Ứng dụng hỗ trợ bán hàng trên thiết bị di động

đang tải dữ liệu....

Nội dung tài liệu: Ứng dụng hỗ trợ bán hàng trên thiết bị di động

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN @ @ ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐỀ TÀI: ỨNG DỤNG HỔ TRỢ BÁN HÀNG TRÊN THIẾT BỊ DI ĐỘNG Giáo viên hướng dẫn: TS. Lê Xuân Trường Sinh viên thực hiện: Huỳnh Huy Cường – 0851010025 Võ Công Khanh – 0851010124 Tháng 2 năm 2012 GVHD: TS. Lê Xuân Trường Đề tài: Đồ án môn học LỜI CÁM ƠN @ @ Kiến thức là một kho tàng vô giá, là một hành trang vững chắc nhất để vào đời, do đó người truyền đạt kiến thức là những người rất đáng được tôn vinh. Chính vì vậy chúng em xin giành trọn trang đầu tiên của bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này kính xin gửi đến các quý thầy cô trường Đại học Mở TP.HCM lòng biết ơn chân thành và sâu sắc. Chúng em xin chân thành cám ơn toàn thể Ban giám hiệu trường Đại học Mở TP.HCM, cám ơn các thầy cô khoa Công nghệ thông tin, những người đã dẫn dắt chúng em suốt bốn năm học tại trường. Đặc biệt là lời cám ơn chân thành đến thầy TS. Lê Xuân Trường đã tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ chúng em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Dưới sự chỉ bảo tận tâm của quý thầy cô đã truyền đạt cho em những kiến thức thật vững vàng để hòa nhập cùng với công việc, cuộc sống. Đó là những kỷ vật vô giá đối với chúng em. Tuy nhiên, do vốn kiến thức có hạn nên không tránh được những sai sót, vì vậy chúng em rất mong nhận được sự chỉ bảo và góp ý của quý thầy cô. Một lần nữa, chúng em xin gửi đến quý thầy cô lời cảm ơn chân thành nhất và kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và thành công trong công việc. SVTH: Huỳnh Huy Cường – Võ Công Khanh Trang 1/45 GVHD: TS. Lê Xuân Trường Đề tài: Đồ án môn học NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN @ @ .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... SVTH: Huỳnh Huy Cường – Võ Công Khanh Trang 2/45 GVHD: TS. Lê Xuân Trường Đề tài: Đồ án môn học MỤC LỤC LỜI CÁM ƠN....................................................................................................................... 1 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ................................................................. 2 BẢNG THUẬT NGỮ TIẾNG ANH .................................................................................... 5 Chương 1: TỔNG QUAN .................................................................................................... 6 I. Giới thiệu: ................................................................................................................... 6 II. Mục đích làm đề tài: ................................................................................................... 6 III. Phương pháp nghiên cứu: ....................................................................................... 6 IV. Phạm vi đề tài: ........................................................................................................ 7 V. Những đóng góp của đề tài: ....................................................................................... 7 VI. Bố cục của báo cáo: ................................................................................................ 7 Chương 2: LẬP TRÌNH MẠNG TRÊN NỀN TẢNG DI ĐỘNG WINDOWS PHONE .... 8 I. Nền tảng di động Windows Phone: ............................................................................ 8 1. Tổng quan: .............................................................................................................. 8 2. Chi Tiết hệ điều hành Windows Phone 7: .............................................................. 8 II. Xây dựng ứng dụng đơn giản trong môi trường Windows Phone 7: ....................... 11 III. Mô hình lập trình mạng trên nền tảng di động Windows Phone: ......................... 17 1. Mô hình lập trình mạng: ....................................................................................... 17 2. Windows Communication Foundation: ................................................................ 17 Chương 3: CƠ SỞ DỮ LIỆU ............................................................................................. 24 I. Tổ chức cơ sở dữ liệu phía máy chủ: ....................................................................... 24 1. Mô hình thực thể kết hợp: ..................................................................................... 24 2. Miêu tả khái quát: ................................................................................................. 24 3. Mô hình quan hệ: .................................................................................................. 25 4. Bảng dữ liệu: ......................................................................................................... 25 II. Tổ chức cơ sở dữ liệu phía máy khách:.................................................................... 28 Chương 4: HIỆN THỰC CHƯƠNG TRÌNH ..................................................................... 30 I. Xây dựng chương trình Client-Server đơn giản trên nền tảng đi động:................... 30 II. Xây dựng các chức năng trong ứng dụng hổ trợ bán hàng: ..................................... 34 1. Chức năng đăng nhập:........................................................................................... 35 SVTH: Huỳnh Huy Cường – Võ Công Khanh Trang 3/45 GVHD: TS. Lê Xuân Trường Đề tài: Đồ án môn học 2. Chức năng hiển thị danh sách sản phẩm lên thiết bị di động: .............................. 36 3. Chức năng đặt hàng: ............................................................................................. 37 4. Chức năng lấy danh sách máy in: ......................................................................... 38 5. Chức năng thanh toán: .......................................................................................... 39 Chương 5: KẾT QUẢ HIỆN THỰC .................................................................................. 40 I. Giao diện chương trình:............................................................................................ 40 II. Kết luận: ................................................................................................................... 43 1. Ưu điểm: ............................................................................................................... 43 2. Hạn chế: ................................................................................................................ 43 3. Hướng phát triển: .................................................................................................. 43 Tham khảo: ......................................................................................................................... 44 SVTH: Huỳnh Huy Cường – Võ Công Khanh Trang 4/45 GVHD: TS. Lê Xuân Trường Đề tài: Đồ án môn học BẢNG THUẬT NGỮ TIẾNG ANH Server Máy chủ cung cấp dịch vụ. Client Máy khách hàng sử dụng dịch vụ. Project Một để tài đang được xây dựng, còn có thể xem là một ứng dụng, trong một project có nhiều tập tin của ứng dụng, tài nguyên ứng dụng. SVTH: Huỳnh Huy Cường – Võ Công Khanh Trang 5/45 GVHD: TS. Lê Xuân Trường Đề tài: Đồ án môn học Chương 1: TỔNG QUAN I. Giới thiệu: Ngày nay, nghành dịch vụ bán lẻ tại nước ta đang phát triển mạnh, các trung tâm bán lẻ xuất hiện ở khắp mọi nơi và cạnh tranh nhau khốc liệt. Để tạo nên một trung tâm bán lẻ thành công ngoài việc làm thế nào để có giá bán hợp lý, hậu mãi tốt thì quy trình thanh toán sản phẩm phải nhanh gọn, tác phong làm việc của nhân viên phải chuyên nghiệp nhắm tạo nên bộ mặt hiện đại cho trung tâm. Hầu như hiện nay các trung tâm bán lẻ vẫn còn hoạt động khá thủ công, quy trình thanh toán còn phụ thuộc nhiều vào đội ngũ nhân viên. Vì vậy, việc xây dựng chương trình hổ trợ bán hàng dựa trên nền tảng đi động sẽ làm quy trình bán hàng đơn giản và chuyên nghiệp hơn. Việc áp dụng công nghệ thông tin vào các trung tâm bán lẻ sẽ đã được áp dụng ở nhiều quốc gia phát triển. Tất cả quy trình thanh toán cũng như sao lưu dữ liệu gần như tự động, tránh được các sai sót do nhân viên gặp phải, ngoài ra còn giảm tải được công việc cho nhân viên bán hàng. Trong giới hạn của đề tài này, ta sẽ tập trung nghiên cứu việc sử dụng nền tảng đi động để tạo nên ứng dụng hổ trợ bán hàng cho một trung tâm bán lẻ với các chức năng cơ bản như tìm kiếm sản phẩm, thực hiện thanh toán lập hoá đơn, lưu trữ dữ liệu... II. Mục đích làm đề tài: Hiện ngay trong các trung tâm bán lẻ, khi khách hàng chọn mua một món hàng, các nhân viên phải lập hoá đơn bằng tay tại quầy thanh toán, trong các trung tâm bán lẽ lớn có nhiều khu vực khác nhau, khách hàng phải di chuyển từ khu vực tham quan sản phẩm đến khu vực thanh toán. Để tránh rắc rối này, ứng dụng hổ trợ bán hàng sẽ chạy trên các thiết bị đi động như Smartphone, máy tính bảng… và kết nối đến một server lưu trữ dữ liệu để thực hiện thanh toán, sao lưu và in hoá đơn. Việc được phục vụ ngay tại chỗ sẽ giúp khách hàng cảm thấy thoải mái nhất. Ngoài ra vì quá trình thanh toán được thực hiện tự động trên hệ thông thông tin nên thời gian thanh toán sản phẩm được giảm đáng kể, giúp khách hàng có thiện cảm tốt với trung tâm bán hàng. Trong đề tài này ta sẽ nghiên cứu cách áp dụng mô hình lập trình mạng xây dựng mô hình giao tiếp giữa máy chủ lưu trữ và các thiết bị di động. III. Phương pháp nghiên cứu: Trong đề tài này, vấn đề quan trọng là việc xây dựng kết nối từ các thiết bị di động đến máy chủ. Để thực hiện vấn đề này, ta có nhiều kỹ thuật đề thực hiện trong đó mô hình giao tiếp theo hướng dịch vụ (Server Oriented Architecture -SOA) hay còn gọi là mô hình Client-Server là giải pháp hiệu quả. Ta sẽ đi tìm hiểu phương pháp giao tiếp, truyền tải dữ liệu, các thông điệp giữa các thiết bị trong mô hình này. SVTH: Huỳnh Huy Cường – Võ Công Khanh Trang 6/45 GVHD: TS. Lê Xuân Trường Đề tài: Đồ án môn học Ngoài ra ta còn phải tìm hiều cách lưu trữ dữ liệu trên thiết bị di động và máy chủ. Mỗi thiết bị có những phương pháp lưu trữ khác nhau, ta cần tìm ra phương pháp hiệu quả nhất dựa vào độ lớn và độ phức tạo cũng như mức độ quan trọng của dữ liệu. IV. Phạm vi đề tài: Ứng dụng hổ trợ bán hàng trên thiết bị di động được xây dựng để áp dụng vào các trung tâm mua sắm lớn có nhiều tầng, nhiều khu vực, với nhiều mặt hàng và nghành hàng khác nhau để tậng dụng ưu điểm của thiết bị di động và hạ tầng hệ thống mạng của trung tâm. V. Những đóng góp của đề tài: Đề tài này đã áp dụng kỹ thuật lập trình mạng và lập trình trên thiết bị di động để khai thác sự phát triển của hạ tầng mạng hiện nay và tính cơ động mà các thiết bị di động mang lại, đề tài sẽ giúp các trung tâm bán hàng giải quyết các vần đề về nhân lực, cung cấp cho khách hàng một môi trường mua sắm hiện đại. Với những lợi thế về công nghệ hiện tại thì khả năng áp dụng đề tài trong thực tế là rất cao. Ngoài ra, ứng dụng hổ trợ bán hàng trên các thiệt bị di động còn được xây dựng theo các chức năng riêng biệt, dễ dàng tuỳ chỉnh lại để để phù hợp với từng mô hình bán hàng trong thực tế. VI. Bố cục của báo cáo: Chương 1: Giới thiều về đề tài, tình trạng ứng dụng hiện nay. Chương 2: Tổng quan về vài trò của hệ điều hành di động, giới thiệu hệ điều hành di động Windows Phone 7. Chương 3: Giới thiệu mô hình lập trình mạng, giới thiệu công nghệ Windows Communication Foundation (WCF) để xây dựng mô hình hướng dịch vụ. Chương 4: Trình bày cơ sở dữ liệu để thực hiện chương trình ứng dụng. Chương 5: Trình bày các giải thích. Chương 6: Trình bày sơ đồ hoạt động và giao diện của chương trình. Chương 7: Kết luận và hướng phát triển của ứng dụng. SVTH: Huỳnh Huy Cường – Võ Công Khanh Trang 7/45 GVHD: TS. Lê Xuân Trường Đề tài: Đồ án môn học Chương 2: LẬP TRÌNH MẠNG TRÊN NỀN TẢNG DI ĐỘNG WINDOWS PHONE I. Nền tảng di động Windows Phone: 1. Tổng quan: Ngày nay mạng lưới thông tin gần như phủ sóng toàn cầu, các hãng viễn thông cung cấp các dịch vụ cho phép người sử dụng truy cập Internet tại bất cứ mọi nơi mà hãng phủ sóng. Đây là nền tảng để tạo ra sự bùng nổ các thiết bị di động, như máy tính bảng, smartphone… Có 3 điều để đánh giá sự thành công của một thiết bị di động đó là cấu hình phần cứng, nền tảng hệ điều hành, và các ứng dụng hổ trợ cho hệ điều hành đó. Một thiết bị di động cần có cấu hình phù hợp để đáp ứng các yêu cầu của hệ điều hành và ứng dụng, nếu cấu hình không đủ sẽ làm giảm các trải nghiệm mà hệ điều hành và ứng dụng mang lại cho người sử dụng. Tuy vậy, cấu hình của các thiết bị chỉ đóng một vai trò tương đối trong sự thành công của thiết bị, hệ điều hành và hệ thống ứng dụng cho thiết bị mới đóng vai trò thực sự quan trọng trong sự thành công này. Hề điều hành có vai trò quản lý các thiết bị phần cứng, tài nguyên phần mền trên thiết bị, quản lý và điều phối tiến trình. Hệ điều hành là một phần mền trung gian trong việc giao tiếp giữa phần cứng và người sử dụng. Một để điều hành thành công phải mang lại những trải nghiệm mới mẻ, thu hút người sử dụng, đồng thời nó phải cung cấp nhà phát triển ứng dụng một môi trường với các công cụ và công nghệ hiện đại để xây dựng các ứng dụng đáp ứng những mong đợi của người sử dụng. Một số hệ điều hành cho các thiết bị di động đang phát triển hiện nay như IOS là sản phẩm Apple, Andriod là hệ điều hành mã nguồn mở của Google và Windows Phone 7 của Microsoft… và ứng dụng hổ trợ bán hàng trên thiết bị di động này sẽ được viết trên nền tảng Windows Phone 7, đây là hệ điều hành được nhiều hổ trợ từ Microsoft. 2. Chi Tiết hệ điều hành Windows Phone 7: a. Kiến trúc của hệ điều hành Windows Phone 7: Windows Phone 7 được Microsoft thiết kế dựa trên tiêu chí giúp lập trình viên dễ dàng hơn trong việc tạo nên các ứng dụng RIA (Rich Internet Application) với công nghệ nền tảng dựa trên .Net, Silverlight và XNA Frame Work, với những lập trình viên đã từng làm qua Silverlight thì việc chuyển sang Windows Phone 7 là một việc dễ dàng, không chỉ có thế Microsoft còn ưu ái cho các nhà sản xuất với việc tạo nên một môi trường phát triền và thiết kế đơn giản và có thể chạy được trên phần cứng của nhiều hãng khác nhau. Kiến trúc của Windows Phone 7 được chia thành 4 thành phần chính: i. Thành phần thực thi: Để có một cái nhìn toàn diện về nền tảng Windows Phone 7 ta cần tìm hiểu về các thành phần thực thi khác nhau của nó. SVTH: Huỳnh Huy Cường – Võ Công Khanh Trang 8/45 GVHD D: TS. Lê Xuân X Trườn ng Đề tàài: Đồ án m môn học Hai coon đường phát p triển ch hính của Wiindows Phoone 7 là cácc ứng dụng sử dụng cônng nghệ Silverrlight và các c trò chơ ơi đi động phong phhú được tạạo bằng cáác công cụụ XNA. Silverrlight là côn ng nghệ mớ ới của Mirccosoft hỗ trrợ viêc pháát triển các ứng dụng tthiên về Intern net (Rich Internet I Appplication - RIA), Siilverlight xxuất phát ttừ WPF (W Window Presenntation Fou undation), dùng d XAM ML (Extensiible Appliccation Markkup Languuage) để làm nền n tảng thiếết kế giao diện d người dùng (Userr Interface)vvà sử dụng .Net để phhát triển, tuy vậy v SilverL Light vẫn yêu y cầu ng gười sử dụụng đầu cuuối phải ccài một ứnng dụng SilverrLight nhún ng (SilverLight plug-in n ). Còn XN XNA là mộtt nền tảng m mạnh mẽ bbao gồm các phhần mền, dịịch vụ, tài nguyên, n giaao tiếp dùngg dể phát triiển các trò chơi có chấất lượng cao. Hìn nh 2-1: Các thành phần n thực thi chhính của W Windows Phoone 7 ii. Dịch vụ đám mây: Cùng với sự ra đời đ của Win ndows Phonne 7, Microosoft đã cunng cấp cho nhà phát trriển một máy chủ c dựa trên n dịch vụ đáám mây, nh hà phát triểnn có thể khaai thác máyy chủ này trrong các ứng dụng d của mìình. Hình h 2-2: Các máy m dịch vụ ụ đám mây m mà Window ws Phone 7 hổ trợ. SVTH H: Huỳnh Huy H Cường – Võ Công Khanh Tranng 9/45 GVHD D: TS. Lê Xuân X Trườn ng Đề tàài: Đồ án m môn học Có nhhiều dịch vụ ụ mây mà nhà n phát triiển có thể ssử dụng, nhhư dịch vụ tthông báo, dịch vụ này cu ung cấp cácch thức để ta t đẩy dữ liiệu và các ttin nhắn về thiết bị Wiindows Phoone 7, ta có thểể khai thác dịch vụ nàyy để tao ra các dịch vụụ như thôngg báo tỉ số trận đấu, cảnh báo thời tiiết… Một dịch d vụ có ý nghĩa thựcc tiễn cao đó đ là dịch vụụ vị trí, nó cho phép taa truy cập vvị trì địa lý hiện thời của người n sử dụụng, ta có th hể sử dụng dịch vụ nàyy để tạo ra nhiều ứng ddụng có liên quan q đến vị trí địa lý nh hư ứng dụn ng theo dõi, ứng dụng ttìm kiếm thheo vị trí… dịch vụ vị trí này n có ưu điểm đ là khôông những xác x định vịị trí dựa vàoo phần cứngg GPS mà ccòn dựa vào cáác trảm pháát sóng, wiffi để tăng độộ chính xác. iii. Cổng dịch d vụ: Ngoàii các dịch vụ v đám mây y kể trên, Mircosoft M ccòn cung cấấp các cổngg dịch vụ chho phép nhà ph hát triển qu uản lý ứng dụng. d Hình 2-3: Các cổng dịch vụ Wiindows Phoone 7 hổ trợ ợ Trongg Windows Phone 7 viiệc hổ trợ nhàn phát triểển triển khaai và phân pphối ứng dụụng đến ngườii sử dụng được đ chú trọng rất nhiiều. Windowws Phone 7 cấp một kkho ứng dụụng trực tuyến (Marketplaace) giúp người n sử dụ ụng tìm kiếmm và cài đặặt các ứng dụng, còn phí nhà phát triển, t họ phảải đăng kí để đ có thể ph hân phối ứnng dụng trênn kho ứng ddụng này. Một cổng c dịch vụ v tiện lợi cho c nhà pháát triển đó là dịch vụ tthanh toán. Dịch vu này cung cấp cáác hàm AP PI nó tạo raa chế độ miễn m phí, trảả tiền hoặc dùng thử ccho ứng dụnng đang phát triển. t Bây giờ g nhà lập trình đã có ó giải phápp dễ dàng đđể định hướ ớng ứng dự ựng theo dạng phần mền miễn phí, ứng ứ dụng có c phí, ứngg dụng tính phí hàng ttháng và nhhiều lựa chọn hơn h thế nữaa. ông cụ: iv. Các cô Thànhh phần cuốii cùng trongg nền tảng Windows P Phone 7 là các công cụụ phát triểnn. Nó sử dụng Visual Studio là công g cụ phát trriển chủ lựực, hầu như ư mọi khả nnăng của W Windows Phonee 7 đều đượợc khai thácc và thể hiệện thông quua Visual S Studio. Bênn cạnh còn ccó công cụ Exxpression Blend, theo cách c cũ, cáác nhà thiếtt kế phải tạoo giao diệnn người dùnng trong một công c cụ thiếết kế riêng,, điều này làm l cho nhhà phát triển khó có thhể tậng dụnng hoàn toàn ưu ư điểm củaa giao diện được tạo raa. Với Exprression Bleend, nó cho phép các nnhà thiết SVTH H: Huỳnh Huy H Cường – Võ Công Khanh Tranng 10/45 GVHD D: TS. Lê Xuân X Trườn ng Đề tàài: Đồ án m môn học kế giaao diện làm các tập tin của dự án như n các nhhà phát triểnn, đồng thờii họ có thể ttruy cập các tậập tin này bằng b các cônng cụ thiết kế không ttồn tại trên Visual Stuudio thườngg chỉ tồn tại trêên các phần mền thiết kế k đặc biệt để đ tạo nên ggiao diện người dùng. III. Xây dựn ng ứng dụn ng đơn giảnn trong môôi trường W Windows Ph hone 7: Khi bắt b đầu chươ ơng trình Visual V Studiio, bạn sẽ tthấy màn hhình khởi độộng ở Hìnhh 2-1, từ trang này bạn có ó thể tạo mớ ới một ứng dụng Winddows Phone 7 hoặc truuy xuất nhaanh ứng dụng mà bạn đã làm l việc gầần đây. Hình h 2-4: Visuaal Studio 20010 startup screen. Visuaal Studio cu ung cấp nhiềều tính năng g thường đư ược thấy troong các môôi trường phhát triển ứng dụng. d Thông g qua của sổ s Solution n Explorer bbạn có thể thấy được các tập tinn và thư mục của c project dưới dạng g cây thư mục, m bạn cóó thể di chuuyển các cửửa sổ trongg Visual Studioo và sắp xếếp chúng th heo ý muốn n của bạn. N Ngoài ra, bbạn cũng cóó thể truy xxuất một vài th hanh công cụ c có ích troong việc phhát triển đồ án. Trong số đó có thhanh công ccụ Build bạn sẽ thường sửs dụng nh hất, thanh công c cụ nàyy nó cung cấp một bbiểu tượng có hình “Play” để bắt đầuu chương trrình sữa lỗii, trong trườờng hợp pháát triển Winndows Phonne 7, nó cũng để đ bắt đầu phần p mềm giả g lập dành h cho chạy kiểm tra. Các bước b xây dự ựng ứng dụụng “Hello,, World”: Bước 1: Mở ch hương trình Edition và cchọn File Î New h Visual Sttudio 2010 Express E Projecct. SVTH H: Huỳnh Huy H Cường – Võ Công Khanh Tranng 11/45 GVHD D: TS. Lê Xuân X Trườn ng Đề tàài: Đồ án m môn học Bước 2: Ở trên cùng của cửa sổ Neew Project lựa chọn mẫu đề ánn Windowss Phone Appliication trong g trường Naame HelloW WindowsPhhone7 để đặặt tên cho đồồ án như ở Hình 2- 2. Hình 2-5 5: Tạo một đđồ án mới. Bước 3: Sau khi tạo xong, bạn b sẽ đượcc thấy giao diện với mààn hình phâân chia như ư ở Hình 2-3. Một M phần củ ủa màn hìnnh cho thấy y chương trìình giả lập Windows PPhone 7, phhần còn lại cho o thấy mã nguồn n XAMML. SVTH H: Huỳnh Huy H Cường – Võ Công Khanh Tranng 12/45 GVHD D: TS. Lê Xuân X Trườn ng Đề tàài: Đồ án m môn học Hình 2-6: 2 Cách bố b trí đồ án Windows P Phone 7. Bước 4: Nhìn vàào cửa sổ Soolution Exp plorer ở Hìnnh 2-3, ta thhấy rằng đồ án chứa vàài tập tin mã ngguồn. Mỗi ứng ứ dụng Windows W Phhone 7 chứaa một tập tiin App.xam ml . Tập tinn này về cơ bảản đại diện cho toàn bộ b ứng dụng g. Mặc dù tập tin nàyy không có thiết kế giiao diện ngườii dùng, nhưưng có một số nội dungg trong mã XAML. Tậập tin Appp.xaml nắm m giữ bất kỳ tàii nguyên mà m có giá trị toàn cục trong ứng dụng. Tronng đoạn mãã dưới đây, ta thấy PhoneeApplicatioonService đư ược khai bááo cùng vớii cặp trình xxử lý sự kiệện dành choo các sự kiện khác k nhau, bao b gồm sự ự kiện khởi động, hoạt động, vô hiệu hóa, đóng ứng dụnng. Hình 2-4 th hể hiện tập tin t App.xamml mà nó đưược tạo với mỗi đồ án Windows P Phone 7 mớ ới. SVTH H: Huỳnh Huy H Cường – Võ Công Khanh Tranng 13/45 GVHD D: TS. Lê Xuân X Trườn ng Đề tàài: Đồ án m môn học Hình H 2-7: Đoạn mã tron ng HelloWiindowsPhonne7\App.xaaml Bước 5: Các mãã nguồn để xử các sự kiện đượcc khai báo ở App.xam ml đặt trongg tập tin App.xxaml.cs, tập p tin này cũnng được biếết đến như ttập tin codee-behind. V Về cơ bản taa có một thành phần .xamml nắm giữ tất t cả sự khai báo mã X XAML, và tương ứng sẽ có tập tiin code- behind .xaml.cs nắm giữ bất b kỳ mã nguồn n liên quan đến ttrang .xamll. Đồ án W Windows Phonee 7 mặc địnnh sẽ tạo raa các trình xử x lý sự kiệện rỗng choo bốn sự kiiện chính củủa vòng đời ứn ng dụng troong tập tin App.xaml.cs A s ở Hình 2--5. Hìình 2-8: Đoạn mã trong g HelloWinndowsPhonee7\App.xam ml.cs Bước 6: Tập tin n kế tiếp đư ược yêu cầầu cho các ứng dụng Windows P Phone 7 làà tập tin Mainp page.xaml ở Hình 2-6,, tên của tập p tin có thểể thay đổi. M Mở tập tin Mainpage.xxaml và xem xét x nội dung g của nó, taa thấy giao diện người dùng chínhh nằm trongg một bên ccủa màn hình được đ ngăn cách về cơ bản nó đượ ợc thiết kế sử dụng mã XAML trrong tập tinn này. Ở phần trên t cùng của c đoạn mãã phía dướii, ta thấy PhhoneAppliccationPage đđược khai bbáo, đây là đốii tượng cao nhất trong ứng dụng của bạn. Taa có thể thấấy bố cục cchính của giiao diện ngườii dùng đượcc sử dụng điều khiển gọig là Grid. SVTH H: Huỳnh Huy H Cường – Võ Công Khanh Tranng 14/45 GVHD D: TS. Lê Xuân X Trườn ng Đề tàài: Đồ án m môn học Hình h 2-9: Đoạn n mã trong HelloWindo H owsPhone77\Mainpagee.xaml. Bước 7: Bây giờ ờ chúng ta sẽ s thay đổi nội dung hhiển thị tronng điện thoạại. Nhấp chhuột vào ộp thoại trên cái hộ n giao diệnn có nội dunng “page naame”, và hộộp thoại đóó sẽ làm nổii bật lên với cáác đường viền. v Điều khiển này được gọi là điều khiểển TextBloock , và nó là điều khiển cho phép bạn b hiển thịị một chuỗi văn bản tĩnnh. Sau khii bạn nhấp cchọn điều kkhiển đó ộ thuộc tính của nó sẽ được thì bộ đ hiển th hị bên trongg cửa sổ Prooperties. M Mặc định, thuuộc tính Text sẽ được ch họn, và ở đây đ ta có thểt thay đổổi chuỗi văăn bản hiểnn thị bằng “Hello, Windows Phone 7”. Cuối cù ùng, nhấn phím p Enter ta sẽ thấy nnội dung củủa điều khiểển trong chươnng trình giả lập thay đổ ổi thành nộii dung vừa mmới nhập. SVTH H: Huỳnh Huy H Cường – Võ Công Khanh Tranng 15/45 GVHD D: TS. Lê Xuân X Trườn ng Đề tàài: Đồ án m môn học Bước 8: Thực thhi chương trình t này trrong chươnng trình giả lập Windows W Ph hone bằng cách c nhấp vào v biểu tưởởng “Play” trên th hanh công cụ, đây là cách c nhanhh nhất để chhạy một đồ án Windows Pho one. Nếu kh hông có lỗii trong quáá trình biên dịch thì t Visual Studio S bắt đầu đ chương g trình giả lậập và chạy ứng dụng d mới củ ủa bạn trongg một thiết bị Window ws Phone 7 ảo. Bước 9: Chú ý rằng r màn hình h hoại không đủ lớn để điện th hiển thị t tất cả ch huỗi văn bản n, thiết bị Windows W Phhone 7 dựa trên màn m hình di chuyển và hiển thị toààn cảnh củaa giao diện ngườii dùng. Vớới ứng dụngg đang chạạy, ta có m môi trường chạy thử t hoàn hảảo tương tượ ợng với thiếết bị thật. Bước 10: Để thay y đổi định hướng h của thiết t bị, nhấấp chọn công cụ c định hướớng trên thaanh công cụ ụ. Sau khi taa nhấp chọn công cụ đó, ta sẽẽ thấy thiết bị của ta lậật về một bêên, ở Hình 2-8. API Windows W Ph hone 7 chắc rằng cung cấp cho ta các trìình xử lý sự ự kiện khi hướng h của th hiết bị thayy đổi. Hình 2--10: Chươnng trình giả Bên trong t những g trình xử lý ý sự kiện đó ó, ta có thể thêm mã lập W Windows Phhone 7. vào đểể hiển thị lạại giao diện n người dùng bằng cáchh sử dụng hướn ng màn hình h phù hợp. Bước 11: Để dừn ng và đóng việc chạy chương c trìnnh ta nhấp cchọn vào biiểu tượng S Stop trên thay công c cụ, ở Hình H 2-9. Hìình 2-12: D Dừng chươnng trình giiả lập. Hìn nh 2-11: Thhay đổi hướn ng của thiết bị Windows Phone. SVTHH: Huỳnh Huy H Cường – Võ Công Khanh Tranng 16/45 GVHD: TS. Lê Xuân Trường Đề tài: Đồ án môn học III. Mô hình lập trình mạng trên nền tảng di động Windows Phone: 1. Mô hình lập trình mạng: a. Khái niệm: Ngày nay, hệ thống Internet đã phát triển vượt bậc, nhu cầu về các ứng dụng phân tán, sử dụng các công nghệ mạng để thực hiện các tác vụ là xu hướng phát triển của phần mền. Một mô hình phổ biến để hiện thực các ứng dụng như thế là mô hình lập trình Client- Server hay còn gọi là kiến trúc hướng dịch vụ (Server-Oriented Architectures - SOA), chương trình Server (máy chủ dịch vụ) cung cấp các tác vụ để thực hiện các công việc nhất định, chương trình Client (máy khách) sẽ thông qua các giao thức mạng để sử dụng các thao tác mà dịch vụ cung cấp. Trong đồ án này của chúng sẽ sử dụng mô hình b. Giải pháp: Có nhiều công nghệ để xây dựng các dịch vụ WEB như HTTP, Java, Java Web Services Developers Pack và Windows Communication Foundation. Windows Communication Foundation là công nghệ mới nhất từ Microsoft để xây dựng một dịch vụ Web, nó còn là công nghệ cho phép các nền tảng khác nhau giao tiếp với nhau. 2. Windows Communication Foundation: a. Giới thiệu: Windows Communication Foundation (WCF) là một hệ thống các đối tượng được cài đặt trong .NET Framework được dùng để xây dựng ứng dụng hướng dịch vụ. Khi sử dụng WCF, ta có thể gửi dữ liệu như một thông điệp không đồng bộ từ dịch vụ đầu cuối đến các điểm cuối. Một dịch vụ đầu cuối có thể là một phần của toàn bộ dịch vụ được cài đặc trên IIS, hoặc đó là một dịch vụ cài đặt trong một ứng dụng. Một điểm cuối có thể là chương trình máy khách có khả năng gửi yêu cầu dữ diệu đến các máy chủ đầu cuối. Thông điệp có thể đơn giản như một kí tự, một từ được gửi như XML hoặc phức tạp như chuỗi dữ liệu nhị phân. Sau đây là một vài ví dụ về các trường hợp ta có thể dùng WCF: - Các dịch vụ xử lý các giao dịch kinh doanh đòi hỏi tính an toàn và bảo mật. - Các dịch vụ cung cấp dữ liệu theo thời gian thực, như dịch vụ quản lí giao thông và các dịch vụ theo dõi khác. - Các dịch vụ hội thoại trực tuyến cho phép hai người giao tiếp hoặc trao đồi dữ liệu. - Các ứng dụng thăm dò hoặc các dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực tuyến. - Các dịch vụ đóng vai trò như các nguồn cung cấp dữ liệu thời gian thực. Windows Communication Foundation (WCF) được thiết kế để giúp người sử dụng tiếp cận việc xây dựng và quản lý dịch vụ Web và khách hàng dịch vụ Web. SVTH: Huỳnh Huy Cường – Võ Công Khanh Trang 17/45 GVHD D: TS. Lê Xuân X Trườn ng Đề tàài: Đồ án m môn học b. Các C tính năăng của Win ndows Com mmunicationn Foundatioon (WCF): i. Hướng dịch d vụ (Serrvice Oriennted): Một kết k quả của việc sử dụn ng các tiêu chuẩn WS (Web Servver) trong W WCF là cho phép ta xây dựng d các ứnng dụng theeo hướng dịch vụ. Kiếến trúc hướ ớng dịch vụụ (Service O Oriented Archiitecture - SO OA) dựa vàào dịch vụ Web W để gửi và nhận dữ ữ liệu. Hình 3-1: 3 Mô hìn nh hoạt động của dịch vvụ Web. Ngoàii ra, các dịcch vụ xây đựng đ trên WCF W có lợi thế là mềnn dẻo thay vvề cứng nhắc, mền dẻo ở đây có ngh hĩa là chươnng trình khách hàng đư được tạo trênn các nền tảng khác nhhau đều có thểể kết nối đếến các dịch vụ được viết trên WC CF miễn là đđảm bảo cácc yêu cầu thhiết yếu được đáp ứng, nó ói cách khác WCF cho o phép các nnền tảng khhác nhau giaao tiếp với nnhau. ng cộng tác (Interoperaabitily): ii. Khả năn WCF được bổ su ung nhiều tiêu t chuẩn hiện h đại chho để tạo raa khả năng tương tác ccủa dịch vụ Web. WCF cu ung cấp mộột số giao th hức giao thứức dịch vụ wweb, nhiểuu giao thức ttrong số đó có các tùy chọ ọn và phần mở rộng ch ho phép ngư ười sử dụngg cài đặt theeo mục đíchh riêng. iii. Nhiều mô m hình tin nhắn (Mulltiple Messaage Patternns): Tin nh hắn được trrao đổi dựa trên một tro ong số các m mô hình saau: - Mô hìn nh yêu cầu - trả lời: một m thiết bị đđầu cuối gử ửi yêu cầu ddữ liệu đếnn thiết bị đầu cu uối thứ hai, thiết bị đầầu cuối thứ hai trả lời yêu cầu vừ ừa nhận, đâây là mô hình được đ sử dụnng thường xuyên nhất. - Mô hìn nh một hướ ớng: một thiết bị đầu ccuối sẽ gửi m một tin nhắắn mà khônng mong đợi sự trả lời từ đích đ đến. - Mô hìn nh có kết nối: n đây là mô m hình phứ ức tạp hơn so với nhữ ững mô hìnhh ở trên, mô hìn nh cho phép p hai thiết bị b đầu cuốii thiết lập kkết nối và trrao đổi dữ lliệu qua lại, tươ ơng tự một chương trìn nh trao đổi nhất thời. SVTH H: Huỳnh Huy H Cường – Võ Công Khanh Tranng 18/45 GVHD D: TS. Lê Xuân X Trườn ng Đề tàài: Đồ án m môn học Ngoàii các mộ hình trên ta còn c có thể tạo t ra mô hìình tin nhắnn riêng dựaa vào các hợ ợp đồng trong WCF. iv. Siêu dữ ữ liệu (Service Metadaata): Siêu dữ d liệu (Meetadata) là một m tập hợ ợp dữ liệu cchỉ ra các m mô tả về dịcch vụ, các tthao tác khác nhau n mà dịịch vụ cung g cấp, các biến b dữ liệuu mà các thaao tác yêu ccầu và các kiểu dữ liệu mà m các thao tác này trả về cho kháách hàng. N Nói cách kháác, siêu dữ liệu chỉ ra các hợp đồng. Với các th hông tin nàyy khách hànng có thể ggiao tiếp vớ ới dịch vu. S Siêu dữ liệuu có thể được công bố trêên HTTP và HTTPS hoặch sử dụnng Web Serrvice Metaddata Exchannge tiêu chuẩnn (WS-Metaadata Exch hange). WC CF hổ trợ ssiêu dữ liệuu và áp dụụng các tiêuu chuẩn nghànnh công ngh hiệp như WSDL, W XML L Schema vvà WS-Policcy. Hình h 3-2: Mô tảả quá trình trao t đổi siêuu dữ liệu giiữa Client-S Server. Trongg quá trình xây dựng, chương trìình phía khhách gửi thhông điệp yyêu cầu đư ược định nghĩa theo tiêu chuẩn c WS – Metadataa Exchangee và gói tin WSDL đư ược dịch vụụ gửi lại phía khách k hàng g. Chương trình t phía khách k hàng sẽ sử dụngg gói tin W WSDL để tạoo ra lớp trung gian (proxy y class) và tập tin cấu u hình, hai tthứ này sẽ được sử dụụng trong qquá trình thực thi t của chươ ơng trình kh hách để giaoo tiếp với m máy chủ. v. Hợp đồn ng dữ liệu (Data (D Contrract): Windows Comm munication Foundation n (WCF) sử dụng m một thành phần gọi là Data Contrract Serializzer để biến đổi dự liệu thành chuỗỗi và ngượcc lại (biến ddữ liệu thànnh XML và ngư ược lại). Đố ối với các kiểu k dữ liệu u cơ bản nhưư số nguyênn và chuỗi, cũng như ccác kiểu dữ liệệu được sử dũng như kiểuk cơ bảnn như Dateetime, XmlE Element có thể được bbiến đối mà kh hông cần cáác sữ chuẩn bị nào khác và xem nhhư đã có cáác hợp đồngg dữ liệu mặặc định. Các loại dữ liệu u mới phức tạp hơn taa cần phải định nghĩaa các hợp đđồng dữ liệệu (Data Contrract) để có thể t chuổi ho oá được. Thheo mặc địnnh sẽ dựa vvào hợp đồnng dữ liệu vvà chuổi hoá tấất cả kiểu dữ liệu công g khai có thể thấy đượcc. Tất cả cáác tính chất đọc/ghi vàà các cột của kiiểu dữ liệu sẽ được chuuổi hoá, ta có thể lựa cchọn các thhành phần nnào được chhuổi hoá bằng cách sử dụ ụng lớp IgnnoreDataMeemberAttribbute. Ngoàii ra, ta có thể tạo ra ccác hợp SVTH H: Huỳnh Huy H Cường – Võ Công Khanh Tranng 19/45

Tìm luận văn, tài liệu, khoá luận - 2024 © Timluanvan.net