Hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng tmcp bảo việt chi nhánh bình định

đang tải dữ liệu....

Nội dung tài liệu: Hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng tmcp bảo việt chi nhánh bình định

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN TRẦN ANH MINH HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢO VIỆT - CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH Chuyên ngành: KẾ TOÁN Mã số: 8.34.03.01 Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Hồ Văn Nhàn LỜI CẢM ƠN Trân trọng gửi lời cảm ơn đến Thầy giáo hƣớng dẫn TS. Hồ Văn Nhàn đã hƣớng dẫn nhiệt tình và đƣa ra những ý kiến đóng góp thiết thực để luận văn đƣợc hoàn thành tốt hơn. Xin trân trọng cảm ơn đến Quý Thầy/Cô Trƣờng Đại học Quy Nhơn, Phòng Đào tạo S au đại học về những kiến thức quý báu và những ý kiến đóng góp cho luận văn đƣợc hoàn chỉnh. Cảm ơn các đồng nghiệp đã góp ý, giúp đỡ, cung cấp số liệu trong quá trình viết luận văn. Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình đã động viên về tinh thần, vật chất cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và viết luận văn. Tác giả luận văn Trần Anh Minh LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là do tôi tự tìm hiểu, đúc kết, phân tích một cách trung thực, phù hợp với tình hình thực tế dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Hồ văn Nhàn và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào. Tác giả luận văn Trần Anh Minh MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu:........................................................................ 2 5. Tổng quan vấn đề nghiên cứu: ................................................................ 3 6. Kết cấu của đề tài .................................................................................... 5 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...................... 6 1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............ 6 1.1.1. Khái quát về hoạt động tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại... 6 1.1.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ................................. 8 1.2. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......................................... 10 1.2.1. Khái niệm kiểm soát nội bộ ...................................................... 10 1.2.2. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ .................................................. 11 1.2.3. Kiểm soát nội bộ theo báo cáo của Ủy ban Basel..................... 12 1.2.4. Kiểm soát nội bộ theo quy định của Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam ............................................................................................. 15 1.3. NỘI DUNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ....................................... 18 1.3.1. Nội dung kiểm soát hoạt động tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại .......................................................................................... 18 1.3.2. Thủ tục kiểm soát hoạt động tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại .......................................................................................... 22 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢO VIỆT – CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH .......................................................................................................................... 25 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP BẢO VIỆT – CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH............................................................................... 25 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Bảo Việt – Chi nhánh Bình Định ....................................................................... 25 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Bảo Việt – Chi nhánh Bình Định ............................................................................................ 29 2.1.3. Kết quả hoạt động của ngân hàng TMCP Bảo Việt – Chi nhánh Bình Định giai đoạn 2018-2020............................................... 30 2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢO VIỆT –CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH. ...... 35 2.2.1. Quy trình tín dụng tại ngân hàng TMCP Bảo Việt – Chi nhánh Bình Định............................................................................................. 35 2.2.2. Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Bảo Việt – Chi nhánh Bình Định. ................................. 44 2.3. ĐÁNH GIÁ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢO VIỆT – CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH. ............ 68 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .......................................................... 68 2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của hạn chế ......... 71 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.......................................................................... 78 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢO VIỆT – CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH................................................................................... 79 3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP BẢO VIỆT TRONG THỜI GIAN TỚI ............... 79 3.1.1. Mục tiêu phát triển của ngành ngân hàng đến năm 2025 ......... 79 3.1.2. Định hƣớng phát triển hoạt động tín dụng của ngân hàng trong thời gian tới .......................................................................................... 80 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢO VIỆT – CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH....................................................................... 82 3.2.1. Hoàn thiện quy trình tín dụng ................................................... 82 3.2.2. Phát triển chất lƣợng đội ngũ cán bộ tín dụng ............................. 83 3.2.3. Hoàn thiện quy trình quản lý rủi ro tín dụng ............................ 84 3.2.4. Nâng cao hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ............................ 87 3.2.5. Thành lập bộ phận pháp chế thuộc Phòng Quản lý rủi ro ......... 88 3.2.6. Hoàn thiện công tác thông tin và truyền thông ......................... 88 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .......................................................................... 90 KẾT LUẬN ................................................................................................... 91 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 1 PHỤ LỤC QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO) DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính BAOVIET Bank Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Bảo Việt CIC Trung tâm thông tin tín dụng CBQLKH Cán bộ quản lý khách hàng DN Doanh ghiệp DNBQ Dƣ nợ bình quân DNQHBQ Dƣ nợ quá hạn bình quân GDKH Giao dịch khách hàng HĐQT Hội đồng quản trị HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ KH Khách hàng KSNB Kiểm soát nội bộ NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc NHTM Ngân hàng Thƣơng mại NQHBQ Nợ quá hạn bình quân PGD Phòng giao dịch QLKH Quản lý khách hàng QLRR Quản lý rủi ro QTTD Quản trị tín dụng SXKD Sản xuất kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng TCTC Tổ chức tài chính TDH Trung dài hạn TMCP Thƣơng mại cổ phần TSBĐ Tài sản bảo đảm DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 : Tình hình huy động vốn tại ngân hàng giai đoạn 2018-2020 ..... 31 Bảng 2.2: Tình hình cho vay tại ngân hàng giai đoạn 2018-2020 ................ 32 Bảng 2.3 : Doanh số cho vay theo ngành kinh tế.......................................... 33 Bảng 2.4: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế ............................................. 34 Bảng 2.5 : Dƣ nợ bình quân theo ngành kinh tế ........................................... 34 Bảng 2.6. Bảng điểm xếp hạng nhóm nợ BAOVIET Bank ......................... 50 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình: 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy BAOVIET Bank Bình Định .................. 29 Hình: 2.2. Quy trình xét duyệt cho vay vốn thuộc thẩm quyền ................... 36 Hình 2.3. Quy trình xét duyệt cho vay vƣợt thẩm quyền ............................. 37 Hình: 2.4. Quy trình giải ngân tín dụng tại BAOVIET Bank Bình Định ..... 41 Hình 2.5. Cơ cấu tổ chức kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng .................... 45 Hình 2.6. Tra cứu kiểm tra tài sản đảm bảo trên T24 ................................... 67 Hình 2.7. Tra cứu quản lý tài sản đảm bảo trên hệ thống báo cáo ................ 67 Hình: 3.1. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng đề xuất .................................... 85 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, Việt Nam đang gia nhập WTO và đang trong quá trình tự do hoá tài chính nên Chính phủ đã dần nới lỏng các quy định kiểm soát đối với hoạt động ngân hàng, có sự gia tăng cạnh tranh và gia tăng ảnh hƣởng của tình hình kinh tế thế giới và khu vực đối với hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại....Tất cả các nhân tố đó làm cho rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngày càng gia tăng, công việc điều hành ngân hàng ngày càng khó khăn. Vì vậy, các ngân hàng thƣơng mại cần phải tăng cƣờng hoạt động kiểm soát nội bộ để đảm bảo điều hành hoạt động ngân hàng an toàn và hiệu quả. Vì vậy, để hoạt động của ngân hàng di n ra đƣợc an toàn, hiệu quả và tránh đƣợc các rủi ro thì các ngân hàng phải luôn coi trọng công tác kiểm soát nội bộ trong quản trị điều hành. Hoạt động kiểm soát nội bộ tốt s đảm bảo cho ngân hàng luôn tuân thủ đúng luật pháp, quy định, chính sách, kế hoạch, quy trình, thủ tục, chế độ trong và ngoài ngành. kiểm soát nội bộ mạnh và hữu hiệu s giúp giảm thiểu đƣợc rủi ro trong hoạt động; ngăn chặn, phát hiện và sửa chữa kịp thời các sai phạm trong ngành ngân hàng. Qua đó giúp ngân hàng đạt đƣợc mục tiêu đặt ra và phát triển theo kỳ vọng của ngành ngân hàng. Đồng thời, hệ thống các tổ chức tài chính tín dụng và ngân hàng ngày càng phát triển đa dạng. Trong khi đó, Ngân hàng TMCP Bảo Việt – Chi nhánh Bình Định là ngân hàng còn non trẻ, áp lực cạnh tranh khiến cho Ngân hàng TMCP Bảo Việt – Chi nhánh Bình Định phải cố gắng hoàn thiện mình để có thể đứng vững trên thị trƣờng, trong đó việc hoàn thiện hệ thống KSNB là một nhu cầu cấp thiết. Chính vì tầm quan trọng của hệ thống KSNB và yêu cầu nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm soát nội bộ tại các ngân hàng thƣơng mại nói chung và Ngân hàng TMCP Bảo Việt nói riêng trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế nên việc nghiên cứu đề tài: "Hoàn thiện Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt - Chi nhánh Bình Định "là rất cần thiết, có ý nghĩa đối với ngân hàng hiện nay. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chính của đề tài là đi tìm các giải pháp nhằm hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt – Chi nhánh Bình Định. Trên cơ sở đó, tác giả xác định mục tiêu cụ thể của đề tài là: - Tìm hiểu, phân tích về thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng Ngân hàng TMCP Bảo Việt – Chi nhánh Bình Định. - Đánh giá thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt – Chi nhánh Bình Định để xác định những mặt tồn tại và nguyên nhân. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt – Chi nhánh Bình Định trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt – Chi nhánh Bình Định. + Về nội dung : Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt – Chi nhánh Bình Định. + Về thời gian: Luận văn sử dụng số liệu nghiên cứu trong 3 năm, giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Để tiến hành nghiên cứu, tác giả xác định nguồn dữ liệu thu thập, phƣơng pháp thu thập, phạm vi thu thập và xử lý dữ liệu nhƣ sau: - Nguồn thu thập dữ liệu: Tác giả tiến hành thu thập từ hai nguồn chính là nguồn dữ liệu thứ cấp và nguồn dữ liệu sơ cấp. - Phƣơng pháp thu thập dữ liệu: Nguồn dữ liệu thứ cấp tác giả thu thập thông qua khảo sát thực tế và thu thập trực tiếp từ các báo cáo tài chính, báo cáo hiện trạng hoạt động cho vay vốn và quy trình kiểm soát cho vay vốn cũng nhƣ các dữ liệu khác có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Nguồn dữ liệu sơ cấp tác giả thu thập bằng cách tìm hiểu, phỏng vấn trực tiếp qua các cán bộ nhân viên có liên quan đến hệ thống kiểm soát nội bộ nhƣ: Ban giám đốc, các tổ trƣởng ở các bộ phận, các cán bộ tín dụng... [PL5]. 3 - Xử lý dữ liệu thu thập: Nguồn dữ liệu thứ cấp, tác giả tiến hành tập hợp để phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin từ chứng từ, sổ sách nhằm để đánh giá kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt – Chi nhánh Bình Định. Nguồn dữ liệu sơ cấp, tác giả tiến hành ghi chép lại những nội dung trả lời để làm cơ sở kiểm chứng cho những nhận định của tác giả về kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt – Chi nhánh Bình Định; đồng thời những câu hỏi về việc làm thế nào để nâng cao kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng có nhiều câu trả lời khác nhau nên tác giả tiến hành ghi chép và so sánh để lọc các dữ liệu trùng lắp nhằm lựa chọn thông tin để làm cơ sở cho đề xuất các giải pháp hoàn thiện. 5. Tổng quan vấn đề nghiên cứu: Yêu cầu quản lý rủi ro của Hiệp Ƣớc Mới dƣờng nhƣ mang đến một thay đổi đáng kể trong kinh doanh căn bản của ngân hàng riêng lẻ cũng nhƣ trong cơ cấu tổ chức của nó. Theo Basel II, các kết quả quản lý tốt hơn rủi ro tín dụng và rủi ro vận hành s là đầu vào của một mô hình vốn kinh tế mà dùng nó các ngân hàng có thể cấp vốn cho các chức năng và giao dịch khác nhau tùy thuộc vào rủi ro. Để tránh khả năng yêu cầu dự trữ vốn cao hơn có thể gây nguy hiểm cho vị thế thị trƣờng, các ngân hàng cần phải đảm bảo rằng họ có một cách tiếp cận triển khai toàn diện tại chỗ. Họ cũng cần phải cân nhắc làm thế nào những thách thức và cơ hội của Basel II có thể ảnh hƣởng đến kinh doanh của họ và các mối quan hệ khách hàng của họ theo thời gian [15]. Có nhiều nghiên cứu về kiểm soát nội bộ nói chung và kiểm soát nội bộ chi phí nói riêng tại các doanh nghiệp đặc thù nhƣ: + Tác giả Huỳnh Tấn Phi (2015); Đề tài “Thực hiện nghiên cứu về các giải pháp hoàn thiện KSNB hoạt động TD tại BIDV”. Tác giả tiếp cận các báo cáo COSO và Basel trong việc nghiên cứu các nguyên tắc thiết lập KSNB hoạt động TD. Qua việc phân tích thực trạng việc thiết lập KSNB hoạt động TD và thực hiện khảo sát nhằm hiểu r hơn về thực trạng thiết lập KSNB hoạt động TD tại BIDV, từ đó tác giả khuyến nghị các giải pháp nhằm hoàn thiện KSNB hoạt động TD tại BIDV [16]. + Tác giả Lê Thị Ngọc (2011); Đề tài “Hoàn thiện quy trình kiểm soát nội 4 bộ hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Đồng Nai – chi nhánh Tân Biên”; Trình bày quy trình kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay tại chi nhánh một cách hoàn chỉnh nhất, rút ra đƣợc những khó khăn, hạn chế mà chi nhánh đang gặp phải. Từ đó đƣa ra những giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm soát hoạt động cho vay [17]. + Tác giả Nguy n Minh Phƣơng (2014); Với đề tài “Nghiên cứu về một số yếu kém trong quy trình KSNB hoạt động TD tại các NHTM”. Tác giả nêu và phân tích những yếu kém trong quy trình KSNB hoạt động TD, từ đó đƣa ra những kiến nghị nhằm hạn chế các yếu kém trong quy trình KSNB HĐTD tại các NHTM [18]. + Tác giả Trần Hoàng Nam (2014), Với đề tài “Hoàn thiện công tác kiểm soát hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng VP Bank ”. Nghiên cứu của tác giả đã trình bày đƣợc các bƣớc kiểm soát quy tình tín dụng đối với các khách hàng doanh nghiệp có quy mô lớn tại ngân hàng VP bank và đề xuất để cải thiện kiểm soát hoạt động tín dụng tại ngân hàng này [19]. + Tác giả tác giả Nguy n Thị Minh Lan (2017): Với đề tài " Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng trong các Ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng") [20]. + Tác giả Đoàn Văn Phú (2018): Với đề tài “Hoàn thiện công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội” [21]. + Tác giả Nguy n Thị Hoài Thu (2017), Với đề tài “Hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Vietinbank”. Nghiên cứu của tác giả này đã đề cập r hơn đến một doanh nghiệp cụ thể, phạm vi của nghiên cứu tập trung vào kiểm soát hoạt động tín dụng cá nhân. ) [22]. Tóm lại, các nghiên cứu nói trên đều thể hiện đƣợc việc nghiên cứu về hệ thống kiểm soát nội bộ nói chung, kiểm soát nội bộ trong một đơn vị cụ thể nói riêng. Tuy nhiên, chƣa có một nghiên cứu nào tìm hiểu sâu về kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt – Chi nhánh Bình Định. 5 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng với nội dung cơ bản nhƣ sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng trong Ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt – Chi nhánh Bình Định. Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt – Chi nhánh Bình Định. 6 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Khái quát về hoạt động tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại 1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng là loại hình tổ chức đã ra đời từ lâu và có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế nói chung và đối với cộng đồng địa phƣơng nói riêng. Tuy vậy, vẫn có sự nhầm lẫn trong việc định nghĩa ngân hàng. Để định nghĩa ngân hàng, ngƣời ta có thể căn cứ vào tính chất, mục đích và đối tƣợng hoạt động. Tổng quát lại thì Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và các dịch vụ thanh toán – và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất định so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế (Peter S. Rose, 2001)[24]. Theo Luật các tổ chức tín dụng sửa đổi, bổ sung một số điều; Số 47/2010/QH12,[9] Thì ngân hàng là doanh nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của luật này và các quy định khác của pháp luật đƣợc thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Trong đó, hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thƣờng xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Để thực hiện đƣợc vai trò trên, NHTM phải thực hiện các chức năng quan trọng sau: - Chức năng tạo tiền: là chức năng riêng có của NHTM, chức năng này đƣợc thực hiện thông qua hoạt động cho vay và đầu tƣ của các NHTM trong mối quan hệ với ngân hàng Trung ƣơng. Chức năng tạo tiền có ý nghĩa kinh tế lớn, hệ thống tín dụng năng động là điều kiện cần thiết cho sự phát triển kinh tế theo một hệ số tăng trƣởng vững chắc. Để lƣợng hoá chức năng tạo tiền của NHTM, các nhà kinh tế dùng 7 khái niệm “số nhân tiền”. “Số nhân tiền” cho biết sự thay đổi của mức cung tiền so với cơ sở tiền mà hệ thống NHTM đóng vai trò quyết định trong sự thay đổi này. - Trung gian tín dụng: NHTM là cầu nối giữa những ngƣời có vốn tạm thời nhàn rỗi với những ngƣời tạm thời thiếu vốn qua hình thức huy động vốn và cho vay. Vốn vừa là đối tƣợng kinh doanh vừa là mục đích kinh doanh. - Trung gian thanh toán: bên cạnh chức năng trung gian tín dụng, NHTM còn thực hiện một chức năng quan trọng khác là đƣa ra cơ chế thanh toán và thực hiện cơ chế đó. - Những chức năng khác: + Làm dịch vụ uỷ thác: với dịch vụ này NHTM có trách nhiệm sử dụng vốn để đầu tƣ và quản lý vốn, kể cả việc phân phối thu nhập theo các điều khoản của hợp đồng uỷ thác. + Bảo quản an toàn vật có giá: với lợi thế là nơi kiên cố để bảo quản tiền bạc và vật có giá của bản thân mình, các NHTM có điều kiện thực hiện chức năng bảo quản vật có giá của khách hàng. Với vai trò quan trọng của hệ thống ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế và sự phức tạp trong hoạt động kinh doanh, hoạt động ngân hàng bao gồm nhiều nghiệp vụ và có thể kể đến một vài loại nghiệp vụ cơ bản nhƣ sau: nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ hối phiếu, kinh doanh ngoại hối, hoạt động kho quỹ, hoạt động tiết kiệm, hoạt động thanh toán séc, hoạt động thanh toán quốc tế, hoạt động điện toán, hoạt động kế toán, hoạt động kiểm toán nội bộ ... Trong số các nghiệp vụ trên, nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu trong hoạt động kinh doanh ngân hàng và rủi ro trong kinh doanh ngân hàng chủ yếu cũng tập trung ở lĩnh vực này. Tín dụng là quan hệ kinh tế giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia đƣợc sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận tiền hoặc tài sản cam kết hoàn trả cả gốc lẫn lãi theo thời gian đã thoả thuận. 1.1.1.2. Phân loại tín dụng Có nhiều tiêu chí để phân loại tín dụng: - Căn cứ vào thời hạn cho vay: 8 + Cho vay ngắn hạn: có thời hạn đến 1 năm + Cho vay trung hạn: có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm + Cho vay dài hạn: có thời hạn trên 5 năm - Căn cứ vào bảo đảm tín dụng: + Tín dụng không có bảo đảm: là tín dụng không có tài sản cầm cố, thế chấp hay có bảo lãnh của ngƣời thứ ba + Tín dụng có bảo đảm: là tín dụng có tài sản cầm cố thế chấp hay có bảo lãnh của ngƣời thứ ba - Căn cứ vào mục đích tín dụng: + Tín dụng bất động sản: đây là các khoản tín dụng đƣợc bảo đảm bằng bất động sản, bao gồm: + Tín dụng công thƣơng nghiệp: khoản tín dụng cấp cho các doanh nghiệp để trang trải các chi phí nhƣ mua nguyên vật liệu, trả thuế và chi trả lƣơng + Tín dụng nông nghiệp: đây là khoản tín dụng cấp cho lao động nông nghiệp, nhằm trợ giúp các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi gia súc... + Tín dụng cá nhân: khoản tín dụng cấp cho cá nhân để mua sắm hàng hoá tiêu dùng đắt tiền nhƣ xe hơi, nhà, di động, trang thiết bị trong nhà... + Tín dụng cho các tổ chức tài chính: khoản tín dụng cấp cho các ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài chính khác. + Cho thuê tài chính: là việc ngân hàng mua các trang thiết bị, máy móc và cho thuê lại chúng + Tín dụng khác: bao gồm các khoản tín dụng khác chƣa đƣợc phân loại ở trên (ví dụ: tín dụng kinh doanh chứng khoán ...) 1.1.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại 1.1.2.1. Định nghĩa rủi ro tín dụng Theo Thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN: “Rủi ro tín dụng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”[12]. Nhƣ vậy, có thể hiểu rủi ro tín dụng là những tổn thất tiềm năng có thể xảy 9 ra trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, do khách hàng vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ (bao gồm lãi vay và gốc) hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng nhƣ đã cam kết trong hợp đồng. Đây là rủi ro gắn liền với hoạt động tín dụng, dẫn đến tổn thất tài chính nhƣ giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trƣờng của vốn. Rủi ro tín dụng là một tất yếu trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, vì vậy chỉ có thể tìm ra phƣơng pháp quản lý, hạn chế rủi ro xảy ra. 1.1.2.2. Nguyên nhân rủi ro tín dụng Thứ nhất, những yếu tố bất khả kháng tác động đến ngƣời vay khiến họ không trả nợ đƣợc hoặc trả nợ không đầy đủ cho ngân hàng. Thuộc về các yếu tố này bao gồm: thiên tai, chiến tranh, những thay đổi không dự tính trƣớc đƣợc trong chính sách của Chính phủ... Những yếu tố bất khả kháng này, đặc biệt là những thay đổi chính sách có thể tạo thuận lợi hoặc khó khăn cho ngƣời vay. Thứ hai, trình độ yếu kém của ngƣời vay trong việc quản lý các dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất kinh doanh dẫn tới sử dụng vốn vay không hiệu quả trong khi bản thân các dự án này có khả năng sinh lời tốt. Sự việc này cũng có thể dẫn tới tổn thất cho ngân hàng nếu ngƣời vay không trả nợ đầy đủ, đúng hạn hoặc không có khả năng trả. Thứ ba, ngƣời vay có chủ ý lừa đảo cung cấp thông tin sai lệch hoặc cố ý không trả nợ cho ngân hàng mặc dù họ kinh doanh có lãi. Những thông tin nội bộ của doanh nghiệp đến với ngân hàng thƣờng là thông tin không cân xứng nên ngân hàng khó xác định độ tin cậy của các thông tin đó. Thứ tƣ, ngân hàng đánh giá sai do trình độ cán bộ, thiếu am hiểu về ngƣời vay và lĩnh vực kinh doanh của họ. Thứ năm, là rủi ro đạo đức do cán bộ ngân hàng cố ý gian lận, thông đồng làm sai, lách chế độ. Thứ sáu, là rủi ro tác nghiệp: là khả năng xảy ra những tổn thất khi các nhân viên ngân hàng thực hiện sai quy trình, không tuân thủ chính sách và các quy định của ngân hàng, khi các chính sách, quy trình nghiệp vụ không phù hợp với thực ti n. Rủi ro tác nghiệp cũng có thể phát sinh do chính sách và quy trình 10 cho vay lỏng lẻo, phƣơng pháp xem xét, phân tích còn hạn chế. Từ những nguyên nhân trên cho thấy cần phải có biện pháp giải quyết và phƣơng án dự phòng hữu hiệu, nhƣ: xây dựng các chính sách tín dụng, xây dựng quy trình phân tích và thu thập thông tin tín dụng, hệ thống phân loại xếp hạng khách hàng, đào tạo và luân chuyển cán bộ tín dụng, ... gọi chung là xây dựng một hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ hiệu quả. 1.2. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Khái niệm kiểm soát nội bộ Khái niệm kiểm soát nội bộ đã hình thành và phát triển dần trở thành một hệ thống lý luận về vấn đề kiểm soát trong tổ chức. Quá trình nhận thức và nghiên cứu đã dẫn đến các quy định khác nhau từ giản đơn đến phức tạp về hệ thống này. Trong đó, theo Báo cáo COSO năm 2013 kiểm soát nội bộ đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Kiểm soát nội bộ là một quy trình đƣa ra bởi Ban quản trị doanh nghiệp, nhà quản lý và các nhân sự khác, đƣợc thiết kế để đƣa ra sự đảm bảo cho việc đạt đƣợc các mục tiêu hoạt động, báo cáo, tuân thủ”. Điều 39, Luật kế toán Việt Nam năm 2015 nêu r : “Kiểm soát nội bộ là việc thiết lập và tổ chức thực hiện trong nội bộ đơn vị kế toán các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ phù hợp với quy định của pháp luật nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt được yêu cầu đề ra” [10]. Theo Báo cáo Basel (1998) của Ủy ban về giám sát Ngân hàng (BCBS – Basel Committee on Banking Supervision) đã đƣa ra công bố về khuôn khổ KSNB trong ngân hàng (Framework for Internal Control System in Banking Organisations) đã định nghĩa KSNB nhƣ sau “Kiểm soát nội bộ là một quá trình bị chi phối bởi Hội đồng quản trị, các nhà quản lý cấp cao và nhân viên. Nó không chỉ là một thủ tục hay chính sách đƣợc thực hiện tại một thời điểm cụ thể mà là một hoạt động liên tục ở mọi cấp trong ngân hàng. Hội đồng quản trị và các nhà quản lý cấp cao có trách nhiệm thiết lập một nền văn hóa thích hợp để trợ giúp cho quá trình KSNB cũng nhƣ liên tục giám sát sự hữu hiệu của nó, tuy 11 nhiên mỗi cá nhân trong tổ chức phải tham gia quá trình này. Các mục tiêu chính của KSNB đƣợc phân loại nhƣ sau: - Sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động. - Sự tin cậy, đầy đủ và kịp thời của thông tin tài chính và quản trị. - Sự tuân thủ pháp luật và các quy định liên quan”. 1.2.2. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ Các mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ rất rộng, bao trùm mọi mặt hoạt động và có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của đơn vị. Theo đó, kiểm soát nội bộ là một chức năng thƣờng xuyên của các đơn vị, của các tổ chức và trên cơ sở xác định rủi ro có thể xảy ra trong từng khâu công việc để tìm ra biện pháp ngăn ngừa nhằm thực hiện có hiệu quả tất cả các mục tiêu đặt ra của đơn vị. Mục tiêu hiệu quả và hiệu năng hoạt động: là sử dụng nguồn lực hiện có một cách hiệu quả nhất: - Hạn chế rủi ro ở mức độ chấp nhận đƣợc. - Đảm bảo sự phối hợp, cùng làm việc của toàn bộ nhân viên trong ngân hàng với một văn hoá kiểm soát lành mạnh nhằm đạt đƣợc mục tiêu của ngân hàng với hiệu năng và sự nhất quán. - Đảm bảo kết hợp hài hoà các lợi ích, đặt lợi ích của khách hàng, của nhân viên lên trên lợi ích của ngân hàng để duy trì sự trung thành, gắn bó nhằm đảm bảo cho ngân hàng phát triển ổn định, vững chắc. Mục tiêu về thông tin: là độ tin cậy, tính hoàn thiện và cập nhật của thông tin tài chính và quản lý. - Các báo cáo đƣợc lập đúng hạn, đáng tin cậy là căn cứ để Hội đồng quản trị, Ban điều hành ra những quyết định đúng đắn. - Các thông tin cung cấp cho Ban Tổng giám đốc, Hội đồng quản trị, các cổ đông và các cơ quan giám sát đảm bảo đầy đủ, chất lƣợng. Mục tiêu tuân thủ: Hệ thống kiểm soát nội bộ phải bảo đảm cho toàn bộ hoạt động của ngân hàng đều tuân thủ: Các quy định của pháp luật, NHNN, các yêu cầu về giám sát; Các chính sách, quy trình nghiệp vụ nội bộ do chính ngân hàng thiết lập.

Tìm luận văn, tài liệu, khoá luận - 2024 © Timluanvan.net