Tìm hiểu quá trình triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng theo tiêu chí nông thôn mới của xã hợp thành phú lương thái nguyên.

đang tải dữ liệu....

Nội dung tài liệu: Tìm hiểu quá trình triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng theo tiêu chí nông thôn mới của xã hợp thành phú lương thái nguyên.

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LƯỜNG VĂN TUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Tên đề tài: TÌM HIỂU QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG THEO TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI CỦA XÃ HỢP THÀNH – PHÚ LƯƠNG – THÁI NGUYÊN Hệ đào tạo : Chính quy Định hướng đề tài : Hướng ứng dụng Chuyên ngành : Phát triển nông thôn Khoa : Kinh tế & PTNT Khóa học : 2013 - 2017 Thái Nguyên - năm 2017 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LƯỜNG VĂN TUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Tên đề tài: TÌM HIỂU QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG THEO TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI CỦA XÃ HỢP THÀNH – PHÚ LƯƠNG – THÁI NGUYÊN Hệ đào tạo : Chính quy Định hướng đề tài : Hướng ứng dụng Chuyên ngành : Phát triển nông thôn Khoa : Kinh tế & PTNT Khóa học : 2013 - 2017 Giảng viên hướng dẫn : ThS. Cù Ngọc Bắc Cán bộ cơ sở hướng dẫn : Lại Văn Đại Thái Nguyên – năm2017 i LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp“Tìm hiểu quá trình triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng theo tiêu chí nông thôn mới của Xã Hợp Thành- Phú Lương- Thái Nguyên” là công trình nghiên cứu thực sự của bản thân, được thực hiện dựa trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức chuyên ngành, tìm hiểu, khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của thầy giáo ThS. Cù Ngọc Bắc. Các số liệu bảng, biểu và những kết quả trong khóa luận là trung thực, các nhận xét, phương hướng đưa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm hiện có. Một lần nữa em xin khẳng định về sự trung thực của lời cam đoan trên. Thái Nguyên, tháng 01 năm 2017 Người thực hiện Lường Văn Tuyên ii LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, nay em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp theo kế hoạch của trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên với tên đề tài: “Tìm hiểu quá trình triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng theo tiêu chí nông thôn mới của xã Hợp Thành - Phú Lương - Thái Nguyên”. Có được kết quả này lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ThS. Cù Ngọc Bắc - Giảng viên Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - giáo viên hướng dẫn em trong quá trình thực tập. Thầy đã chỉ bảo và hướng dẫn tận tình cho em những kiến thức lý thuyết và thực tế cũng như các kỹ năng trong khi viết bài, chỉ cho em những thiếu sót và sai lầm của mình, để em hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp với kết quả tốt nhất. Thầy luôn động viên và theo dõi sát sao quá trình thực tập và cũng là người truyền động lực cho em, giúp em hoàn thành tốt đợt thực tập của mình. Cho phép em gửi lời cảm ơn chân thành tới các cán bộ UBND xã Hợp Thành và nhân dân trong xã đã nhiệt tình giúp đỡ em, cung cấp những thông tin và số liệu cần thiết cho để phục vụ cho bài báo cáo. Ngoài ra, các cán bộ xã còn chỉ bảo tận tình, chia sẻ những kinh nghiệm thực tế trong quá trình công tác, đó là những ý kiến hết sức bổ ích cho em sau này khi ra trường. Em xin chân thành cảm ơn sự tận tình dạy dỗ của các thầy cô trong khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Do kiến thức còn hạn hẹp nên trong quá trình thực hiện đề tài em đã gặp không ít những khó khăn, do vậy mà đề tài không tránh khỏi những thiếu sót nhất định, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy giáo, cô giáo và các bạn sinh viên để đề tài được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 01 năm 2017 Sinh viên Lường Văn Tuyên iii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Diện tình hình sử dụng đất của xã Hợp Thành năm 2015 ....................... 23 Bảng 3.2. Danh mục các công trình đầu tư đường giao thông xã Hợp Thành giai đoạn 2010 - 2015 .................................................................................. 41 Bảng 3.3. Danh mục các công trình đầu tư đường giao thông xã Hợp Thành giai đoạn 2016 - 2020 .................................................................................. 42 Bảng 3.4. Danh mục các công trình đầu tư thủy lợi xã Hợp Thành giai đoạn 2010 - 2015 .................................................................................43 Bảng 3.5. Danh mục các công trình đầu tư thủy lợi xã Hợp Thành giai đoạn 2016 - 2020 .................................................................................44 Bảng 3.6. Danh mục các công trình đầu tư hệ thống điện xã Hợp Thành giai đoạn 2010 - 2015............................................................................................ 45 Bảng 3.7. Danh mục các công trình đầu tư hệ thống điện xã Hợp Thành giai đoạn 2016 - 2020............................................................................................ 46 Bảng 3.8. Danh mục các công trình đầu tư trường học xã Hợp Thành giai đoạn 2010 - 2015 .................................................................................46 Bảng 3.9. Danh mục các công trình đầu tư trường học xã Hợp Thành giai đoạn 2016 - 2020 ................................................................................... 47 Bảng 3.10. Danh mục các công trình đầu tư cơ sở vật chất văn hóa xã Hợp Thành giai đoạn 2010 - 2015.............................................................................. 48 Bảng 3.11. Danh mục các công trình đầu tư cơ sở vật chất văn hóa xã Hợp Thành giai đoạn 2016 - 2020.............................................................................. 49 Bảng 3.12. Danh mục các công trình đầu tư chợ xã Hợp Thành giai đoạn 2010 - 2015 ... 49 Bảng 3.13. Danh mục các công trình đầu tư chợ xã Hợp Thành giai đoạn 2016 - 2020 ... 50 Bảng 3.14. Tổng hợp hệ thống thoát nước khu dân cư đến năm 2015 .................... 51 Bảng 3.15. Khái toán hệ thống thoát nước khu dân cư đến năm 2020 .................... 51 Bảng 3.16. Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư xã Hợp Thành ....................................... 52 iv DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ Đầy đủ ANTT :An ninh trật tự BCĐ :Ban chỉ đạo BQL :Ban quản lý HĐND :Hội đồng nhân dân MTQG :Mục tiêu quốc gia MTTQ :Mặt trận tổ quốc ND :Nhân dân NS :Ngân sách NTM :Nông thôn mới PTNT :Phát triên nông thôn THCS :Trung học cơ sở TTATXH :Trật tự an toàn xã hội TTCN :Tiểu thủ công nghiệp TW :Trung ương UBND :Ủy ban nhân dân XHH :Xã hội hóa v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .....................................................................................................i LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................ii DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ....................................................... iv MỤC LỤC .............................................................................................................. v PHẦN 1. MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1 1.1. Sự cần thiết của đề tài ....................................................................................... 1 1.2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................ 3 1.3. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 3 1.3.1. Mục tiêu chung .............................................................................................. 3 1.3.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 3 1.4. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................. 3 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu .............................................................. 3 1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................... 4 1.5. Nội dung và phương pháp thực hiện ................................................................. 4 1.5.1. Nội dung thực tập .......................................................................................... 4 1.5.2. Phương pháp thực hiện................................................................................... 4 1.6. Thời gian và địa điểm thực tập .......................................................................... 6 1.6.1. Thời gian thực tập .......................................................................................... 6 1.6.2. Địa điểm thực tập........................................................................................... 6 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 7 2.1. Cơ sở lý luận của đề tài ..................................................................................... 7 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................ 7 2.1.2. Sự cần thiết phải xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn ..................................... 10 2.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ................................................................................ 11 2.2.1. Mô hình xây dựng nông thôn mới của một số nước trên thế giới .................. 11 2.2.2. Tình hình xây dựng Nông thôn mới ở Việt Nam .......................................... 14 2.2.3. Tình hình xây dựng Nông thôn mới của tỉnh Thái Nguyên........................... 19 vi 2.2.4. Một số bài học kinh nghiệm từ 11 xã điểm .................................................. 20 PHẦN 3. KẾT QUẢ THỰC TẬP ....................................................................... 23 3.1. Khái quát về cơ sở thực tập ............................................................................. 23 3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, tiềm năng của xã Hợp Thành ................. 23 3.1.2. Những thành tựu trong xây dựng NTM của xã Hợp Thành .......................... 25 3.1.3. Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện xây dựng NTM của xã Hợp Thành ........................................................................................ 34 3.2. Kết quả thực tập.............................................................................................. 35 3.2.1. Nội dung, nhiệm vụ xây dựng Nông thôn mới xã Hợp Thành giai đoạn 2010-2020 .................................................................................................. 35 3.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tế ........................................................... 63 3.2.3. Một số giải pháp nhằm xây dựng cơ cở hạ tầng nông thôn có hiệu quả............... 64 PHẦN 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 65 4.1. Kết luận .......................................................................................................... 65 4.2. Kiến nghị ........................................................................................................ 66 4.2.1. Đối với cơ quan quản lý ............................................................................... 66 4.2.2. Đối với người dân ........................................................................................ 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 69 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Sự cần thiết của đề tài Nước ta là một nước nông nghiệp có truyền thống là trồng cây lúa nước. Với diện tích ¾ là đồi núi, dân cư sinh sống tập trung ở các khu đô thị, các thành phố lớn, trung tâm các huyện, thị trấn và sinh sống thưa thớt ở các khu vực nông thôn trong phạm vi cấp làng, xã, ấp, bản... Đến nay, tuy quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ nhưng vẫn còn khoảng 66,94% dân số và 70,2% lực lượng lao động nước ta tập trung ở khu vực nông thôn. Trong khi đó cơ sở hạ tầng còn kém, trình độ dân trí chưa cao, lực lượng sản xuất kém phát triển so với phát triển của thời đại, vì vậy sức hấp dẫn và thu hút của nông dân đối với các nhà đầu tư trong - ngoài nước còn thấp, không đem lại kết quả cao. Vì vậy, xây dựng và phát triển nông thôn về mọi mặt là yếu tố quan trọng nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo định hướng xã hội chủ nghĩa, là vấn đề bức thiết và quan trọng. trong những năm qua đời sống của người dân nông thôn trên cả nước nói chung và đời sống của người dân tại xã Hợp Thành - huyện Phú Lương - tỉnh Thái Nguyên nói riêng đã có phần được cải thiện bởi đã có nhiều chương trình, dự án được triển khai và thực hiện như: Chương trình xóa đói giảm nghèo, các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn. Tuy nhiên, những dự án và chương trình này mới chỉ giải quyết được một số khía cạnh của đời sống nông thôn (như về cơ sở hạ tầng, môi trường hay thu nhập), chưa giải quyết một cách toàn diện về mọi mặt của nông thôn. Do đó tại đại hội Đảng lần thứ X khi định hướng phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 của Đảng ta, tại nghị quyết số 26/NQ-TW Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân và nông thôn đã khẳng định 2 “hiện nay và nhiều năm tới, vấn đề nông nghiệp và nông thôn có tầm chiến lược đặc biệt quan trọng”, trong đó “chiến lược trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc là cơ sở và lực lượng quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững, giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo an ninh, quốc phòng; giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa dân tộc và bảo vệ môi trường sinh thái của Đất nước”. Để làm được điều đó thì phải có một chương trình, dự án mang tính toàn diện. Do vậy, Chính phủ đã ra quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 ban hành bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. Quyết định 800/QĐ-TTg ngày 4/6/2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) về xây dựng nông thôn mới 2010- 2020. Từ khi phong trào xây dựng nông thôn được phát động nó đã lan tỏa đến mọi vùng miền trên Tổ quốc, nông thôn Việt Nam đã có nhiều khởi sắc. Các nguồn lực được sử dụng có hiệu quả hơn, tiến bộ kỹ thuật ngày càng được áp dụng mạnh mẽ và rộng khắp trong các ngành sản xuất và các vùng sản xuất làm tăng thu nhập của dân cư, đời sống vật chất và văn hoá ngày càng được cải thiện. Ngay sau khi có quyết định 491/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, nhiều nơi ngoài 11 xã được chọn làm thí điểm thì các xã khác cũng tiến hành thực hiện xây dựng mô hình NTM với các tiêu chí đã đề ra. Trước khi thực hiện Chương trình xây dựng NTM, xã Hợp Thành còn gặp rất nhiều khó khăn trong việc phát triển kinh tế - xã hội. Nhưng sau 5 năm thực hiện, bộ mặt nông thôn xã Hợp Thành đã có nhiều chuyển biến tích cực, đời sống vật chất, tinh thần của người dân ngày càng được cải thiện rõ rệt. Đặc biệt, cơ sở hạ tầng nông thôn xã Hợp Thành có bước phát triển vượt bậc đang từng bước đáp nhu cầu ngày càng lớn của người dân trong sản xuất, sinh hoạt trong những năm qua. Chính vì vậy, để tìm hiểu về sự thay đổi đó em đã lựa chọn đề tài: “Tìm hiểu quá trình triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng theo tiêu chí nông thôn mới của Xã Hợp Thành- Phú Lương- Thái Nguyên”. 3 1.2. Mục đích nghiên cứu - Củng cố kiến thức, nâng cao khả năng tiếp cận cũng như làm việc trực tiếp với môi trường thực tế: “Học đi đôi với hành”. - Thâm nhập vào môi trường thực tế. - Nâng cao nhận thức vai trò và trách nhiệm đối với nghành nghề mình đang học. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu 1.3.1. Mục tiêu chung Đề tài tập trung nghiên cứu tìm hiểu quá trình triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng theo tiêu chí nông thôn mới của xã Hợp Thành - huyện Phú Lương - tỉnh Thái Nguyên để từ đó đề xuất ra một số giải pháp chủ yếu đẩy mạnh quá trình xây dựng mô hình NTM ở địa phương thời gian tới. 1.3.2. Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, những nguồn lực, thuận lợi khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của xã Hợp Thành. - Tìm hiểu các dự án PTNT hiện đang thực hiện tại xã Hợp Thành. - Đánh giá quá trình triển khai, thực hiện các dự án PTNT đang thực hiện tại xã Hợp Thành. - Đưa ra những khó khăn, thuận lợi trong khi thực hiện xây dựng NTM tại xã Hợp Thành. - Đưa ra một số giải pháp triển khai xây dựng NTM tại xã Hợp Thành. 1.4. Ý nghĩa của đề tài 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu - Nghiên cứu tìm hiểu điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của xã Hợp Thành là cơ hội cho sinh viên khảo sát thực tế, áp dụng cơ sở lý thuyết vào thực tiễn, học hỏi kinh nghiệm truyền thống của địa phương, là hình thức tập luyện trước khi ra trường. 4 - Nâng cao kiến thức đã được học và rút ra kinh nghiệm thực tế phục vụ cho công tác sau này. - Vận dụng và phát huy được các kiến thức đã học tập và nghiên cứu.Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập và xử lý thông tin của bản thân trong quá trình nghiên cứu. 1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn - Đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho các đề tài, đề án về xây dựng NTM tại địa phương khác. - Cho thấy những thuận lợi, khó khăn, những điều chưa làm được và cần phải làm ở địa phương để có thể đưa ra giải pháp phù hợp với bộ tiêu chí. 1.5. Nội dung và phương pháp thực hiện 1.5.1. Nội dung thực tập - Nghiên cứu đặc điểm điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội của địa phương. - Tìm hiểu đề án xây dựng NTM của xã Hợp Thành. - Tìm hiểu về BCĐ xây dựng NTM xã Hợp Thành, các văn bản, hệ thống văn bản của Tỉnh, Huyện, và bản thân BCĐ, văn bản NTM của Xã. - Tìm hiểu các tiêu chí về xây dựng cơ sở hạ tầng mà xã đã thực hiện triển khai trong những năm gần đây. - Đánh giá sự tham gia và vai trò của người dân trong quá trình thực hiện. - Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong quá trình xây dựng. - Đề xuất phương hướng và một số giải pháp từ đó rút ra kinh nghiệm. 1.5.2. Phương pháp thực hiện 1.5.2.1. Phương pháp thu thập thông tin Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp - Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp là phương pháp thu thập các thông tin, số liệu có sẵn thường có trong các báo cáo khuyến nông hoặc các 5 tài liệu đã công bố. Các thông tin này thường được thu thập từ các cơ quan, tổ chức, văn phòng. - Trong phạm vi đề tài em thu thập các số liệu đã được công bố liên quan đến vấn đề nghiên cứu tại UBND xã Hợp Thành. + Số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Hợp Thành. + Báo cáo tiến độ, công tác quản lý, kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng NTM qua các giai đoạn. + Số liệu thống kê của UBND xã thu thập ở trên báo, trên internet liên quan tới NTM. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp - Phương pháp PRA: PRA là một loạt các biện pháp tiếp cận và phương pháp khuyến khích lôi cuốn người dân tham gia cùng chia sẻ thảo luận, phân tích kiến thức của họ về đời sống, điều kiện nông thôn để họ lập kế hoạch thảo luận cũng như thực hiện và giám sát, đánh giá. Đề tài này đã sử dụng các công cụ PRA sau: + Phỏng vấn trực tiếp: Tiến hành phỏng vấn trực tiếp đối với một số cán bộ xã và nhân dân để tìm hiểu về quá trình thực hiện chương trình xây dựng NTM nói chung và cơ sở hạ tầng nói riêng. Tìm hiểu những thuận lợi, khó khăn và xu hướng thực hiện trong tương lai. Tìm hiểu vai trò của người dân trong thực hiện các công việc. + Họp dân: Thông qua các cuộc họp dân để nắm bắt được những tâm tư, nguyện vọng của người dân trong việc tham gia xây dựng NTM. Cũng như biết được những công văn, chính sách của nhà nước có được triển khai đầy đủ đến người dân hay không. Mức độ tham gia của người dân trong việc xây dựng NTM. + Quan sát trực tiếp: Quan sát một cách có hệ thống các sự việc, sự vật, sự kiện với các mối quan hệ và trong một bối cảnh tồn tại của nó. Quan 6 sát trực tiếp cũng là một phương cách tốt để kiểm tra chéo những câu trả lời của người dân địa phương. Trong quá trình nghiên cứu đề tài em sử dụng phương pháp quan sát trực tiếp thực trạng hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường… trên địa bàn xã. 1.6. Thời gian và địa điểm thực tập 1.6.1. Thời gian thực tập - Tháng 8: Tìm hiểu về các vấn đề liên quan đến đề tài và xây dựng đề cương. - Từ 1/9-15/12: Về địa phương “Tìm hiểu quá trình triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng theo tiêu chí Nông thôn mới tại xã Hợp Thành - Phú Lương - Thái Nguyên”. 1.6.2. Địa điểm thực tập - Địa điểm: Tại xã Hợp Thành - Phú Lương - Thái Nguyên. 7 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở lý luận của đề tài 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản 2.1.1.1. Khái niệm nông thôn Hiện nay trên thế giới có nhiều quan điểm khác nhau về nông thôn. Có quan điểm cho rằng cần dựa vào chỉ tiêu phát triển cơ sở hạ tầng, có nghĩa vùng nông thôn có cơ sở hạ tầng không phát triển bằng vùng đô thị. Quan điểm khác lại cho rằng nên dựa vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị trường phát triển hàng hóa và khả năng tiếp cận thị trường. Một số quan điểm khác nêu ra, vùng nông thôn là vùng có dân cư làm nông nghiệp là chủ yếu, tức là nguồn sinh kế chính của cư dân trong vùng là sản xuất nông nghiệp. Những ý kiến này chỉ đúng khi đặt trong bối cảnh cụ thể của từng nước. Nông thôn là khái niệm chỉ hệ thống cộng đồng xã hội lãnh thổ được hình thành trong quá trình phân công lao động xã hội mà ở đó dân cư tương đối thấp; lao động nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao, mối quan hệ cộng đồng chặt chẽ; do vậy, lối sống, phương thức sống của cộng đồng dân cư nông thôn khác biệt cộng đồng dân cư thành thị. [3] Như vậy, khái niệm về nông thôn chỉ có tính chất tương đối, thay đổi theo thời gian và theo tiến trình phát triển kinh tế, xã hội của các quốc gia trên thế giới. Trong điều kiện hiện nay của Việt Nam, nhìn nhận dưới góc độ quản lý, có thể hiểu nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp cư dân, trong đó có nhiều nông dân. Tập hợp cư dân này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác. [3] 8 2.1.1.2. Nông thôn mới Trong Nghị quyết số 26-NQ/TW đưa ra mục tiêu: Xây dựng NTM có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự xã hội được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Như vậy, NTM trước tiên nó phải là nông thôn, không phải là thị tứ, thị trấn, thị xã, thành phố và khác với nông thôn truyền thống hiện nay, có thể khái quát theo 5 nội dung cơ bản sau: Làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại; sản xuất phải phát triển bền vững theo hướng kinh tế hàng hóa; đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn ngày càng được nâng cao; bản sắc văn hóa dân tộc được gìn giữ và phát triển; xã hội nông thôn an ninh tốt, quản lý dân chủ. [3] NTM chính là nông thôn tiến bộ, cơ sở hạ tầng đồng bộ, đời sống văn hóa phong phú. Song, có điều không bao giờ thay đổi là nông thôn mới cũng phải giữ được tính truyền thống, những nét đặc trưng nhất, bản sắc từng vùng, từng dân tộc và nâng cao giá trị đoàn kết của cộng đồng, mức sống của người dân. Trước hết NTM phải là nơi sản xuất nông nghiệp, tạo ra các sản phẩm có năng suất, chất lượng cao theo hướng sản xuất hàng hóa. Bên cạnh đó nông thôn mới phải đảm nhận được vai trò gìn giữ văn hóa truyền thống dân tộc. Làng quê nông thôn Việt Nam khác hẳn so với các nước xung quanh, ngay cả ở Việt Nam, làng quê dân tộc Thái khác với H’Mông, khác với Êđê, Bana, người Kinh. Nếu quá trình xây dựng NTM làm phá vỡ chức năng này là đi ngược lại với lòng dân và làm xóa nhòa truyền thống văn hóa muôn đời của người dân Việt Nam. NTM phải giữ được môi trường sinh thái hài hòa. 9 Mô hình NTM được quy định bởi các tính chất: Đáp ứng yêu cầu phát triển; có sự đổi mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi trường; đạt hiệu quả cao nhất trên tất cả các mặt kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội; tiến bộ hơn so với mô hình cũ; chứa đựng các đặc điểm chung, có thể phổ biến và vận dụng trên cả nước. Như vậy, có thể quan niệm: Mô hình NTM là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu mới đặt ra cho nông thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn được xây dựng so với mô hình nông thôn cũ (truyền thống, đã có) ở tính tiên tiến về mọi mặt.[3] 2.1.1.3. Khái niệm cơ sở hạ tầng Cơ sở hạ tầng (Infrastructure) có thể hiểu là những kiến trúc làm nền tảng cho các đối tượng, các yếu tố hình thành và phát triển của xã hội. Đó là những cấu trúc về vật chất, kỹ thuật, hệ thống công trình xây dựng, thiết bị… làm nền tảng cho các hoạt động diễn ra trong xã hội. Từ những quan điểm đó, có thể đi đến định nghĩa khái quát về cơ sở hạ tầng như sau: “Cơ sở hạ tầng là tổng thể các ngành kinh tế, các ngành dịch vụ (Service industries) bao gồm việc xây dựng đường xá, kênh mương tưới tiêu, hải cảng, cầu cống, sân bay, kho tàng, hệ thống cung cấp năng lượng, cơ sở kinh doanh, giao thông vận tải, bưu điện, cấp thoát nước, cơ sở giáo dục, khoa học, y tế, bảo vệ sức khỏe…”[1] Như vậy khái niệm về cơ sở hạ tầng không chỉ mang tính cấu trúc mà còn mang tính chất kiến trúc xây dựng, thiết bị, vì vậy cũng có thể gọi là kết cấu hạ tầng hoặc cơ cấu hạ tầng.[1] 2.1.1.4. Cơ sở hạ tầng nông thôn Cơ sở hạ tầng nông thôn cũng mang tính chất chung của kết cấu hạ tầng, nó là nền tảng cho việc phát triển kinh tế - xã hội khu vực nông thôn. Cơ sở hạ tầng nông thôn bao gồm: Các hệ thống thủy lợi, giao thông, điện, thông 10 tin liên lạc, cấp thoát nước, các công trình phục vụ sản xuất công, nông nghiệp như: cơ sở bảo quản, chế biến nông sản phẩm, hệ thống chuồng trại chăn nuôi… Ngoài ra còn có cơ sở hạ tầng xã hội như: hệ thống nhà làm việc của cơ quan chính quyền, đoàn thể, hệ thống trường học, trạm xá và các công trình phúc lợi xã hội khác.[1] 2.1.2. Sự cần thiết phải xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn Cơ sở hạ tầng nông thôn là nhân tố tác động đến mọi lĩnh vực trong đời sống xã hội từ kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục,… và là yếu tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của mọi vùng nông thôn cũng như toàn xã hội. Hiện nay, do kết cấu hạ tầng nội thôn (điện, đường, trường, trạm, chợ, thủy lợi, còn nhiều yếu kém, vừa thiếu, vừa không đồng bộ); nhiều hạng mục công trình đã xuống cấp, tỷ lệ giao thông nông thôn được cứng hoá thấp; giao thông nội đồng ít được quan tâm đầu tư; hệ thống thuỷ lợi cần được đầu tư nâng cấp; chất lượng lưới điện nông thôn chưa thực sự an toàn; cơ sở vật chất về giáo dục, y tế, văn hoá còn rất hạn chế, mạng lưới chợ nông thôn chưa được đầu tư đồng bộ, trụ sở xã nhiều nơi xuống cấp. Mặt bằng để xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn đạt chuẩn quốc gia rất khó khăn, dân cư phân bố rải rác, kinh tế hộ kém phát triển. Là một nước với gần 70% dân số làm nông nghiệp, để đạt được mục tiêu “đến năm 2020 trở thành một nước công nghiệp có trình độ khoa học công nghệ tiên tiến” thì nhất thiết nước ta phải có sự đầu tư vào nông nghiệp mà nhất là phát triển cơ sở hạ tầng và trên hết là cơ sở hạ tầng nông thôn. Cơ sở hạ tầng phát triển sẽ tác động đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế nhanh của khu vực nông thôn, tạo điều kiện cạnh tranh lành mạnh, tăng sức thu hút vốn đầu tư nước ngoài và sức huy động nguồn vốn trong nước vào thị trường nông nghiệp, nông thôn. Những vùng có cơ sở hạ tầng 11 đảm bảo, đặc biệt là mạng lưới giao thông sẽ là nhân tố thu hút nguồn lao động, hạ giá thành trong sản xuất và mở rộng thị trường nông thôn. Cơ sở hạ tầng nông thôn tốt sẽ giúp giảm giá thành sản xuất, giảm rủi ro, thúc đẩy lưu thông hàng hóa trong sản xuất kinh dính nông nghiệp và các ngành liên quan trực tiếp đến nông nghiệp - khu vực phụ thuộc nhiều vào tự nhiên. Cơ sở hạ tầng ở nông thôn tốt sẽ tăng khả năng giao lưu hàng hoá, thị trường nông thôn được mở rộng, kích thích kinh tế hộ nông dân tăng gia sản xuất, làm thay đổi bộ mặt nông thôn, thu nhập của các hộ nông dân tăng, đời sống nông dân được nâng lên, thực hiện mục tiêu xoá đói, giảm nghèo ở nông thôn. Cơ sở hạ tầng nông thôn phát triển sẽ tạo điều kiện tổ chức đời sống xã hội trên điạ bàn, tạo một cuộc sống tốt hơn cho nông dân, nhờ đó mà giảm được dòng di dân tự do từ nông thôn ra thành thị, giảm bớt gánh nặng cho thành thị… Nói tóm lại, phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn là nhân tố đặc biệt quan trọng, là khâu then chốt để thực hiện chương trình phát triển kinh tế - xã hội nói chung và để thực hiện chương trình phát triển nông nghiệp nông thôn nói riêng. Vì vậy, trong điều kiện khoa học kỹ thuật phát triển như vũ bão, cấu trúc nền kinh tế thế giới thay đổi đã đặt ra nhu cầu: cơ sở hạ tầng phải đi trước một bước để tạo điều kiện thuận lợi chi các ngành, các vùng phát triển. 2.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài 2.2.1. Mô hình xây dựng nông thôn mới của một số nước trên thế giới Mô hình xây dựng nông thôn mới ở Hàn Quốc Hàn Quốc vào đầu thập kỷ 60 của thế kỷ XX là một nước nghèo sau chiến tranh. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp nhưng hạn hán và lũ lụt thường xuyên xảy ra khắp đất nước. Sau hai kế hoạch 5 năm tiến hành từ năm 1962 có kết quả, nền kinh tế Hàn Quốc bắt đầu có dấu hiệu cất cánh. Tuy nhiên, tập trung phát triển công nghiệp đã làm khu vực đô thị phát triển nhanh 12 chóng trong khi khu vực nông thôn vẫn chìm trong đói nghèo và lạc hậu. Đến năm 1970 vẫn còn 70% dân số sống ở nông thôn, trong số đó 80% sống trong nhà vách đất, dùng đèn dầu, đường làng nhỏ hẹp thậm chí xe bò xe ngựa không qua lại được, gần như không có các công trình vệ sinh, y tế, văn hóa, người dân đói ăn, thất học… Trước tình hình đó Hàn Quốc đã đưa ra nhiều chính sách mới nhằm phát triển nông thôn. Điển hình là phong trào xây dựng “làng mới” (Seamoul Undong) được đích thân Tổng thống phát động vào đầu những năm 1970. Với cốt lõi chính của phong trào mới là: thay đổi tư duy, phát huy nội lực của nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn; phát triển sản xuất để tăng thu nhập cho nông dân; phát huy dân chủ để phát triển nông thôn; phát triển kinh tế hợp tác từ phát triển cộng đồng. Ban đầu phong trào đổi mới nông thôn Hàn Quốc đưa ra 10 nội dung sau: Mở rộng, làm mới đường vào thôn xóm; Mở rộng, làm mới đường trong thôn; Làm vệ sinh thôn xóm; Xây dựng khu giặt giũ chung; Đào giếng nước chung; Cải tạo mái nhà từ lợp rạ thành mái ngói, xi măng; Cải tạo hàng rào quanh nhà từ tường đất thành tường xây gạch, xi măng; Sửa cầu; Sửa hệ thống đập sông ngòi và Xây dựng điểm gom phân bắc. Các quy hoạch nông thôn mới nhấn mạnh 3 yếu tố chính là tổ chức không gian, phát triển sản xuất nông nghiệp về nghề phụ - quy hoạch cải tạo hạ tầng nông thôn được thực hiện đồng bộ và cuốn chiều ở từng địa phương với nguồn lực nhà nước và người dân cùng làm. Kết quả là có hơn 16.000 làng đã thay đổi được phần nào bộ mặt nông thôn. Sang năm 1972, ở những làng có kết quả tốt hơn, mức đầu tư của Chính phủ tăng lên 500 bao xi măng và 1 tấn sắt, thép. Những làng làm tốt cảm thấy họ được Chính phủ đền ơn. Nhờ đó mà nông thôn nước Hàn đã thay đổi mạnh mẽ. 33.267 làng bắt đầu được chia làm 3 thứ hạng, mỗi bậc nhận được mức hỗ trợ khác nhau từ nhà nước.

Tìm luận văn, tài liệu, khoá luận - 2024 © Timluanvan.net