Chương trình quản lý tài khoản tiền gửi thanh toán cá nhân vnđ

đang tải dữ liệu....

Nội dung tài liệu: Chương trình quản lý tài khoản tiền gửi thanh toán cá nhân vnđ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ---------------- CHU HOÀNG NGỌC TRÂM MSSV: 10702034 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI THANH TOÁN CÁ NHÂN VNĐ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Ngành: Hệ thống thông tin kinh tế. Lớp: TK07A1. GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: Ths. NGUYỄN LÂM KIM THY Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2011 LỜI CẢM ƠN ---- oOo ---- Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Trường Đại Học Mở TPHCM, khoa Công Nghệ Thông Tin cùng quý thầy cô đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt kiến thức cho em trong suốt bốn năm học vừa qua. Đồng thời, em xin cảm ơn cô Nguyễn Lâm Kim Thy đã nhiệt tình hướng dẫn và cho em những ý kiến đóng góp thật bổ ích để em có thể hoàn chỉnh bài khóa luận này. Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo, cùng các cô chú, các anh chị tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi Nhánh 5 – TPHCM. Đặc biệt là các cô, các anh chị tại Phòng Kế Toán Giao Dịch đã hết lòng chỉ dẫn, giải đáp những thắc mắc cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho em tiếp cận với thực tế để em hiểu rõ hơn về các quy trình làm việc trong suốt thời gian thực tập. Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình và bạn bè đã động viên và cho em những lời khuyên để em có thể hoàn thành bài báo khóa luận của mình đúng thời hạn quy định. --- Sinh viên --- Chu Hoàng Ngọc Trâm - ii - Nhận xét của giáo viên hướng dẫn ---- ---- ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Tp. Hồ Chí Minh, Ngày …… Tháng …… Năm 2011. - iii - DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT -------·¸------- x CN Chi Nhánh x NHTM Ngân Hàng Thương Mại x KH Khách Hàng x NV Nhân viên x TMCP Thương Mại Cổ Phần x NHTMCPCTVN Ngân Hàng TMCP Công Thương VN x NH Ngân Hàng x TKTG Tài Khoản Tiền Gửi x TK Tài Khoản x TKTGTT Tài Khoản Tiền Gửi Thanh Toán x GVHD Giáo Viên Hướng Dẫn x SVTH Sinh Viên Thực Hiện x GDV Giao Dịch Viên x CMND/HC Chứng Minh Nhân Dân/Hộ Chiếu x KSV Kiểm Soát Viên x CA(Checking Account) Tiền gửi thanh toán x MH Màn Hình x CSDL Cơ Sở Dữ Liệu x ĐVLGXL Đơn Vị Logic Xử Lý - iv - DANH MỤC HÌNH ----•---- Œ Hình 1.1 - Sơ đồ tổ chức của NHTMCPCTVN – CN5 –TPHCM. Œ Hình 1.2 - Sơ đồ tổ chức Phòng Kế Toán Giao Dịch. Œ Hình 1.3 - Sơ đồ những TK được tạo ra từ số CIF. Œ Hình 1.4a - Giấy đề nghị mở TK cho cá nhân (mẫu 08b/NHCT10) (mặt trước). Œ Hình 1.4b - Giấy đề nghị mở TK cho cá nhân (mẫu 08b/NHCT10) (mặt sau). Œ Hình 1.5 - Giấy nộp tiền (mẫu 06/NHCT10). Œ Hình 3.1 - Maket màn hình “Cập nhật thông tin khách hàng”. Œ Hình 3.2 - Maket màn hình “Cập nhật tài khoản mới”. Œ Hình 3.3 - Maket màn hình “Nộp tiền vào tài khoản”. Œ Hình 3.4 - Maket màn hình “Rút tiền từ tài khoản”. Œ Hình 3.5 - Maket màn hình “Cập nhật tiền lãi cuối ngày”. Œ Hình 4.1 – Màn hình “Đăng nhập chương trình”. Œ Hình 4.2 – Màn hình khi đăng nhập thành công bằng quyền “Nhân viên giao dịch”. Œ Hình 4.3 – Màn hình khi đăng nhập thành công bằng quyền “Admin”. Œ Hình 4.4 – Màn hình “Thông tin khách hàng” sau khi thực hiện. Œ Hình 4.5 – Màn hình “Thông tin tài khoản” sau khi thực hiện. Œ Hình 4.6 – Màn hình “Thông tin giao dịch” sau khi thực hiện. Œ Hình 4.7 – Màn hình “Thông tin nộp tiền” sau khi thực hiện. Œ Hình 4.8 – Màn hình “Thông tin rút tiền” sau khi thực hiện. Œ Hình 4.9 – Màn hình “Cập nhật thông tin khách hàng” sau khi thực hiện. Œ Hình 4.10 – Màn hình “In CIF ra mẫu” sau khi liên kết đến. Œ Hình 4.11 – Màn hình “Cập nhật tài khoản mới” sau khi thực hiện. Œ Hình 4.12 – Màn hình “In số tài khoản ra mẫu” sau khi liên kết đến. Œ Hình 4.13 – Màn hình “Nộp tiền vào tài khoản” sau khi thực hiện. Œ Hình 4.14 – Màn hình “In giao dịch lên Giấy nộp tiền” sau khi liên kết đến. Œ Hình 4.15 – Màn hình “Rút tiền từ tài khoản” sau khi thực hiện. Œ Hình 4.16 – Màn hình “In giao dịch lên Phiếu lĩnh tiền mặt” sau khi liên kết đến. Œ Hình 4.17 – Màn hình “Giấy nộp tiền” đã nhập thông tin. Œ Hình 4.18 – Màn hình “Phiếu lĩnh tiền mặt” đã nhập thông tin. Œ Hình 4.19 – Màn hình “Thông tin sao kê” đã nhập thông tin. Œ Hình 4.20 – Màn hình “Cập nhật tiền lãi cuối ngày” sau khi thực hiện. Œ Hình 4.21 – Màn hình “Thông tin tài khoản” sau khi cập nhật số dư và liên kết đến. Œ Hình 4.22 – Màn hình “Thông tin báo cáo” đã nhập thông tin in báo cáo tổng hợp. -v- LỜI MỞ ĐẦU --- --- N gày nay, trong điều kiện nền kinh tế đang phát triển thì kinh doanh là một lĩnh vực đang có rất nhiều lợi thế. Nhưng muốn cạnh tranh được trong lĩnh vực này thì cũng không phải là điều dễ dàng, vì nó còn phải phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Và nguồn vốn luôn là yếu tố đáng quan tâm hàng đầu, vì nó giúp cho doanh nghiệp có thể tồn tại và mở rộng hoạt động kinh doanh. Do đó, việc làm sao để có thể thường xuyên duy trì, cũng như huy động được nguồn vốn là điều mà các doanh nghiệp luôn hướng đến. Với NHTM cũng thế, đặc biệt hơn là họ chuyên cung cấp các dịch vụ về tiền tệ nên hoạt động huy động vốn của họ đơn giản và dễ dàng hơn so với những doanh nghiệp khác. Cũng có thể nói huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu của các NHTM nói chung và NHTMCPCTVN – CN5 - TPHCM nói riêng. Trong đó nguồn vốn huy động được từ việc nhận tiền gửi của KH chiếm một tỷ trọng khá lớn và nhờ vào đó NH đã có thêm được một nguồn vốn lớn giúp cho các hoạt động kinh doanh khác. Theo xu hướng hiện nay, khi đất nước đang được hiện đại hóa thì người dân ngày càng hạn chế dùng tiền mặt hơn trong các hoạt động mua bán, trao đổi…vì nhiều lý do nhưng lý do lớn nhất vẫn là tính an toàn và chính xác. Để thực hiện được những giao dịch này thì họ cần phải thông qua NHTM, nơi mà họ có TKTG thanh toán tại đó. Và để cho khách hàng tận hưởng được toàn bộ ý nghĩa “tiện lợi, nhanh chóng” của TK này, cũng như giúp cho các NHTM đơn giản hóa trong việc quản lý đồng thời mang lại hiệu quả cao thì việc tin học hóa để có được một chương trình “Quản lý tài khoản tiền gửi thanh toán cá nhân VNĐ” là vô cùng cần thiết. Với chương trình này, giao dịch viên sẽ dễ dàng thực hiện các giao dịch với khách hàng. Bên cạnh đó, cấp quản lý cũng thuận lợi hơn trong việc giám sát toàn bộ hoạt động về tiền gửi thanh toán cũng như thống kê được lượng tiền gửi ra, vào thường xuyên của NH nhưng lại tiết kiệm được rất nhiều nguồn nhân lực và thời gian mà vẫn mang lại hiệu quả vô cùng xác thực. - vi - MỤC TIÊU, NỘI DUNG THỰC HIỆN VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ ---o0o--- ™ Mục tiêu: - Phân tích, thiết kế và hiện thực một phần chương trình “Quản lý tài khoản tiền gửi thanh toán cá nhân VNĐ”. ™ Nội dung thực hiện: - Khảo sát và phân tích hiện trạng. - Phân tích hệ thống mức ý niệm. - Phân tích hệ thống mức logic. - Hiện thực hệ thống ở mức vật lý. ™ Công cụ hỗ trợ: - Ngôn ngữ lập trình C#. - Phần mềm quản trị CSDL “Microsoft SQL Server 2005”. - Phần mềm lập trình C# “Microsoft Visual Studio 2005”. - Phần mềm vẽ sơ đồ “Microsoft Office Visio 2003”. - Phần mềm trợ giúp công vụ phân tích và thiết kế hệ thống “PowerAMC 12.1”. - vii - MỤC LỤC ----›---- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................iv DANH MỤC HÌNH .............................................................................................. v LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................vi MỤC TIÊU, NỘI DUNG THỰC HIỆN VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ .............. vii CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG ............................................ 1 1.1. Giới thiệu tổng quan ............................................................................................ 1 1.1.1. Giới thiệu về NHTMCPCTVN – CN5 - TPHCM ........................................... 1 1.1.1.1. Cơ cấu tổ chức nhân sự .............................................................................. 1 1.1.1.2. Mạng lưới và các hoạt động chính ............................................................. 2 1.1.1.3. Sơ lược về Phòng Kế Toán Giao Dịch....................................................... 3 1.1.2. Giới thiệu về tiền gửi thanh toán:..................................................................... 4 ~ Tóm tắt mục tiêu phân tích, thiết kế và hiện thực của đề tài .............................. 4 1.2. Chi tiết quy trình làm việc và lưu đồ công việc hồ sơ ứng với các quy trình .5 1.2.1. Các quy tắc ....................................................................................................... 5 1.2.2. Quy trình mở tài khoản TGTT ....................................................................... 12 1.2.2.1. Lưu đồ công việc hồ sơ xử lý mở tài khoản ............................................ 13 1.2.2.2. Mô tả hồ sơ .............................................................................................. 14 1.2.2.3. Mô tả công việc ........................................................................................ 14 1.2.3. Quy trình gửi tiền mặt vào tài khoản ............................................................. 15 1.2.3.1. Lưu đồ công việc hồ sơ gửi tiền mặt vào tài khoản ................................. 16 1.2.3.2. Mô tả hồ sơ .............................................................................................. 17 1.2.3.3. Mô tả công việc ........................................................................................ 18 1.2.4. Quy trình rút tiền mặt từ tài khoản ................................................................. 19 1.2.4.1. Lưu đồ công việc hồ sơ rút tiền mặt từ tài khoản .................................... 20 1.2.4.2. Mô tả hồ sơ .............................................................................................. 21 1.2.4.3. Mô tả công việc ........................................................................................ 22 1.3. Từ điển dữ liệu .................................................................................................... 23 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG MỨC Ý NIỆM ................................................ 26 2.1. Mô hình ý niệm truyền thông ............................................................................ 26 2.1.1. Mô hình ý niệm truyền thông mở tài khoản................................................... 26 2.1.2. Mô hình ý niệm truyền thông gửi tiền mặt vào tài khoản .............................. 26 2.1.3. Mô hình ý niệm truyền thông rút tiền mặt từ tài khoản ................................. 27 2.2. Mô hình ý niệm dữ liệu ...................................................................................... 28 - viii - 2.2.1. Tiểu mô hình ý niệm dữ liệu mở tài khoản .................................................... 28 2.2.2. Tiểu mô hình ý niệm dữ liệu gửi tiền mặt vào tài khoản ............................... 29 2.2.3. Tiểu mô hình ý niệm dữ liệu rút tiền mặt từ tài khoản .................................. 30 2.2.4. Tiểu mô hình ý niệm dữ liệu cập nhật tiền lãi cuối ngày ............................... 31 2.2.5. Mô hình ý niệm dữ liệu tổng quát .................................................................. 32 2.3. Mô hình ý niệm xử lý ......................................................................................... 33 2.3.1. Mô hình ý niệm xử lý mở tài khoản ............................................................... 33 2.3.2. Mô hình ý niệm xử lý gửi tiền mặt vào tài khoản .......................................... 34 2.3.3. Mô hình ý niệm xử lý rút tiền mặt từ tài khoản ............................................. 35 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG MỨC LOGIC (MỨC TỔ CHỨC) ................ 36 3.1. Mô hình logic dữ liệu tổng quát ........................................................................ 36 3.2. Mô hình tổ chức xử lý ........................................................................................ 37 3.2.1. Mô hình tổ chức xử lý mở tài khoản .............................................................. 37 3.2.2. Mô hình tổ chức xử lý gửi tiền mặt vào tài khoản ......................................... 38 3.2.3. Mô hình tổ chức xử lý rút tiền mặt từ tài khoản ............................................ 39 3.3. Mô hình logic xử lý ............................................................................................. 40 3.3.1. Đơn vị logic xử lý mở tài khoản .................................................................... 40 3.3.1.1. Trình bày .................................................................................................. 40 3.3.1.2. Logic hội thoại ......................................................................................... 41 3.3.1.3. Logic chức năng ....................................................................................... 41 3.3.1.4. Quy tắc ..................................................................................................... 42 3.3.1.5. Tiểu mô hình logic dữ liệu ....................................................................... 43 3.3.1.6. Hành động trên dữ liệu............................................................................. 43 3.3.1.7. Liên kết .................................................................................................... 43 3.3.2. Đơn vị logic xử lý gửi tiền mặt vào tài khoản ............................................... 44 3.3.2.1. Trình bày .................................................................................................. 44 3.3.2.2. Logic hội thoại ......................................................................................... 44 3.3.2.3. Logic chức năng ....................................................................................... 45 3.3.2.4. Quy tắc ..................................................................................................... 45 3.3.2.5. Tiểu mô hình logic dữ liệu ....................................................................... 46 3.3.2.6. Hành động trên dữ liệu............................................................................. 46 3.3.2.7. Liên kết .................................................................................................... 46 3.3.3. Đơn vị logic xử lý rút tiền mặt từ tài khoản ................................................... 47 3.3.3.1. Trình bày .................................................................................................. 47 3.3.3.2. Logic hội thoại ......................................................................................... 47 3.3.3.3. Logic chức năng ....................................................................................... 47 3.3.3.4. Quy tắc ..................................................................................................... 48 3.3.3.5. Tiểu mô hình logic dữ liệu ....................................................................... 48 3.3.3.6. Hành động trên dữ liệu............................................................................. 49 - ix - 3.3.3.7. Liên kết .................................................................................................... 49 3.3.4. Đơn vị logic xử lý cập nhật tiền lãi cuối ngày ............................................... 50 3.3.4.1. Trình bày .................................................................................................. 50 3.3.4.2. Logic hội thoại ......................................................................................... 50 3.3.4.3. Logic chức năng ....................................................................................... 51 3.3.4.4. Quy tắc ..................................................................................................... 52 3.3.4.5. Tiểu mô hình logic dữ liệu ....................................................................... 52 3.3.4.6. Hành động trên dữ liệu............................................................................. 53 3.3.4.7. Liên kết .................................................................................................... 53 CHƯƠNG 4: HIỆN THỰC HỆ THỐNG Ở MỨC VẬT LÝ ........................................... 54 4.1. Giới thiệu sơ lược về phương pháp và công cụ................................................ 54 4.1.1. Phương pháp MERISE ................................................................................... 54 4.1.2. Công cụ .......................................................................................................... 55 4.1.2.1. Ngôn ngữ C# ............................................................................................ 55 4.1.2.2. Phần mềm quản trị CSDL “Microsoft SQL Server 2005”....................... 55 4.1.2.3. Phần mềm lập trình C# “Microsoft Visual Studio 2005” ........................ 55 4.1.2.4. Phần mềm vẽ sơ đồ “Microsoft Office Visio 2003” ................................ 55 4.1.2.5. Phần mềm trợ giúp công vụ phân tích và thiết kế hệ thống “PowerAMC 12.1” .................................................................................................................. 56 4.2. Mô hình vật lý dữ liệu trên Microsoft SQL Server 2005 ................................ 56 4.2.1. Mô hình vật lý dữ liệu tổng quát .................................................................... 56 4.2.2. Bộ dữ liệu mẫu trên Microsoft SQL Server 2005 .......................................... 57 4.3. Quyền sử dụng chương trình ............................................................................ 59 4.4. Mô hình vật lý xử lý ........................................................................................... 60 4.4.1. Hướng dẫn hiệu chỉnh CSDL và chạy chương trình ...................................... 60 4.4.1.1. Yêu cầu .................................................................................................... 60 4.4.1.2. Hướng dẫn thực hiện ................................................................................ 60 4.4.2. Chương trình mẫu .......................................................................................... 62 4.4.2.1. Màn hình “Đăng nhập chương trình” ...................................................... 62 4.4.2.3. Các màn hình thuộc quyền “Nhân viên giao dịch” .................................. 67 4.4.2.4. Các màn hình thuộc quyền “Admin” ....................................................... 78 4.5. Nhận xét về kết quả ............................................................................................ 81 4.5.1. Những điều đã làm được ................................................................................ 81 4.5.2. Những điều chưa làm được ............................................................................ 81 4.5.3. Hướng phát triển ............................................................................................ 82 KẾT LUẬN PHỤ LỤC: GIẢI THÍCH MỘT SỐ TỪ NGỮ TÀI LIỆU THAM KHẢO -x- Đề tài: Chương trình quản lý tài khoản tiền gửi thanh toán cá nhân VNĐ CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG 1.1. Giới thiệu tổng quan: 1.1.1. Giới thiệu về NHTMCPCTVN – CN5 - TPHCM: Địa chỉ: 218 Trần Hưng Đạo, Phường 11, Quận 5, TPHCM. _ NHTMCPCTVN – CN5 – TPHCM được thành lập và đưa vào hoạt động từ tháng 7/1998 theo nghị định 53/HĐBT và quyết định 402/HĐBT của Chủ Tịch Hội Đồng Bộ Trưởng. Lúc này NHTMCPCTVN – CN5 – TPHCM mang tên NHTMCPCTVN quận 5 và trực thuộc NHTMCPCTVN – CN TPHCM; _ Đến ngày 01/10/1993 cùng với việc lập lại hệ thống NH 2 cấp, do đó NHTMCPCTVN quận 5 đổi tên thành NHTMCPCTVN – CN5 – TPHCM; _ NHTMCPCTVN – CN5 – TPHCM trực thuộc và chịu sự quản lý trực tiếp của NHTMCPCTVN. 1.1.1.1. Cơ cấu tổ chức nhân sự: Gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc quản lý 105 NV tại 7 phòng ban: Giám Đốc Phó Giám Đốc Phó Giám Đốc Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Quản Tổ Kho Kế Kiểm Khách Khách Lý Rủi Chức Quỹ Toán Tra Hàng Hàng Ro Hành Giao Nội Bộ Cá Doanh Chính Dịch Nhân Nghiệp Hình 1.1 - Sơ đồ tổ chức của NHTMCPCTVN – CN5 –TPHCM. GVHD: Nguyễn Lâm Kim Thy SVTH: Chu Hoàng Ngọc Trâm Trang: 1 Đề tài: Chương trình quản lý tài khoản tiền gửi thanh toán cá nhân VNĐ 1.1.1.2. Mạng lưới và các hoạt động chính: ¾ Mạng lưới: NHTMCPCTVN – CN5 – TPHCM có 9 phòng giao dịch trên địa bàn quận 5: • Phòng giao dịch 1: 34 – 36 Bùi Hữu Nghĩa, P5, Q5; • Phòng giao dịch 2: 222 – 224 Trần Hưng Đạo, P11, Q5; • Phòng giao dịch 3: 156 – 158 Hải Thượng Lãn Ông, P10, Q5; • Phòng giao dịch 4: 75 – 77 Châu Văn Liêm, P14, Q5; • Phòng giao dịch 5: 287 – 289 Hùng Vương, P9, Q5; • Phòng giao dịch 6: 299 An Dương Vương, P3, Q5; • Phòng giao dịch 7: 163 Dương Tử Giang, P15, Q5; • Phòng giao dịch 8: 448 Trần Hưng Đạo, P2, Q5; • Phòng giao dịch 9: 528 – 530 Hậu Giang, P12, Q6. ¾ Các hoạt động chính: ƒ Nhận tiền gửi của các đơn vị, tổ chức kinh tế và dân cư; theo dõi nguồn gửi tiết kiệm và kỳ phiếu ngoại tệ trên sự cân đối nguyên tệ; lập các báo biểu về kế toán nguyên tệ, bảng cân đối nguyên tệ, các báo cáo định kỳ và gửi về Hội sở, NHNN; ƒ Cho vay ngắn, trung và dài hạn đối với mọi thành phần kinh tế; ƒ Kinh doanh ngoại tệ; chuyển tiền ra nước ngoài; ƒ Thanh toán xuất nhập khẩu theo phương thức nhờ thu, D/D, D/A và phương thức tín dụng chứng từ; thanh toán lệnh chi của nước ngoài; thanh toán các loại Séc du lịch, đặt mối quan hệ với tổ chức Visa, Citigroup, Amex, Thomas Cook…chủ yếu là quan hệ với Tổ chức Visa; ƒ Quản lý TKTGTT, tiền gửi khác và tiền vay của KH. GVHD: Nguyễn Lâm Kim Thy SVTH: Chu Hoàng Ngọc Trâm Trang: 2 Đề tài: Chương trình quản lý tài khoản tiền gửi thanh toán cá nhân VNĐ 1.1.1.3. Sơ lược về Phòng Kế Toán Giao Dịch: ™ Phòng Kế Toán Giao Dịch là nơi NV của NH trực tiếp giao dịch với KH về các nghiệp vụ. Đồng thời thực hiện các chức năng ghi chép, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách đầy đủ và chính xác theo chế độ kế toán hiện hành; tham gia kế toán liên NH; tổng hợp phân tích tình hình hoạt động kết quả kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả cho NH. Đối với tiền gửi thanh toán, Phòng Kế Toán Giao Dịch thực hiện các nghiệp vụ mở tài khoản, gửi tiền vào tài khoản, rút tiền từ tài khoản, chuyển khoản để thanh toán, đóng tài khoản… Kế Toán Trưởng Kiểm Soát Viên Hậu Kiểm Viên Giao Dịch Viên Hình 1.2 - Sơ đồ tổ chức Phòng Kế Toán Giao Dịch. − Kế Toán Trưởng: Quản lý và chỉ đạo toàn bộ bộ máy kế toán giao dịch tại đơn vị. Tổ chức ghi chép, tính toán và phản ánh chính xác, kịp thời đủ mọi biến động tài sản, phân tích hoạt động kinh tế trong NH. Lập đầy đủ và đúng hạn các báo cáo tài chính. − Kiểm Soát Viên: kiểm tra, kiểm soát và phê duyệt các giao dịch trong phạm vi trách nhiệm được phân công. − Hậu Kiểm Viên: Kiểm tra, đối chiếu chứng từ vào cuối ngày, nếu chứng từ có sai sót sẽ được chuyển về lại cho GDV để kiểm tra, điều chỉnh sai sót đó. − Giao Dịch Viên: trực tiếp giao dịch và giải quyết các nhu cầu của KH. GVHD: Nguyễn Lâm Kim Thy SVTH: Chu Hoàng Ngọc Trâm Trang: 3 Đề tài: Chương trình quản lý tài khoản tiền gửi thanh toán cá nhân VNĐ 1.1.2. Giới thiệu về tiền gửi thanh toán: ƒ Tiền gửi thanh toán(CA) là loại tiền gửi mà doanh nghiệp, tổ chức kinh tế hay cá nhân gửi vào NHTMCPCTVN – CN5 – TPHCM với mục đích chính để thực hiện các khoản chi trả trong hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng. ƒ Đặc điểm: KH có thể gửi/rút tiền bằng tiền mặt hoặc gửi/rút bằng chuyển khoản bất cứ lúc nào trong phạm vi số dư TK ở bất kỳ điểm giao dịch nào của NH và được hưởng mức lãi suất không kỳ hạn theo quy định hiện hành của NH. Do đó, tiền gửi thanh toán còn có thể gọi là tiền gửi không kỳ hạn. Bên cạnh đó, với tính chất linh hoạt, tiền gửi của KH còn được hưởng thêm rất nhiều tiện ích khác. ƒ Tính chất của TKTGTT là luôn có số dư Có. Tuy nhiên, nếu giữa NH và KH thoả thuận với nhau sử dụng hình thức thấu chi TK thì TK này có thể dư Có và cũng có thể dư Nợ (nên còn được gọi là TK vãng lai)(thường áp dụng cho đối tượng là tổ chức/doanh nghiệp). ~ Tóm tắt mục tiêu phân tích, thiết kế và hiện thực của đề tài: Vì thời gian, điều kiện và kiến thức có hạn, nên trong đề tài em chỉ chọn phân tích, thiết kế và hiện thực 03 nghiệp vụ phổ biến dành cho đối tượng là Cá nhân giao dịch bằng tiền mặt (VNĐ) tại cùng một NH (không khác CN) là: Mở tài khoản, Gửi tiền mặt vào tài khoản và Rút tiền mặt từ tài khoản (chỉ dùng Phiếu lĩnh tiền mặt). Phần Cập nhật lãi suất cuối ngày, em chỉ hiện thực ở mức để người dùng cập nhật thủ công. Bên cạnh đó, phần quyền Đăng nhập chương trình, chỉ phân quyền mặc định trên chương trình chứ không phân quyền trực tiếp trên CSDL. GVHD: Nguyễn Lâm Kim Thy SVTH: Chu Hoàng Ngọc Trâm Trang: 4 Đề tài: Chương trình quản lý tài khoản tiền gửi thanh toán cá nhân VNĐ 1.2. Chi tiết quy trình làm việc và lưu đồ công việc hồ sơ ứng với các quy trình: Ý nghĩa của các ký hiệu sử dụng: 1.2.1. Các quy tắc: ™ QT1: Quản lý hồ sơ thông tin KH − Lưu trữ toàn bộ thông tin hồ sơ KH. − Ghi nhận thông tin hồ sơ khi lần đầu tiên một KH mở bất cứ loại TK nào tại NH. − Mỗi hồ sơ thông tin KH sẽ được cấp phát một mã số duy nhất (gọi là số CIF). Mỗi mã số này ứng với số CMND duy nhất của KH và được sử dụng trong suốt mọi hoạt động của KH với NH khi mở thêm bất cứ loại TK nào. − Hồ sơ thông tin KH phải được kiểm tra, đối chiếu cẩn thận và phải có xác nhận của KSV. GVHD: Nguyễn Lâm Kim Thy SVTH: Chu Hoàng Ngọc Trâm Trang: 5 Đề tài: Chương trình quản lý tài khoản tiền gửi thanh toán cá nhân VNĐ KH TKTG có kỳ TK tiền vay CIF hạn TKTG không kỳ hạn TK tiết kiệm Các khoản TKTGTT không kỳ hạn bảo lãnh Hình 1.3 - Sơ đồ những TK được tạo ra từ số CIF. ™ QT2: Quản lý thông tin NV thực hiện giao dịch với KH (GDV) − Lưu trữ toàn bộ thông tin về NV. − Mỗi NV sẽ được cấp phát một mã NV. Mỗi mã NV này sẽ ứng với số CMND duy nhất của NV và được sử dụng trong suốt thời gian NV đó thực hiện giao dịch với tất cả KH. − Ghi nhận mã NV của NV thực hiện khi có phát sinh bất kì giao dịch nào với KH. ™ QT3: Để mở TKTGTT cá nhân mới, KH cần chuẩn bị những hồ sơ sau: • 02 liên Giấy đề nghị mở tài khoản Dùng cho cá nhân (theo mẫu 08b/NHCT10) có chữ ký của Chủ TK (không được thực hiện ủy quyền trong giấy này); • Giấy CMND/HC, giấy chứng minh quân đội, giấy chứng minh công an nhân dân (còn thời hạn hiệu lực); • Các giấy tờ chứng minh tư cách của người đại diện, người giám hộ hợp pháp của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng GVHD: Nguyễn Lâm Kim Thy SVTH: Chu Hoàng Ngọc Trâm Trang: 6 Đề tài: Chương trình quản lý tài khoản tiền gửi thanh toán cá nhân VNĐ lực hành vi nhân sự theo quy định tại bộ luật dân sự. Các giấy tờ chứng minh tư cách của người đại diện, người giám hộ là một trong các giấy tờ sau: Œ Văn bản chứng minh người giám hộ đương nhiên; Œ Văn bản cử người giám hộ của những người thân thích/UBND xã, phường, thị trấn… (Văn bản cử người đại diện, người giám hộ phải có ý kiến đồng ý của người được cử làm giám hộ và ý kiến công nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người giám hộ). Hình 1.4a - Giấy đề nghị mở TK cho cá nhân (mẫu 08b/NHCT10) (mặt trước). GVHD: Nguyễn Lâm Kim Thy SVTH: Chu Hoàng Ngọc Trâm Trang: 7 Đề tài: Chương trình quản lý tài khoản tiền gửi thanh toán cá nhân VNĐ Hình 1.4b - Giấy đề nghị mở TK cho cá nhân (mẫu 08b/NHCT10) (mặt sau). ™ QT4: TKTGTT của KH phải duy trì thường xuyên số dư tối thiểu theo quy định: Œ Đối với Cá nhân là: 100.000 VNĐ. ™ QT5: Chứng từ/giấy tờ của KH nộp khi thực hiện giao dịch với NH phải luôn được điền đầy đủ thông tin, trong đó: thông tin được viết bằng một màu mực, không được viết bằng bút đỏ; số tiền bằng chữ, bằng số phải khớp đúng; không sửa chữa tẩy xóa; phải có chữ ký và mẫu dấu đầy đủ của Chủ TK, người thực hiện giao dịch. ™ QT6: KH tự tổ chức hạch toán theo dõi số dư tiền gửi của NH trong phạm vi 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận sao kê KH từ NH, KH phải đối chiếu với sổ sách GVHD: Nguyễn Lâm Kim Thy SVTH: Chu Hoàng Ngọc Trâm Trang: 8 Đề tài: Chương trình quản lý tài khoản tiền gửi thanh toán cá nhân VNĐ của mình. Nếu có chênh lệch phải báo ngay cho NH biết, để cùng nhau đối chiếu, điều chỉnh lại số liệu cho khớp đúng. ™ QT7: TKTGTT của KH gồm 15 ký tự: xxx.yz.nnnnnnnnn.k ¾ Trong đó: xxx : Mã sản phẩm 101 : TKTGTT cá nhân. y: Loại tiền gửi 0 z: Loại tiền tệ 1 : VNĐ. nnnnnnnnn: Số chạy tự động. k: Số kiểm tra chạy tự động. Ví dụ: “101.01.000000001.6” – TKTGTT cá nhân VNĐ. ™ QT8: Tài khoản dùng để hạch toán tương ứng tại NH: 9 TK 101101001: TK tiền mặt tại đơn vị. 9 TK 801001001: TK chi trả lãi tiền gửi không kỳ hạn. ™ QT9: Lãi suất − Mức lãi suất áp dụng cho TK sẽ bằng lãi suất quy định hiện hành của NH tại thời điểm KH mở TK và mức lãi suất này sẽ được giữ nguyên không thay đổi cho đến khi KH tất toán TK. − Lãi suất sử dụng cho TKTGTT là lãi suất năm. Năm cơ sở để tính lãi là 360 ngày. − Số ngày tính lãi là số ngày thực tế trong kỳ. − Công thức tính lãi hàng ngày là: B *i % I= 360 Trong đó: I : là Tiền lãi hàng ngày. B : là Số dư hiện có trong TK tại cuối ngày tính lãi. i : là Lãi suất áp dụng cho TK. GVHD: Nguyễn Lâm Kim Thy SVTH: Chu Hoàng Ngọc Trâm Trang: 9 Đề tài: Chương trình quản lý tài khoản tiền gửi thanh toán cá nhân VNĐ − Tiền lãi của TK được tính và hạch toán vào mỗi cuối ngày. − Cách hạch toán lãi: Nợ TK 801001001: Số tiền lãi. Có TK TGTT của KH: Số tiền lãi. − Tổng tiền lãi phải trả cho từng TK sẽ được tính và cộng dồn vào số dư hiện có của TK vào mỗi cuối tháng. ™ QT10: Để gửi tiền mặt vào TK, KH cần chuẩn bị các hồ sơ sau: • 02 liên Giấy nộp tiền (theo mẫu 06/NHCT10); • CMND/HC/giấy tờ tương đương/các giấy tờ liên quan còn thời hạn hiệu lực. Hình 1.5 - Giấy nộp tiền (mẫu 06/NHCT10). ™ QT11: Cách hạch toán gửi tiền mặt vào tài khoản: Nợ TK 101101001: Số tiền nộp. Có TK TGTT của KH: Số tiền nộp. GVHD: Nguyễn Lâm Kim Thy SVTH: Chu Hoàng Ngọc Trâm Trang: 10

Tìm luận văn, tài liệu, khoá luận - 2024 © Timluanvan.net