Quản lý đất nông nghiệp trong bối cảnh đô thị hóa trên địa bàn xã phú thạnh, huyện nhơn trạch, tỉnh đồng nai

đang tải dữ liệu....

Nội dung tài liệu: Quản lý đất nông nghiệp trong bối cảnh đô thị hóa trên địa bàn xã phú thạnh, huyện nhơn trạch, tỉnh đồng nai

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI QUẢN LÝ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRONG BỐI CẢNH ĐÔ THỊ HÓA TRÊN ĐỊA BÀN XÃ PHÚ THẠNH, HUYỆN NHƠN TRẠCH, TỈNH ĐỒNG NAI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ HÀ NỘI, 2020 VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI DƯƠNG VĂN MẪN QUẢN LÝ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRONG BỐI CẢNH ĐÔ THỊ HÓA TRÊN ĐỊA BÀN XÃ PHÚ THẠNH, HUYỆN NHƠN TRẠCH, TỈNH ĐỒNG NAI Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN XUÂN DŨNG HÀ NỘI, 2020 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Đồng Nai, ngày … tháng năm 2020 (Ký tên và ghi rõ họ tên) Dương Văn Mẫn i LỜI CẢM ƠN Sau quá trình học tập, nghiên cứu tại Học viện Khoa học xã hội, tôi đã hoàn thành bản Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế với đề tài “Quản lý đất nông nghiệp trong bối cảnh đô thị hóa trên địa bàn xã Phú Thạnh, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai”. Đây là kết quả của sự cố gắng không ngừng của bản thân, sự giúp đỡ, động viên khích lệ của quý Thầy, Cô, bạn bè, đồng nghiệp, đơn vị tôi công tác và người thân. Để có được kết quả này, tôi xin gửi lời cảm ơn tới: Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý đào tạo, quý Thầy, Cô đã giảng dạy, chỉ bảo để tôi hoàn thành nội dung luận văn. Đặc biệt, tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS. Nguyễn Xuân Dũng - người đã trực tiếp tận tình hướng dẫn cũng như cung cấp tài liệu, thông tin khoa học cần thiết cho luận văn này. Người thực hiện Dương Văn Mẫn ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NĐ : Nghị định CP : Chính phủ THPT : Trung học phổ thông THCS : Trung học cơ sở TNMT : Tài nguyên môi trường TP : Thành phố TNHH : Trách nhiệm hữu hạn FDI : Đầu tư trực tiếp nước ngoài DN : Doanh nghiệp HĐND : Hội đồng nhân dân UBND : Uỷ ban nhân dân KTXH : Kinh tế xã hội GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất QSDĐ : quyền sử dụng đất ĐNN : đất nông nghiệp iii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Kế hoạch chuyển mục đích đất sử dụng, giai đoạn 2015-2019 ..... 35 Bảng 2.2. Hiện trạng quy mô phát triển các loại đất....................................... 36 Bảng 2.3: Biến động diện tích tự nhiên giai đoạn 2010-2020 ........................ 37 Bảng 2.4. Biến động diện tích các loại đất giai đoạn 2010-2020 ................... 37 Bảng 2.5. Kết quả khảo sát về đánh giá mức giá ĐNN trên địa bàn xã Phú Thạnh ............................................................................................................... 40 Bảng 2.6: Kết quả điều tra diện tích đất theo mục đích sử dụng trên địa bàn xã Phú Thạnh, huyện Nhơn Trạch ....................................................................... 41 Bảng 2.7. Hiện trạng sử dụng ĐNN năm 2020 ............................................... 42 Bảng 2.8. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2020 ....................... 43 Bảng 2.9. Hiện trạng quy mô phát triển các loại đất xã Phú Thạnh ............... 43 Bảng 2.10. Kết quả khảo sát hộ gia đình về các kênh thông tin tiếp nhận pháp luật và chính sách đất đai ................................................................................ 46 Bảng 2.11: Biến động diện tích tự nhiên giai đoạn 2010-2020 ...................... 47 Bảng 2.12. Biến động diện tích các loại đất giai đoạn 2010-2020 ................. 48 Bảng 2.13: Kế hoạch chuyển mục đích đất sử dụng, giai đoạn 2015-2019.... 48 Bảng 2.14. Tình hình cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn xã Phú Thạnh ....... 50 iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài: ................................................. 1 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu: ............................................................. 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:.............................................................. 4 5. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................................................... E rror! Bookmark not defined. 6. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 4 7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài ........................................................ 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRONG QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA........................... 6 1.1. Một số khái niệm liên quan ...................................................................... 6 1.1.1. Quản lý nhà nước .............................................................................. 6 1.1.2. ĐNN .................................................................................................. 7 1.1.3. Khái niệm đô thị hóa ....................................................................... 13 1.1.4. Nguyên tắc quản lý nhà nước về ĐNN ......................................................................................................................... 14 4 1.1.5. Vai trò quản lý nhà nước về đất đai .................................................. 15 1.2. Nội dung của quản lý ĐNN trong bối cảnh đô thị hóa ............................ 19 1.2.1. Điều tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất lập bản đồ địa chính ĐNN ................................................................................................... 21 v 1.2.2. Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ......................................................................................................................... 21 1 1.2.3. Ban hành văn bản pháp luật và hướng dẫn thực hiện văn bản ......... 23 1.2.4. Giao đất, cho thuê, thu hồi ĐNN ......................................................................................................................... 24 3 1.2.5. Quản lý hồ sơ sử dụng đất ......................................................................................................................... 25 5 1.2.6. Thanh tra việc chấp hành các văn bản về quản lý sử dụng đất ......................................................................................................................... 26 6 1.2.7. Giải quyết các tranh chấp trong quản lý và sử dụng đất ......................................................................................................................... 26 6 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý ĐNN trong bối cảnh đô thị hóa ........ 27 1.3.1. Cơ chế chính sách của Nhà nước ...................................................... 37 1.3.2. Điều kiện tự nhiên của địa phương ................................................... 28 1.3.3. Hệ thống luật pháp về đất đai ......................................................................................................................... 28 28 1.3.4. Tình hình kinh tế- xã hội của địa phương ......................................... 28 1.3.5. Bộ máy tổ chức và nguồn nhân lực quản lý đất đai của địa phương 29 1.3.6. Ý thức chấp hành luật pháp về đất đai của người sử dụng đất ở địa phương ............................................................................................................. 29 1.4. Kinh nghiệm của một số địa phương về quản lý ĐNN trong bối cảnh đô thị hoá và bài học rút ra có thể áp dụng vào xã Phú Thạnh, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai .................................................................................................. 30 vi 1.4.1. Kinh nghiệm về quản lý ĐNN trong bối cảnh đô thị hóa tại một số địa phương ....................................................................................................... 30 1.4.2. Bài học kinh nghiệm quản lý nhà nước về ĐNN cho xã Phú Thạnh, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai ......................................................................................................................... 32 2 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRONG BỐI CẢNH ĐÔ THỊ HÓA TRÊN ĐỊA BÀN XÃ PHÚ THẠNH, HUYỆN NHƠN TRẠCH, TỈNH ĐỒNG NAI ......................................................................................................................... 34 3 2.1. Khái quát về xã Phú Thạnh, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai ......................................................................................................................... 34 3 2.1.1. Về lĩnh vực kinh tế ......................................................................................................................... 34 4 2.1.2. Lĩnh vực văn hóa - xã hội ................................................................. 34 2.1.3. Công tác xây dựng chính quyền và hoạt động của bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: .................................................................................................. 35 2.2. Thực trạng ĐNN trong bối cảnh đô thị hóa trên địa bàn xã Phú Thạnh, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai .................................................................. 35 2.2.1. Thực trạng ĐNN trên địa bàn xã Phú Thạnh .................................... 35 2.2.2. Biến động diện tích tự nhiên trên địa bàn xã Phú Thạnh, huyện Nhơn Trạch................................................................................................................ 37 2.2.3. Biến động diện tích các loại đất ........................................................ 37 2.3. Thực trạng quản lý ĐNN trong bối cảnh đô thị hoá ở xã Phú Thạnh, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015-2020 ............................... 39 vii 2.3.1. Về công tác điều tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất lập bản đồ địa chính ĐNN trên địa bàn xã Phú Thạnh ......................................... 39 2.3.2. Về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất xã Phú Thạnh ................... 42 2.3.3. Việc ban hành văn bản pháp luật và hướng dẫn thực hiện văn bản quản lý ĐNN ................................................................................................... 45 2.3.4. Vấn đề giao đất, cho thuê, thu hồi ĐNN trên địa bàn xã Phú Thạnh 47 2.3.5. Thực trạng quản lý hồ sơ sử dụng ĐNN ở xã Phú Thạnh ................ 50 2.3.6. Thực trạng công tác thanh tra việc chấp hành các văn bản về quản lý sử dụng đất ở xã Phú Thạnh ............................................................................ 53 2.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý nhà nước về ĐNN trong bối cảnh đô thị hóa ở xã Phú Thạnh ................................................................ 53 2.4.1 Bộ máy tổ chức và nguồn nhân lực quản lý đất đai ........................... 55 2.4.2. Ý thức chấp hành luật pháp về đất đai của người sử dụng đất ......... 56 2.4.3. Hệ thống pháp luật ............................................................................ 57 2.5. Đánh giá chung ........................................................................................ 57 2.5.1. Ưu điểm ............................................................................................. 57 2.5.2. Những vấn đề tồn tại ......................................................................... 60 Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRONG BỐI CẢNH ĐÔ THỊ HÓA TRÊN ĐỊA BÀN XÃ PHÚ THẠNH, HUYỆN NHƠN TRẠCH, TỈNH ĐỒNG NAI. .......... 62 3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã Phú Thạnh, huyện Nhơn Trạch...................................................................................................... 62 3.1.2 Định hướng sử dụng ĐNN đến năm 2025 của xã Phú Thạnh, huyện Nhơn Trạch...................................................................................................... 63 3.1.3. Định hướng quản lý nhà nước về ĐNN trong bối cảnh đô thị hóa ở xã Phú Thạnh, huyện Nhơn Trạch ....................................................................... 64 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý ĐNN trong bối cảnh đô thị hoá trên địa bàn xã Phú Thạnh, huyện Nhơn Trạch, Đồng Nai giai đoạn đến năm 2025 ......... 64 viii 3.2.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác điều tra khảo sát đo đạc, đánh giá phân loại đất, lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng ĐNN trong bối cảnh đô thị hóa trên địa bàn xã Phú Thạnh................................................................... 65 3.2.2. Nhóm giải pháp đẩy mạnh công tác rà soát văn bản pháp luật và hướng dẫn thực hiện văn bản pháp luật về quản lý và sử dụng ĐNN trên địa bàn ................................................................................................................... 66 3.2.3. Nhóm giải pháp tăng cường công tác thanh kiểm tra, giải quyết các tranh chấp trong quản lý và sử dụng ĐNN trong bối cảnh đô thị hóa ở xã Phú Thạnh ............................................................................................................... 68 3.2.4. Nhóm giải pháp về giao đất, cho thuê, thu hồi ĐNN trên địa bàn xã Phú Thạnh ....................................................................................................... 70 3.2.5. Nhóm giải pháp khác nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về ĐNN trên địa bàn xã Phú Thạnh............................................................................... 71 3.3. Kiến nghị .............................................................................................. 72 KẾT LUẬN .................................................................................................... 74 ix MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai có nghĩa rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của con người. Đặc biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp, đất không chỉ là địa điểm tiến hành sản xuất như các ngành kinh tế khác mà còn tham gia trực tiếp vào sản xuất, là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế. Ngày nay, trong quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước; tốc độ đô thị hóa diễn ra nhanh chóng và sự gia tăng dân số làm cho diện tích ĐNN đang bị suy giảm đáng kể, nhất là các khu vực ngoại ô, vùng ven của các thành phố lớn. Cùng với xu thế đô thị hóa chung của cả nước, xã Phú Thạnh, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai cũng đang trong quá trình đô thị hóa và đã có những thay đổi mạnh mẽ về mọi mặt. Với tốc độ tăng trưởng hàng năm cao và có xu hướng tăng liên tục trong nhiều năm, huyện Nhơn Trạch có tốc độ đô thị hóa vào loại cao trong toàn tỉnh Đồng Nai. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả tích cực đã đạt được, huyện Nhơn Trạch cũng đang phải đối mặt với nhiều vấn đề như: quy hoạch thiếu đồng bộ, chất lượng cơ sở hạ tầng chưa theo kịp tốc độ phát triển, di cư tự do và vấn đề việc làm đang gia tăng sức ép tới chất lượng cuộc sống của cư dân đô thị, đô thị hóa diễn ra không đồng đều và thiếu kiểm soát gây ra những tác động tiêu cực đến hiện trạng sử dụng đất, nhất là ĐNN bị thu hẹp. Xã Phú Thạnh huyện Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai là địa bàn giáp ranh thành phố Hồ Chí Minh. Thời gian qua, diện tích ĐNN của xã Phú Thạnh dùng cho phát triển công nghiệp và các dự án khu dân cư, khu du lịch nghỉ dưỡng nên diện tích ĐNN của địa phương đã dần bị thu hẹp. Mặt khác, tình trạng “đô thị hóa tự phát” nhanh chóng, tình trạng đầu cơ đất đai cũng gây không ít khó khăn và áp lực lớn cho công tác quản lý ĐNN. Trong bối cảnh đó, học viên chọn vấn đề: “Quản lý ĐNN trong bối cảnh đô thị hóa trên địa bàn xã Phú Thạnh, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai” làm 1 đề tài nghiên cứu luận văn cao học chuyên ngành quản lý kinh tế là mang tính thời sự, cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài: Quản lý nhà nước về đất đai là đề tài thu hút sự quan tâm nghiên cứu của nhiều tác giả, nhà khoa học với nhiều công trình khoa học, bài báo đã được công bố. Có thể kể ra như sau: - “Quản lý nhà nước về đất đai” do TS. Nguyễn Khắc Thái Sơn – chủ biên, Nxb. Nông nghiệp, Hà Nội, 2007. Tác giả nêu lên một số vấn đề lý luận về quản lý nhà nước về đất đai và bộ máy quản lý nhà nước về đất đai, đã làm rõ cơ sở pháp lý về hoạt động quản lý đất đai như: Các quy định về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, công tác thanh kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai, việc giải quyết tranh chấp đất đai. - “Nâng cấp hiệu quả quản lý Nhà nước về đất đai” của TS Phạm Việt Dũng đăng trên Tạp chí Cộng Sản điện tử ngày 11 tháng 2 năm 2013. Tác giả đã nêu ra một số kết quả trong quản lý đất đai thời gian qua, đồng thời đề cập đến những hạn chế, bất cập trong quản lý nhà nước về đất đai. - “Đánh giá thực trạng và những giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước đất đai tại huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên”, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ của tác giả Nguyễn Khắc Thái Sơn (2006), Trường Đại học Nông Lâm. Đề tài này đã hệ thống lại những đặc trưng cơ bản trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai, nêu rõ mối quan hệ trong quản lý và sử dụng đất trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên; đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai của chính quyền huyện Đồng Hỷ để từ đó đề xuất biện pháp quản 2 lý thích hợp nhằm tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai của cấp huyện. - ThS. Đặng Đức Long, với bài viết "Giải bài toán lợi ích kinh tế giữa ba chủ thể: Nhà nước, người có đất bị thu hồi và chủ đầu tư khi bị thu hồi đất", đăng trên Tạp chí Tài nguyên và môi trường, số 5, 2009… Những bài báo và công trình nghiên cứu nêu trên đã giải quyết một số vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản liên quan đến quản lý nhà nước về ĐNN trong bối cảnh đô thị hoá ở nước ta. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu trên chưa đi sâu đánh giá việc quản lý về ĐNN trong bối cảnh đô thị hoá trên địa bàn huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai, cụ thể là ở cấp xã như xã Phú Thạnh. Đây được coi là khoảng trống nghiên cứu, vì vậy đề tài luận văn này tập trung nghiên cứu vấn đề thực tiễn đặt ra và không trùng lặp với các công trình, đề tài nghiên cứu đã từng công bố. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu: 3.1. Mục đích nghiên cứu Hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý ĐNN trong bối cảnh đô thị hóa; phân tích, đánh giá thực trạng, đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý ĐNN trong bối cảnh đô thị hóa trên địa bàn xã Phú Thạnh, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý ĐNN trong bối cảnh đô thị hóa. - Phân tích, đánh giá thực trạng, chỉ ra những thành tựu, hạn chế, bất cập và nguyên nhân của quản lý ĐNN trong bối cảnh đô thị hóa trên địa bàn xã Phú Thạnh, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai. - Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý ĐNN trong bối cảnh đô thị hóa trên địa bàn xã Phú Thạnh, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai giai đoạn tới. 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: * Đối tượng nghiên cứu: Quản lý nhà nước về ĐNN trong quá trình đô thị hóa trên địa bàn xã Phú Thạnh, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai. * Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi về nội dung: Quản lý ĐNN trong bối cảnh đô thị hoá. - Phạm vi về không gian: trên địa bàn xã Phú Thạnh, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai. - Phạm vi về thời gian: tập trung nghiên cứu thực trạng công tác quản lý ĐNN trong bố cảnh đô thị hóa trên địa bàn xã Phú Thạnh giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2020 và giải pháp thực hiện đến năm 2025. 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khác nhau, như phương pháp định tính, phương pháp phân tích, thống kê, tổng hợp, so sánh… thu thập thông tin từ các nguồn tư liệu thứ cấp để tiến hành phân tích tổng hợp, thống kê và so sánh. Các nguồn thông tin được sử dụng là từ các nguồn số liệu, tư liệu thứ cấp liên quan đến đề tài nghiên cứu, bao gồm các văn kiện của Đảng, Nhà nước, luật, nghị định, cơ chế, chính sách, quy định của các bộ, ngành ở Trung ương và địa phương, các tài liệu, công trình nghiên cứu, các báo cáo tổng kết của các cơ quan quản lý nhà nước về ĐNN của địa phương, từ bài viết của các tác giả, thống kê của chính quyền, tổ chức cơ quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến vấn đề quản lý nhà nước liên quan đến công tác quản lý nhà nước về ĐNN, các báo cáo tổng hợp của các phòng ban chức năng, ủy ban nhân dân huyện Nhơn Trạch, UBND xã Phú Thạnh từ năm 2015 đến nay. Trên cơ sở các số liệu điều tra đã có, tổng hợp các vấn đề và sử dụng các phần mềm tin học như Excel để phân tích xử lý số liệu, phục vụ cho đề tài. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài * Ý nghĩa lý luận: Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý ĐNN trong bối cảnh đô thị hóa, bao gồm khái niệm, vai trò, nội dung, các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý ĐNN trong bối cảnh đô thị hóa. 4 * Ý nghĩa thực tiễn: Đánh giá, phân tích thực trạng hoạt động quản lý nhà nước về ĐNN trong quá trình đô thị hóa, chỉ ra tồn tại, bất cập và nguyên nhân của những hạn chế, đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý nhà nước một cách hiệu quả ĐNN trong bối cảnh đô thị hóa nhanh, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của xã Phú Thạnh, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai. Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể là tài liệu hữu ích cho các địa phương cấp xã có điểm tương đồng có thể tham khảo. 7. Kết cấu của luận văn Luận văn có phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo; phần chính của luận văn gồm 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý ĐNN trong quá trình đô thị hoá. - Chương 2: Thực trạng quản lý ĐNN trong quá trình đô thị hoá trên địa bàn xã Phú Thạnh, huyện Nhơn Trạch, Đồng Nai. - Chương 3: Định hướng, giải pháp hoàn thiện quản lý ĐNN trong bối cảnh đô thị hoá trên địa bàn xã Phú Thạnh, huyện Nhơn Trạch, Đồng Nai giai đoạn tới. 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRONG QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA 1.1. Một số khái niệm liên quan 1.1.1. Quản lý nhà nước Quản lý là sự tác động lên một hệ thống nào đó với mục tiêu đưa hệ thống đó đến trạng thái cần đạt được. “Bất kỳ lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào đó mà được tiến hành trên quy mô tương đối lớn đều cần có sự quản lý ở mức độ nhiều hay ít nhằm phối hợp những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung… Một nhạc công tự điều khiển mình nhưng một dàn nhạc cần có nhạc trưởng”. Theo đó, quản lý được hiểu là việc tổ chức, chỉ đạo các hoạt động của xã hội nhằm đạt được mục đích của người quản lý (Uông Chu Lưu, 2005). Quản lý nhà nước được hiểu là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để duy trì và phát triển các mối quan hệ xã hội và trật tự pháp luật nhằm thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007). Như vậy, quản lý Nhà nước là hoạt động mang tính chất quyền lực nhà nước, được sử dụng quyền lực Nhà nước để điều chỉnh các mối quan hệ xã hội. quản lý Nhà nước được xem là một hoạt động chức năng của Nhà nước trong quản lý xã hội và có thể xem là hoạt động chức năng đặc biệt quản lý Nhà nước được hiểu theo hai nghĩa. Theo nghĩa hẹp: quản lý Nhà nước chỉ bao gồm hoạt động hành pháp. Theo nghĩa rộng: quản lý Nhà nước là toàn bộ hoạt động của bộ máy Nhà nước, từ hoạt động lập pháp, hành pháp đến hoạt động tư pháp. 6 Quản lý nhà nước về ĐNN là hoạt động của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của nhà nước đối với ĐNN. Đó là hoạt động nắm chắc tình hình sử dụng đất; phân phối và phân phối lại quỹ ĐNN theo quy hoạch, kế hoạch; kiểm tra giám sát quá trình quản lý và sử dụng đất; điều tiết các nguồn lợi từ ĐNN… Việc nắm chắc tình hình ĐNN giúp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền biết rõ các thông tin chính xác về số lượng, về chất lượng, về tình hình hiện trạng của việc quản lý và sử dụng đất. Từ đó, Nhà nước thực hiện việc quy hoạch và kế hoạch hóa việc sử dụng ĐNN. Đồng thời, phân phối và phân phối lại ĐNN theo quy hoạch và kế hoạch chung thống nhất, quản lý việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; quản lý việc chuyển quyền sử dụng đất; quản lý việc lập quy hoạch, kế hoạch và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Thường xuyên thanh tra, kiểm tra chế độ quản lý và sử dụng đất, tiến hành kiểm tra giám sát quá trình phân phối và sử dụng đất, xử lý và giải quyết các vi phạm, bất cập (nếu có). Thực hiện quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất đai để đảm bảo lợi ích một cách hài hòa. Hoạt động này thực hiện thông qua các chính sách tài chính về đất như: thu tiền sử dụng đất, thu các loại thuế liên quan đến việc sử dụng đất nhằm điều tiết các nguồn lợi hoặc phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tư của người sử dụng đất mang lại. Như vậy, có thể thấy, quản lý Nhà nước - theo Từ điển tiếng Việt, “là tổ chức, điều hành các hoạt động KTXH theo pháp luật” (Từ điển tiếng Việt, tr.801). 1.1.2. Đất nông nghiệp - Khái niệm đất đai: Đến nay, từ các góc độ tiếp cận khác nhau đã có nhiều công trình nghiên cứu về đất theo các khía cạnh khác nhau: đất là vật thể thiên nhiên cấu tạo độc lập, lâu đời do kết quả của quá trình hoạt động tổng hợp của 5 yếu tố bao gồm đá, thực vật, động vật, khí hậu, địa lý và thời gian (Hoàng Anh Đức, 1995). 7 Về bản chất, đất là tư liệu cơ bản và phổ biến quý báu trong sản xuất nông nghiệp, điều kiện không thể thiếu được của sự tồn tại và tái sinh của hàng loạt thế hệ loài người kế tiếp nhau. Theo quan điểm của các nhà kinh tế, thổ nhưỡng và quy hoạch Việt Nam đất là phần trên mặt vỏ của trái đất mà ở đó cây cối có thể mọc được, ngoài ra đất còn được coi như là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó bao gồm khí hậu, thời tiết, thổ nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng vpứi nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn động thực vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại. Qua đó có thể thấy, đất đai là khoảng không gian có giới hạn theo chiều thẳng đứng (gồm khí hậu của bầu khí quyển, lớp đất phủ bề mặt, thảm thực vật, động vật, diện tích nước, tài nguyên nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất), theo chiều nằm ngang trên mặt đất (là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa hình, thủy văn, thảm thực vật cùng các thành phần khác) giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa rất lớn đối với hoạt động sản xuất và đời sống của con người. - Khái niệm ĐNN: ĐNN còn có thể gọi là đất canh tác hay đất trồng trọt là những vùng đất, khu vực thích hợp cho sản xuất, canh tác nông nghiệp, gồm trồng trọt và chăn nuôi. Đây là một trong những nguồn lực chính trong nông nghiệp. Phân loại ĐNN: Theo Tổ chức Nông lương của Liên hợp quốc (FAO) ĐNN được chia thành các thành phần sau: Đất canh tác là đất trồng cây hàng năm như ngũ cốc, bông, khoai tây, rau, dưa hấu…; vườn cây ăn trái; đất trồng cây lâu năm; cánh đồng, thửa ruộng và đồng cỏ tự nhiên cho chăn thả gia súc. ĐNN được chia thành đất có tưới tiêu và đất không tưới tiêu (thường xuyên). ĐNN cấu thành chỉ là một phần của lãnh thổ thuộc bất kỳ quốc gia, trong đó bao gồm các khu vực không thích hợp cho nông nghiệp, chẳng hạn như rừng, núi và các vùng nước nội địa… 8 ĐNN gồm: - Đất sản xuất nông nghiệp: Sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, gồm đất trồng cây hàng năm và lâu năm. - Đất lâm nghiệp: Là đất có rừng tự nhiên hoặc có rừng trồng, đất khoanh nuôi phục hồi rừng (đất đã giao, cho thuê để khoanh nuôi, bảo vệ nhằm phục hồi rừng bằng hình thức tự nhiên là chính), đất để trồng rừng mới (đất đã giao, cho thuê để trồng rừng và đất có cây rừng mới trồng chưa đạt tiêu chuẩn rừng). Theo loại rừng lâm nghiệp gồm: đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng. - Đất nuôi trồng thủy sản: Là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản, bao gồm đất nuôi trồng nước lợ, nước mặn và đất chuyên nuôi trồng nước ngọt. Theo quy định tại khoản 1, Điều 10 Luật Đất đai 2013: ĐNN là đất trồng cây hàng năm bao gồm trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, ĐNN khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm cây giống và đất trồng hoa, cây cảnh (Quốc hội, 2013). - Khái niệm quản lý nhà nước về ĐNN: Các quan hệ ĐNN là các quan hệ xã hội trong lĩnh vực kinh tế như: quan hệ về sở hữu ĐNN, quan hệ về phân phối các sản phẩm do sử dụng ĐNN mà có… Điều 164 Bộ luật Dân sự quy định “quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm giữ, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật”. 9

Tìm luận văn, tài liệu, khoá luận - 2024 © Timluanvan.net