĐCN Việt Đức. 9. Cấu trúc luận văn Ngoài phần Mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo luận văn gồm có 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động đánh giá chƣơng trình đào tạo; Chƣơng 2: Thực trạng về hoạt động đào tạo Trung cấp nghề ở trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức và công tác đánh giá chƣơng trình đào tạo trình độ Trung cấp nghề; Chƣơng 3: Xây dựng biện pháp đánh giá chƣơng trình đào tạo trình độ Trung cấp nghề ở trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức. 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những vấn đề nghiên cứu về kiểm định, đánh giá chương trình đào tạo ở nước ngoài Kiểm định, đánh giá chƣơng trình đào tạo là công việc phải đƣợc thực hiện thƣờng xuyên và là việc làm rất quan trọng trong các nhà trƣờng. Từ đó giúp các nhà trƣờng thực hiện đƣợc mục tiêu và sứ mạng của mình. Ở các nƣớc phát triển nhƣ Mỹ hay Canada việc đánh giá kiểm định chất lƣợng đào tạo của trƣờng là bắt buộc phải có nội dung đánh giá chƣơng trình đào tạo. Việc đánh giá chƣơng trình đào tạo là một minh chứng cho thấy trƣờng đã đào tạo cho xã hội một lực lƣợng lao động có tri thức, kỹ năng và các phẩm chất đạo đức nghề nghiệp đáp ứng đƣợc các yêu cầu do các hiệp hội kiểm định nghề nghiệp đề ra và đáp ứng các yêu cầu của các ngành nghề trong xã hội. Trong quá trình kiểm định chƣơng trình thì các hoạt động và tiến trình đánh giá chƣơng trình đào tạo đóng vai trò quan trọng cung cấp các bằng chứng cần thiết cho việc kiểm định. Đánh giá chƣơng trình là sự thu thập cẩn thận các thông tin về một chƣơng trình hoặc một vài khía cạnh của một chƣơng trình để ra các quyết định cần thiết đối với chƣơng trình (Guiding Principles for Program Evaluation in Ontario Health Units, 1997). Nhƣ vậy, đánh giá chƣơng trình là những hoạt động có tính hệ thống, nằm trong một tiến trình; các hoạt động này nhằm kiểm tra toàn bộ các khía cạnh hay một khía cạnh của chƣơng trình: đầu vào của chƣơng trình, các hoạt động thực hiện chƣơng trình, các nhóm khách hàng sử dụng chƣơng trình, các kết quả (các đầu ra) và làm thế nào để sử dụng có hiệu quả các nguồn lực (Guiding Principles for Program Evaluation in Ontario Health Units, 1997). 6 Mục đích của đánh giá chƣơng trình đào tạo là để khẳng định rằng chƣơng trình đào tạo có phù hợp với nền giáo dục và nhu cầu của xã hội hay không. Bên cạnh đó nó có ý nghĩa rất cần thiết đối với sự phát triển tiếp theo của những kết quả đầu ra. Ngoài ra, thông qua việc đánh giá này những nhà lãnh đạo cũng cần phải biết xem chƣơng trình mới đào tạo có điểm gì khác so với chƣơng trình trƣớc đây và nố có thể đƣợc sử dụng nữa hay không. Còn đối với các nhà trƣờng thì họ cần thông tin để trên cơ sở đó đƣa ra những thay đổi cần thiết hoặc những cải biến về nội dung và phƣơng pháp dạy học,… Trong công trình “Đảm bảo chất lƣợng giảng dạy đại học: Vấn đề và cách tiếp cận”, tác giả Ellis. R (1993) đã đƣa ra nhận xét: Trong môi trƣờng kinh doanh, ĐBCL đƣợc xem là một quá trình “nơi mà một nhà sản xuất đảm bảo với khách hàng là sản phẩm hay dịch vụ của mình luôn đáp ứng đƣợc chuẩn mực”. Warren Piper.D (1993), trong tác phẩm “Quản lí chất lƣợng trong các trƣờng đại học” đã xác định các chức năng ĐBCL của cơ sở đào tạo bao gồm: Xác lập chuẩn, xây dựng qui trình, xác định tiêu chí đánh giá và vận hành, đo lƣờng, đánh giá, thu thập và xử lí số liệu. Tổ chức các Bộ trƣởng giáo dục Đông Nam Á (2003), trong công trình “Khung đảm bảo chất lƣợng trong khu vực” đã chỉ ra: Hệ thống ĐBCL nguồn lực cần thiết của các cơ sở đào tạo dùng để thực hiện quản lí đồng bộ, đạt đƣợc những tiêu chuẩn, tiêu chí và các chỉ số cụ thể do nhà nƣớc ban hành, để nâng cao và liên tục cải tiến chất lƣợng đào tạo nhằm thỏa mãn yêu cầu của ngƣời học và đáp ứng nhu cầu thị trƣờng lao động. Theo Petros Kefalas và các cộng sự (2003), một hệ thống đảm bảo chất lƣợng bao gồm các tiêu chuẩn chất lƣợng: chƣơng trình học tập hiệu quả, đội ngũ GV, khả năng sử dụng cơ sở hạ tầng sẵn có, phản hồi tích cực từ HV và sự hỗ trợ từ các bên liên quan và thị trƣờng lao động. 7 Trong “Sổ tay hƣớng dẫn và thực hiện” (2004) của tổ chức đảm bảo chất lƣợng mạng lƣới chất lƣợng các nƣớc Đông Nam Á đã nêu rõ: Mô hình ĐBCL ở các nƣớc Đông Nam Á rất đa dạng. Nhƣng điểm chung là hầu hết các cơ quan ĐBCL quốc gia đều do nhà nƣớc thành lập, đƣợc nhà nƣớc cấp kinh phí và chủ yếu thực hiện nhiệm vụ kiểm định. Anna Maria Tammaro (2005), trong báo cáo về các mô hình ĐBCL trong LIS cho biết: Ba mô hình ĐBCL xuất hiện từ các hƣớng dẫn và các tiêu chuẩn khác nhau của LIS đó là: Định hƣớng chƣơng trình; Định hƣớng quá trình giáo dục; Định hƣớng kết quả học tập. Theo Len MP (2005), trong tác phẩm “Xây dựng năng lực trong giáo dục đại học và đảm bảo chất lƣợng ở khu vực châu Á - Thái Bình Dƣơng” đã trình bày định nghĩa: “Đảm bảo chất lƣợng có thể liên quan đến một chƣơng trình, một cơ sở hay một hệ thống giáo dục đại học. ĐBCL là tất cả các quan điểm, đối tƣợng, hoạt động và qui trình đảm bảo rằng các tiêu chuẩn thích hợp về mặt giáo dục đang đƣợc duy trì và nâng cao trong suốt sự tồn tại và quá trình sử dụng; Cùng với các hoạt động kiểm soát chất lƣợng bên trong và bên ngoài của mỗi chƣơng trình. ĐBCL còn là việc làm cho các tiêu chuẩn và quá trình đều đƣợc cộng đồng giáo dục và công chúng biết đến rộng rãi”. Cẩm nang đảm bảo chất lƣợng của QA Focus team (2005), đã cung cấp một khung ĐBCL. Khung ĐBCL này có các tiêu chuẩn mở theo một khung ma trận có thể hổ trợ để linh hoạt lựa chọn các tiêu chuẩn thích hợp cho từng cơ sở, với một hệ phƣơng pháp ĐBCL trung bình và tính tƣơng hợp, dễ dàng triển khai chuyển giao giúp nâng cao hiệu quả tối đa và toàn diện của dự án. * Kinh nghiệm kiểm định chất lƣợng chƣơng trình đào tạo ở một số quốc gia nhƣ sau - Ở Mỹ Kiểm định chất lƣợng chƣơng trình đào tạo (program accreditation) cũng phổ biến nhƣ kiểm định chất lƣợng trƣờng đại học (institutional accreditation). 8 Ngƣời ta còn gọi “kiểm định chất lƣợng chƣơng trình đào tạo” là “kiểm định chất lƣợng đào tạo nghề nghiệp” (professional accreditation) hoặc “kiểm định chuyên môn” (specialized accreditation). Có khoảng 52 tổ chức kiểm định chất lƣợng đào tạo nghề nghiệp. - Ở Indonesia Hội đồng Quốc gia Kiểm định Giáo dục Đại học (National Board for Accreditation in Higher Education) có trách nhiệm kiểm định cả trƣờng đại học lẫn các chƣơng trình đào tạo. Hội đồng này đƣa ra những khuyến cáo trực tiếp về việc cải tiến chƣơng trình. Những khuyến cáo này dựa trên cơ sở phân tích các điểm mạnh, yếu, những cơ hội và thách thức đƣợc nêu trong kết quả kiểm định. Các khuyến cáo cũng đƣợc gửi tới Cục trƣởng Cục đại học (Director General of Higher Education) để Cục này có những hành động có tính chính sách liên quan tới các chƣơng trình đào tạo. - Ở Malaysia Chất lƣợng các trƣờng đại học tƣ thục và các chƣơng trình đào tạo trong các trƣờng này do Lembaga Akkreditasi Negara (LAN) tức là Hội đồng Kiểm định Quốc gia kiểm định. Việc đánh giá chƣơng trình đào tạo trong các trƣờng đại học công lập do Cục văn bằng Malaysia thực hiện. Tiêu chuẩn đánh giá do Chính phủ đề ra, có tham vấn ý kiến của các cá nhân/tổ chức liên quan. Malaysia cũng đã có một số tổ chức đánh giá nghề nghiệp nhƣ Hội đồng Y học Malaysia (Malaysian Medical Coucil), Hội đồng Kỹ sƣ (Board of Engineers) và Hội đồng ngành Pháp luật (Legal Profession Qualifications Board). - Ở Philipin Có 3 tổ chức kiểm định chất lƣợng giáo dục, kiểm định cả các trƣờng đại học và các chƣơng trình đào tạo. 9 Tổ chức kiểm định chất lƣợng các trƣờng đại học hiến chƣơng của Philippines (AACCUP) thành lập năm 1987 có chức năng chính là kiểm định chất lƣợng các chƣơng trình đào tạo của các trƣờng đại học công. Hiệp hội kiểm định chất lƣợng trƣờng phổ thông và trƣờng đại học Philippines (PAASCU). Hoạt động của Hiệp hội đƣợc thực hiện ở cấp chƣơng trình đào tạo, bao gồm cả việc đánh giá các hoạt động giáo dục lẫn công tác nghiên cứu khoa học. Hội đồng kiểm định chất lƣợng các trƣờng đại học Philippines (PACUCOA), tập trung đánh giá các chƣơng trình đào tạo liên quan chủ yếu đến việc mở rộng trí tuệ, không đơn thuần đào tạo về kỹ thuật hoặc nghề nghiệp (liberal arts), các chƣơng trình đào tạo về giáo dục, thƣơng mại, biển. - Ở Thailand Cục Tiêu chuẩn & Đánh giá chất lƣợng giáo dục quốc gia (ONESQA) đƣợc thành lập năm 2000 chịu trách nhiệm về công tác kiểm định chất lƣợng. Vòng kiểm định chất lƣợng đầu tiên mới chỉ đƣợc tiến hành trong năm 2006. Thailand cũng tiến hành kiểm định chất lƣợng cả ở cấp trƣờng đại học và cấp chƣơng trình đào tạo. 1.1.2. Những vấn đề nghiên cứu về kiểm định, đánh giá chương trình đào tạo ở Việt Nam Ở nƣớc ta, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lƣờng chất lƣợng đã hệ thống hóa hệ thống QLCL theo 5 mô hình: Kiểm tra chất lƣợng; Kiểm soát chất lƣợng; ĐBCL; QLCL và QLCL tổng thể và đã có bộ tài liệu hƣớng dẫn cho các doanh nghiệp thực hiện QLCL theo ISO. Theo tác giả Phạm Thành Nghị (2000), trong tác phẩm “Quản lí chất lƣợng giáo dục đại học” đã nêu: Quá trình tiến hóa của quản lí nói chung đi từ mô hình quản lí truyền thống (hành chính tập trung - mọi chuyện đƣợc kiểm tra, kiểm soát) đến hình thức hiện đại (phi tập trung hơn - thông qua các qui trình, cơ chế chịu trách nhiệm nhất định). QLCL cũng tiến hóa từ kiểm soát 10

Tìm luận văn, tài liệu, khoá luận - 2024 © Timluanvan.net