Phát triển nông nghiệp tỉnh phú thọ trong giai đoạn 2000 2009 [full]

đang tải dữ liệu....

Nội dung tài liệu: Phát triển nông nghiệp tỉnh phú thọ trong giai đoạn 2000 2009 [full]

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM .……............. ĐẶNG NGỌC THẮNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH PHÚ THỌ TRONG GIAI ĐOẠN 2000 - 2009 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC ĐỊA LÝ Thái Nguyên - 2011 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM .……............. ĐẶNG NGỌC THẮNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH PHÚ THỌ TRONG GIAI ĐOẠN 2000 - 2009 Chuyên ngành: Địa lý học Mã số: 60.31.95 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC ĐỊA LÝ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN MINH TUỆ Thái Nguyên - 2011 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn LỜI CẢM ƠN Với tất cả tình cảm chân thành của mình, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo, PGS.TS Nguyễn Minh Tuệ – ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài này. Em xin chân thành cảm ơn! Trong quá trình thực hiện đề tài, em còn nhận đƣợc sự giúp đỡ của Ban giám hiệu, Khoa Địa lý, Khoa Sau đại học và thƣ viện trƣờng Đại học sƣ phạm Thái Nguyên, Tỉnh ủy, UBND tỉnh Phú Thọ, Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn, Trung tâm khuyến nông, Cục thống kê, Sở kế hoạch và đầu tƣ, Sở tài nguyên môi trƣờng tỉnh Phú Thọ... Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu đó. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn tới các bạn đồng nghiệp và ngƣời thân đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em hoàn thành đề tài luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, Tháng 9/2011 Học viên: Đặng Ngọc Thắng K17 – Chuyên ngành địa lý học Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kì một công trình nào khác. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực. Tác giả luận văn Đặng Ngọc Thắng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn MỤC LỤC PHẦN1 : MỞ ĐẦU…………………………………………………….. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài……………………………………………… 1 2. Mục tiêu, nhiệm vụ và giới hạn nghiên cứu đề tài…………………... 2 3. Lịch sử nghiên cứu đề tài……………………………………………. 3 4. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu đề tài………………………. 4 5. Những đóng góp của luận văn……………………………………….. 8 6. Cấu trúc luận văn…………………………………………………….. 8 PHẦN 2 : NỘI DUNG…………………………………………………. 9 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP………………………………………………………... 9 1.1. Cơ sở lý luận……………………………………………………….. 9 1.1.1. Vai trò và đặc điểm của sản xuất nông nghiệp………………….. 9 1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp…………………………………………………………………... 13 1.1.3. Cơ cấu nông nghiệp……………………………………………… 17 1.1.4. Các tiêu chí đánh giá…………………………………………….. 18 1.2. Cơ sở thực tiễn……………………………………………………... 21 1.2.1.Vài nét về phát triển nông nghiệp Việt Nam…………………….... 21 1.2.2. Vài nét về phát triển nông nghiệp ở TDMNBB………………….. 25 CHƢƠNG 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP TỈNH PHÚ THỌ……………………. 29 2.1. Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ…………………………………… 29 2.2. Tự nhiên……………………………………………………………. 31 2.3. Kinh tế - xã hội…………………………………………………….. 35 2.4. Đánh giá chung…………………………………………………….. 42 2.4.1. Thuận lợi…………………………………………………………. 42 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2.4.2. Những khó khăn và thách thức cơ bản…………………………... 42 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP TỈNH PHÚ THỌ……………………………………………... 44 3.1. Khái quát chung……………………………………………………. 44 3.1.1. Vị trí ngành nông nghiệp trong cơ cấu kinh tế của tỉnh Phú Thọ.. 44 3.1.2. Về tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp…. 46 3.1.3. GTSX và cơ cấu GTSX ngành nông nghiệp……………………… 46 3.2. Các ngành nông nghiệp……………………………………………. 48 3.2.1. Ngành trồng trọt…………………………………………………. 48 3.2.2. Ngành chăn nuôi…………………………………………………. 67 3.2.3. Dịch vụ nông nghiệp…………………………………………...... 72 3.3. Các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp chủ yếu……………... 73 3.3.1. Hộ gia đình..................................................................................... 73 3.3.2. Trang trại........................................................................................ 74 3.3.3. Hợp tác xã...................................................................................... 76 3.3.4. Vùng chuyên canh........................................................................... 78 3.3.5.Tiểu vùng nông nghiệp…………………………………………… 79 3.4. Đánh giá chung…………………………………………………….. 82 3.4.1. Những thành tựu…………………………………………………. 82 3.4.2. Những hạn chế………………………………………………….... 82 CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP TỈNH PHÚ THỌ ………………………... 84 4.1. Quan điểm, mục tiêu và định hƣớng phát triển……………………. 84 4.1.1. Quan điểm phát triển…………………………………………….. 84 4.1.2. Mục tiêu phát triển………………………………………………. 85 4.1.3. Định hướng phát triển và phân bố nông nghiệp………………… 87 4.2. Các giải pháp………………………………………………………. 93 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 4.2.1. Huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn…………………… 93 4.2.2. Củng cố và hoàn thiện cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất phục vụ nông nghiệp…………………………………………………………….. 94 4.2.3. Đào tạo nguồn nhân lực…………………………………………. 95 4.2.4. Triển khai và ứng dụng khoa học công nghệ…………………….. 96 4.2.5. Chính sách phát triển nông nghiệp……………………………… 97 4.2.6. Thị trường và thương hiệu……………………………………….. 98 4.2.7. Khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường…….. 99 PHẦN 3 : KẾT LUẬN............................................................................. 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………… 102 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Tổng sản phẩm GDP của ngành nông nghiệp và tỉ trọng nông nghiệp trong tổng GDP toàn nền kinh tế (Giá thực tế)…………… 22 Bảng 1.2 : Sự chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp thời kì 2000 – 2010 …………..…………………. 22 Bảng 2.1: Diện tích, dân số, mật độ dân số phân theo đơn vị hành chính tỉnh Phú Thọ năm 2009………………………………………………… 30 Bảng 3.1: Tổng sản phẩm và cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2000 – 2009 ( giá thực tế)…………………….…... 44 Bảng 3.2 : Giá trị sản xuất và cơ cấu GTSX khu vực nông, lâm, ngƣ nghiệp tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2000- 2009 (giá thực tế) ………………. 45 Bảng 3.3: GTSX và cơ cấu GTSX ngành nông nghiệp tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2000 – 2009(giá thực tế) ……………………………………. 46 Bảng 3.4: GTSX và cơ cấu GTSX ngành trồng trọt giai đoạn 2000 – 2009(giá thực tế) ………………………………………………………. 48 Bảng 3.5: Diện tích và cơ cấu diện tích các loại cây trồng tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2000 – 2009………………………………………………….. 49 Bảng 3.6: Diện tích, năng suất, sản lƣợng lúa tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2000-2009 ……………………………………………………………… 52 Bảng 3.7: Diện tích, năng suất, sản lƣợng lúa của tỉnh Phú Thọ phân theo vụ giai đoạn 2000 – 2009 ………………………………………… 54 Bảng 3.8: Diện tích, sản lƣợng lúa của tỉnh Phú Thọ phân theo địa phƣơng năm 2000 – 2009………………………………………………. 55 Bảng 3.9: Diện tích, năng suất, sản lƣợng ngô của Phú Thọ giai đoạn 2000 – 2009 ……………………………………………………………. 56 Bảng 3.10: Diện tích và cơ cấu diện tích cây công nghiệp tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2000 – 2009………………………………………………….. 58 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Bảng 3.11: Diện tích, năng suất, sản lƣợng chè tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2000 – 2009…………………………………………………………….. 60 Bảng 3.12: Diện tích, sản lƣợng sơn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2000- 2009…. 61 Bảng 3.13: Diện tích, sản lƣợng một số cây công nghiệp hàng năm của tỉnh Phú Thọ thời kì 2000 – 2009 ……………………………………… 62 Bảng 3.14: Diện tích, sản lƣợng cho sản phẩm một số cây ăn quả lâu năm chủ yếu của tỉnh giai đoạn 2000 – 2009 ………………………….. 64 Bảng 3.15: Số lƣợng và sản lƣợng thịt trâu, bò xuất chuồng phân theo đơn vị hành chính năm 2009…………………………………………… 69 Bảng 3.16: Chuyển dịch cơ cấu hộ theo ngành sản xuất giai đoạn 2001 – 2007………………………………………………………………….. 73 Bảng 3.17: Số lƣợng trang trại nông nghiệp phân theo loại hình tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2000 – 2009 ………………………………………... 75 Bảng 4.1: Chỉ tiêu sản lƣợng một số loại cây trồng chính của tỉnh tới năm 2015 và 2020 ................................................................................... 90 Bảng 4.2: Một số chỉ tiêu phát triển chăn nuôi tỉnh Phú Thọ tới năm 2020 ……………………………………………………………………. 92 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC BIỂU Biểu đổ 2.1: Cơ cấu sử dụng đất tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2000 – 2009... 33 Biểu đồ 3.1: Cơ cấu GTSX nông – lâm – ngƣ nghiệp tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2000 – 2009………………………………………………………. 45 Biểu đồ 3.2: Cơ cấu GTSX ngành nông nghiệp tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2000 – 2009…………………………………………………………….. 47 Biểu đồ 3.3: Cơ cấu diện tích cây trồng tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2000 – 2009…………………………………………………………………….. 49 Biểu đồ 3.4: Diện tích, sản lƣợng cây lƣơng thực có hạt tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2000 – 2009………………………………………………….. 51 Biểu đồ 3.5: Diện tích, sản lƣợng chè tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2000 – 2009…………………………………………………………………….. 59 Biểu đồ 3.6: Số lƣợng trâu, bò tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2000 – 2009….. 67 Biểu đồ 3.7: Số lƣợng và sản lƣợng thịt hơi xuất chuồng tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2000 – 2009………………………………………………….. 70 DANH MỤC BẢN ĐỒ 1. Bản đồ hành chính tỉnh Phú Thọ năm 2009 2. Bản đồ các nguồn lực phát triển nông nghiệp tỉnh Phú Thọ 3. Bản đồ thực trạng phát triển nông nghiệp tỉnh Phú Thọ 4. Bản đồ các tiểu vùng nông nghiệp tỉnh Phú Thọ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT GDP : Tổng sản phẩm quốc nội GTSX : Giá trị sản xuất ĐKTN : Điều kiện tự nhiên TNTN : Tài nguyên thiên nhiên TDMNBB : Trung du miền núi Bắc Bộ KHKT : Khoa học kĩ thuật TCLT : Tổ chức lãnh thổ HTX : Hợp tác xã CNH - HĐH : Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa TP : Thành phố TX : Thị xã Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 1 PHẦN 1: MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Là ngành sản xuất vật chất lâu đời nhất, với chức năng cung cấp lƣơng thực thực phẩm cho con ngƣời và nhiều vai trò quan trọng khác, xã hội loài ngƣời dù phát triển nhƣ thế nào thì nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế có vai trò quan trọng không thể thay thế đƣợc trong đời sống kinh tế - xã hội của nhân loại. Chiếm 20,7% GDP và 51,9% lao động (năm 2009), nông nghiệp hiện đang là ngành kinh tế quan trọng ở nƣớc ta. Trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH – HĐH) đất nƣớc, vai trò của nông nghiệp không hề suy giảm mà ngƣợc lại phát triển nông nghiệp còn là một khâu quan trọng trong chiến lƣợc CNH - HĐH. Nông nghiệp, nông dân và nông thôn đang là mối quan tâm ƣu tiên hàng đầu trong chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội ở nƣớc ta hiện nay. Với nhiều điều kiện thuận lợi về tự nhiên và kinh tế - xã hội (KT – XH), sự quan tâm đầu tƣ của Đảng và Nhà nƣớc, sản xuất nông nghiệp nƣớc ta trong những năm gần đây đã đạt đƣợc nhiều thành tựu đáng kể, sản xuất nông nghiệp không chỉ đáp ứng đủ nhu cầu lƣơng thực thực phẩm cho hơn 86 triệu dân, mà còn tạo ra những mặt hàng xuất khẩu chủ lực có giá trị, đời sống ngƣời dân có nhiều thay đổi. Phú Thọ là tỉnh thuộc vùng Trung du miền núi Bắc Bộ (TDMNBB), nơi tiếp giáp và chuyển tiếp giữa khu vực Đông Bắc, Tây Bắc và đồng bằng sông Hồng. Với diện tích 3.532,5 km2, dân số 1.316.389 ngƣời ( năm 2009), trên 80% dân số sống ở nông thôn. Nông nghiệp là ngành kinh tế có vị trí lớn trong cơ cấu kinh tế của tỉnh. Phú Thọ cũng có nhiều thuận lợi về tự nhiên cũng nhƣ KT - XH trong phát triển nông nghiệp. Trên thực tế, sản xuất nông nghiệp của tỉnh trong những năm qua đã đạt đƣợc những kết quả nhất định, đời sống nhân dân đang từng bƣớc đƣợc nâng lên, tỉ lệ hộ đói nghèo có xu hƣớng giảm… Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2 Tuy nhiên, nông nghiệp của tỉnh vẫn còn nhiều hạn chế, sản xuất còn mang tính chất nhỏ lẻ, năng suất lao động còn thấp, trình độ canh tác còn nhiều yếu kém, chƣa khai thác hết những tiềm năng và lợi thế của tỉnh, ngành dịch vụ nông nghiệp chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của sản xuất, sản xuất nông nghiệp còn nhiều khó khăn… Với những lý do trên, tôi lựa chọn đề tài “Phát triển nông nghiệp tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn 2000 - 2009” nhằm đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng cũng nhƣ phân tích thực trạng phát triển nông nghiệp tỉnh Phú Thọ, từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp, đồng bộ, góp phần thúc đẩy tăng trƣởng sản xuất nông nghiệp nói riêng và phát triển kinh tế của tỉnh nói chung. 2. Mục tiêu, nhiệm vụ và giới hạn nghiên cứu đề tài 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Dựa trên cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển nông nghiệp, đề tài tập trung đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng, phân tích thực trạng phát triển nông nghiệp, từ đó đề ra các định hƣớng cũng nhƣ các giải pháp góp phần phát triển nông nghiệp của tỉnh Phú Thọ có hiệu quả và bền vững. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tổng quan cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển nông nghiệp để làm cơ sở vận dụng cho quá trình nghiên cứu ở tỉnh Phú Thọ. - Đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp của tỉnh Phú Thọ. - Phân tích thực trạng phát triển và phân bố nông nghiệp tỉnh Phú Thọ theo ngành và theo lãnh thổ. - Đề xuất một số giải pháp góp phần đẩy mạnh phát triển sản xuất nông nghiệp tỉnh Phú Thọ có hiệu quả và bền vững. 2.3. Giới hạn nghiên cứu - Về nội dung: Nghiên cứu sự phát triển ngành nông nghiệp theo nghĩa hẹp (gồm trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp): Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 3 sự phát triển và phân bố nông nghiệp, thực trạng sản xuất, cơ cấu ngành, sự phân hoá lãnh thổ sản xuất nông nghiệp tỉnh Phú Thọ, có chú ý đến các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. - Về lãnh thổ: Nghiên cứu lãnh thổ toàn tỉnh, có sự phân hoá tới cấp huyện. - Về thời gian nghiên cứu: Tập trung phân tích từ năm 2000 đến năm 2009. 3. Lịch sử nghiên cứu đề tài Nông nghiệp và các khía cạnh của địa lí ngành nông nghiệp đã đƣợc đề cập trong nhiều công trình nghiên cứu trên thế giới cũng nhƣ Việt Nam. Các công trình này đã đƣợc công bố và có ý nghĩa rất lớn cả về cơ sở lý luận và thực tiễn. Có thể kể đến một số nghiên cứu sau: - Giáo trình kinh tế nông nghiệp của Nguyễn Thế Nhã, Vũ Đình Thắng, NXB Thống Kê(2002) và Kinh tế nông nghiệp của Phạm Đình Vân, Đỗ Thị Kim Chung, NXB Nông nghiệp(2008), đã đề cập đến các vấn đề cơ bản của kinh tế nông nghiệp, nhƣ: đặc điểm, các nguồn lực chủ yếu trong phát triển nông nghiệp; lý thuyết cung, cầu trong nông nghiệp và các vấn đề phát triển nông nghiệp bền vững. Đó là những cơ sở lí luận rất quan trọng trong quá trình nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp tỉnh Phú Thọ. - Các giáo trình: Địa lí kinh tế - xã hội đại cương của Nguyễn Minh Tuệ (chủ biên), Nguyễn Viết Thịnh, Lê Thông – NXB ĐHSP Hà Nội, 2005; Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam của Nguyễn Viết Thịnh (chủ biên), Đỗ Thị Minh Đức – NXB Giáo dục, 2003; Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam của Lê Thông (chủ biên), Nguyễn Văn Phú, Nguyễn Minh Tuệ – NXB ĐHSP, 2004 đã nêu ra những vấn đề lí luận và thực tiễn của Địa lí kinh tế - xã hội nói chung và Địa lí nông nghiệp nói riêng: vai trò, các nhân tố ảnh hƣởng, sự phân bố địa lí của sản xuất nông nghiệp, đặc điểm phát triển sản xuất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam. Đó là những vấn đề cơ sở lí luận rất quan trọng cho việc nghiên cứu sự phát triển nông nghiệp vào một lãnh thổ cụ thể nhƣ tỉnh Phú Thọ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 4 + Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp Việt Nam của Đặng Văn Phan - NXBGD, 2008. Tác phẩm đề cập đến những vấn đề lí luận và thực tiễn của tổ chức lãnh thổ (TCLT) nông nghiệp: khái niệm, các nhân tố và các hình thức TCLT nông nghiệp nói chung, thực trạng TCLT nông nghiệp ở Việt Nam… Đó là những cơ sở quan trọng để đề tài đƣa ra những phân tích, nhận định về thực trạng TCLT nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. + Báo cáo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng Trung du và miền núi phía Bắc bộ đến năm 2020 của viện chiến lƣợc phát triển. Những nhận định phân tích trong báo cáo có ý nghĩa lớn trong quá trình thực hiện đề tài vì Phú Thọ là tỉnh thuộc khu vực TDMNBB, có nhiều nét tƣơng đồng về KT - XH trong đó có sản xuất nông nghiệp. - Có nhiều luận văn, luận án nghiên cứu về Địa lý nông nghiệp mà có thể nhắc đến: Địa lý nông nghiệp tỉnh Thanh Hoá của Bùi Thị Liên (2005); Địa lý nông - lâm - ngư nghiệp tỉnh Nghệ An của Ngô Anh Tuấn (2008); Địa lý nông nghiệp tỉnh Đồng Tháp của Hoàng Thị Việt Hà (2009); Địa lý nông nghiệp tỉnh Yên Bái của Trần Thị Thanh Hà (2010)… Các luận văn thạc sỹ này đã đề cập đến một số vấn đề Địa lý nông nghiệp của từng lãnh thổ nghiên cứu. Tuy nhiên, chƣa có đề tài nào nghiên cứu sự phát triển nông nghiệp của tỉnh Phú Thọ. Đề tài “Phát triển nông nghiệp tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn 2000 - 2009”, kế thừa, bổ sung và cập nhật những vấn đề của phát triển nông nghiệp trong đó có các chỉ tiêu đánh giá phát triển nông nghiệp và vận dụng các chỉ tiêu đó trong suốt quá trình phân tích thực trạng phát triển sản xuất và phân bố nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. 4. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu đề tài 4.1. Các quan điểm nghiên cứu 4.1.1. Quan điểm lãnh thổ Bất kì một sự vật, hiện tƣợng địa lí nào cũng tồn tại trên một không gian lãnh thổ nhất định. Tìm ra mọi sự phân hoá theo lãnh thổ, giải thích Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 5 nguyên nhân và dự kiến sự phân hoá ấy trong tƣơng lai là một trong những nhiệm vụ quan trọng của nghiên cứu địa lí. Vận dụng quan điểm lãnh thổ trong nghiên cứu phát triển nông nghiệp tỉnh Phú Thọ, nhằm đánh giá tác động của các điều kiện tự nhiên (ĐKTN), KT - XH đối với sản xuất nông nghiệp và sự phân hoá của chúng theo các đơn vị lãnh thổ khác nhau. Từ sự khác biệt lãnh thổ trong sản xuất nông nghiệp cho phép ngƣời nghiên cứu tìm ra thế mạnh của từng vùng sản xuất nông nghiệp của tỉnh để đƣa ra kế hoạch phân vùng sản xuất nông nghiệp một cách hợp lí và hiệu quả. 4.1.2. Quan điểm hệ thống Quan điểm này cho phép xem xét lãnh thổ nghiên cứu là một hệ thống, với nhiều khía cạnh có quy mô, bản chất khác nhau cùng tồn tại trong mối quan hệ tác động qua lại, mặt khác lãnh thổ đó lại là một bộ phận của hệ thống cấp cao hơn và có mối quan hệ chặt chẽ với các bộ phận khác. Quan điểm hệ thống không xem Phú Thọ là một đơn vị độc lập mà đặt nó trong các hệ thống cấu thành lãnh thổ sản xuất lớn hơn là vùng TDMNBB và toàn bộ lãnh thổ Việt Nam. Mặt khác, bản thân tỉnh là một hệ thống KT - XH đƣợc cấu tạo bởi mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên, kinh tế, xã hội, dân cƣ,... Hệ thống các ngành kinh tế, trong đó có nông nghiệp lại bao gồm các bộ phận cấu thành nhƣ nông nghiệp, lâm nghiệp, ngƣ nghiệp (theo nghĩa rộng) hay trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp (theo nghĩa hẹp), chúng tồn tại trong mối liên hệ tác động qua lại lẫn nhau. Bất kì sự thay đổi của một thành phần nào cũng sẽ làm ảnh hƣởng đến các thành phần khác và toàn bộ hệ thống kinh tế - xã hội nói chung. 4.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh Các quá trình kinh tế - xã hội không ngừng vận động trong không gian và biến đổi theo thời gian. Sự hình thành và phát triển của ngành kinh tế nông nghiệp tỉnh Phú Thọ cũng là một quá trình luôn vận động và phát triển. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 6 Vận dụng quan điểm lịch sử viễn cảnh trong nghiên cứu phát triển nông nghiệp tỉnh Phú Thọ để xem xét sự biến đổi của nó theo không gian và thời gian, rút ra đƣợc những quy luật chung về sự phát triển ngành, đánh giá đúng hiện trạng trong những điều kiện hoàn cảnh nhất định, đồng thời dự báo sự phát triển trong tƣơng lai cùng với những thay đổi của các yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội... 4.1.4. Quan điểm phát triển bền vững Phát triển bền vững đã trở thành xu hƣớng tất yếu trong mọi kế hoạch, chƣơng trình, chiến lƣợc phát triển của nhân loại trong thời đại ngày nay. Đối với sản xuất nông nghiệp, một hoạt động chủ yếu dựa vào tự nhiên, càng phát triển càng tác động nhiều vào tự nhiên thì vấn đề bảo vệ môi trƣờng và phát triển bền vững trở thành một vấn đề sống còn để có thể đạt và duy trì đƣợc sự phát triển. Quán triệt quan điểm này trong quá trình nghiên cứu phát triển nông nghiệp tỉnh Phú Thọ đòi hỏi đảm bảo sự bền vững về cả ba mặt: kinh tế - xã hội – môi trƣờng, có ý nghĩa định hƣớng cho công tác phân tích, đánh giá các thành quả phát triển nông nghiệp cũng nhƣ việc đề ra các giải pháp nhằm khai thác lãnh thổ một cách hợp lí, hiệu quả và bền vững. 4.2. Các phương pháp nghiên cứu 4.2.1. Phương pháp thu thập, phân tích tài liệu Việc nghiên cứu đề tài đƣợc thực hiện dựa trên nhiều nguồn tài liệu, số liệu, do vậy phƣơng pháp thu thập, phân tích tài liệu là rất quan trọng và cần thiết. Trên cơ sở nguồn tài liệu thu thập đƣợc, tác giả đã tiến hành xử lí, đối chiếu, so sánh để có đƣợc những tài liệu tin cậy nhất, đảm bảo tính thống nhất đồng bộ và cập nhật nhằm đƣa ra những đánh giá chính xác về thực trạng phát triển sản xuất nông nghiệp của tỉnh Phú Thọ cũng nhƣ việc dự báo xu hƣớng phát triển của ngành trong tƣơng lai. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 7 4.2.2. Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa Việc tiến hành điều tra, khảo sát thực địa là một yêu cầu cần thiết để đánh giá hiện trạng phát triển sản xuất nông nghiệp tỉnh Phú Thọ. Đây là phƣơng pháp đặc trƣng trong nghiên cứu địa lí. Điều tra, khảo sát thực địa nhằm đối chiếu số liệu thu thập đƣợc và bổ sung những thông tin từ thực tế cho những nhận xét đã đƣợc đƣa ra trƣớc đó. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã có sự lựa chọn các địa điểm quan trọng để khảo sát nhằm có những đánh giá tổng quát nhất về thực trạng phát triển nông nghiệp tỉnh Phú Thọ. 4.2.3. Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp Nghiên cứu sự phát triển nông nghiệp tỉnh Phú Thọ cần phân tích, so sánh và đối chiếu với các tỉnh khác trong vùng TDMNBB để thấy rõ bản chất chung nhất, xu hƣớng phát triển cũng nhƣ mối quan hệ giữa chúng. Nhờ so sánh mà có thể thấy đƣợc sự thay đổi, giữa các ngành nông nghiệp, giữa các huyện trong tỉnh qua các năm. Sau khi phân tích, so sánh cần tiến hành bƣớc tổng hợp để có đƣợc cái nhìn tổng quát về đối tƣợng nghiên cứu và đƣa ra đƣợc những đánh giá đúng đắn theo mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài. 4.2.4. Phương pháp bản đồ và hệ thống thông tin địa lí (GIS) Bản đồ là “ngôn ngữ” tổng hợp, ngắn gọn, súc tích; đồng thời nó là phƣơng tiện trực quan hoá các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội của các lãnh thổ. Sử dụng bản đồ là phƣơng pháp truyền thống và đặc trƣng, không thể thiếu đƣợc của địa lí. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã vận dụng kiến thức về bản đồ, ứng dụng công nghệ GIS và Mapinfo để thành lập một số bản đồ cần thiết. Phƣơng pháp bản đồ đƣợc sử dụng trong suốt quá trình thực hiện đề tài, ngay từ trong quá trình tìm hiểu, khảo sát và nghiên cứu sự phát triển nông Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 8 nghiệp tỉnh Phú Thọ kết hợp với phƣơng pháp điều tra, khảo sát thực địa và các tài liệu liên quan. Các kết quả nghiên cứu lại đƣợc thể hiện qua các biểu đồ, bản đồ với ý nghĩa thông tin mới và phản ánh những kết quả nghiên cứu của đề tài. 5. Những đóng góp của luận văn - Đúc kết đƣợc những cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển nông nghiệp. - Làm rõ những thế mạnh và hạn chế của các nhân tố ảnh hƣởng tới phát triển nông nghiệp, chỉ ra những thành tựu và hạn chế trong phát triển nông nghiệp tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2000 - 2009. - Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển nông nghiệp tỉnh Phú Thọ. 6. Cấu trúc luận văn Đề tài “Phát triển nông nghiệp tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn 2000 - 2009” ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung gồm có 4 chƣơng chính: Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của phát triển nông nghiệp. Chương 2: Các nhân tố ảnh hƣởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp tỉnh Phú Thọ. Chương 3: Thực trạng phát triển và phân bố nông nghiệp tỉnh Phú Thọ. Chương 4: Định hƣớng và giải pháp phát triển nông nghiệp tỉnh Phú Thọ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 9 PHẦN 2: NỘI DUNG CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 1.1. Cơ sở lí luận 1.1.1. Vai trò và đặc điểm của sản xuất nông nghiệp 1.1.1.1. Vai trò a. Nông nghiệp cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người Con ngƣời muốn tồn tại và phát triển, trƣớc hết phải đƣợc cung cấp đầy đủ cái ăn, và những sản phẩm đó chỉ có thể có đƣợc từ sản xuất nông nghiệp, không một ngành kinh tế nào có thể thay thế đƣợc vai trò của nông nghiệp trong việc đáp ứng nhu cầu lƣơng thực, thực phẩm cho con ngƣời. Vấn đề an ninh lƣơng thực không còn là mối quan tâm của riêng một quốc gia hay vùng lãnh thổ nào mà nó đã trở thành một thách thức lớn cho toàn nhân loại. b. Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp Phần lớn nguyên liệu của các ngành công nghiệp thực phẩm, công nghiệp chế biến và công nghiệp nhẹ khác đều đƣợc cung cấp từ nông nghiệp. Vì vậy, sự phát triển của các ngành công nghiệp này lệ thuộc vào sự phát triển của sản xuất nông nghiệp. Một thƣớc đo về vai trò quan trọng của nông nghiệp đối với các ngành công nghiệp chế biến là tỉ lệ đóng góp của nông sản về mặt giá trị trong tổng giá trị sản phẩm của ngành này. Nông nghiệp đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển của các ngành công nghiệp, ngƣợc lại, sự phát triển của các ngành công nghiệp nêu trên sẽ làm tăng giá trị nông sản, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển. Trong những điều kiện, hoàn cảnh cụ thể, nông nghiệp có ảnh hƣởng quyết định đến sự phát triển và phân bố các ngành công nghiệp chế biến. c. Nông nghiệp tạo ra nhiều việc làm, thu hút lao động, đồng thời là khu vực cung cấp lao động cho nhu cầu tái sản xuất mở rộng của các ngành kinh tế khác Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

Tìm luận văn, tài liệu, khoá luận - 2024 © Timluanvan.net