Giáo án sinh học 10 cả năm , chương trình mới

đang tải dữ liệu....

Nội dung tài liệu: Giáo án sinh học 10 cả năm , chương trình mới

Ngày soạn: Ngày dạy: PHẦN MỘT Tuần 1,2( tiết 1,2) GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG Bài 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG I/MỤC TIÊU: 1-Kiếnthức: - Học sinh phải giải thích được nguyên tắc tổ chức thứ bậc của thế giới sống và có cái nhìn bao quát về thế giới sống. - Giải thích được tại sao tế bào lại là đơn vị cơ bản tổ chức nên thế giới sống. - Trình bày được đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống. 2-Kỹnăng: - Kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập, kỹ năng phân loại, nhận dạng. - Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp tự học. 3-Tháiđộ: -Chỉ ra được mặc dù thế giới sống rất đa dạng nhưng lại thống nhất. -Có ý thức bảo tồn sự đa dạng sinh học. -Liên hệ sử dụng tiết kiệm năng lượng để bảo vệ môi trường 4-Định hướng phát triển năng lực: Hợp tác nhóm , năng lực tự học , giải quyết vấn đề II/THIẾT BỊ , TÀI LIỆUDẠYHỌC: -TranhvẽHình 1- SGKvànhữnghìnhảnhliênquanđếnbàihọcmàHSvàGVsưutầm: Tếbào, cấutạolôngruột, cấutạotim, hệsinhthái... -Phiếuhọctập số 1: Đặc điểm các cấp tổ chức sống -Phiếu học tập số 2 : Bảng ghép các cấp tổ chức sống với đặc điểm. III/PHƯƠNGPHÁPDẠY HỌC: NghiêncứuSGK, quansáttranh, thảoluậnnhóm,vấnđápvàsửdụngphiếuhọctập. IV/KIẾNTHỨCTRỌNGTÂM: Nhấn mạnh đến các đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống, đặc biệt là hệ mở, tự điều chỉnh. V/TIẾNTRÌNHTỔCHỨCCÁC HOẠT ĐỘNGHỌC :Tiết 1 A. KHỞI ĐỘNG (5 phút) GV khái quát nội dung môn học sinh học cấp THPT và nội dung, cách học môn sinh học lớp 10. GV cho HS quan sát tranh tế bào, cấu tạo lông ruột, cấu tạo tim, hệ sinh thái và hỏi: - Các bức tranh gợi cho em suy nghĩ gì? - Các sinh vật khác nhau trên trái đất nhưng có đặc điểm nào chung nhất? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Vật chất sống bắt đầu từ các phân tử, trong đó đặc biệt quan trọng là axit nucleic, axit amin,…nhưng sự sống của cơ thể chỉ bắt đầu từ khi có tế bào, do đó thế giới sống được tổ chức theo các cấp từ đơn giản đến phức tạp. GVchoHSquansáttranhtếbào, cấutạolôngruột, cấutạotim, hệsinhtháivàhỏi: - Cácbứctranhgợichoemsuynghĩgì? - Cácsinhvậtkhácnhautrêntráiđấtnhưngcóđặcđiểmnàochungnhất? HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG ? Bằng kiến thức thực tế em hãy cho biết sinh vật I/ CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ khác với vật vô sinh ở những điểm nào? GIỚI SỐNG (10ph) GV Cho HS quan sát tranh hình 1 SGK, tìm hiểu về các cấp tổ chức của thế giới sống.. - Thế giới sinh vật được chia thành ?Em hãy nêu tên các cấp tổ chức của thế giới sống từ các cấp tổ chứccơ bản theo nguyên tắc thấp đến cao? Trong đó cấp nào là cơ bản, cấp nào là thứ bậc: Tế bào, cơ thể, quần thể, loài, trung gian? quần xã và hệ sinh thái- sinh quyển. HS tham khảo SGK, quan sát hình và trả lời. ?Bằng kiến thức đã học em hãygiải thích khái niệm - Cấp tổ chức cơ bản nhấtlà đơn vị cơ tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan ... bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật. ?Trong các cấp tổ chức cơ bản, thì cấp nào là cơ bản -Cấp tổ chức trung gian: phân tử, đại nhất? tại sao? phân tử, bào quan, mô, cơ quan, hệ cơ (Vì tế bào chứa đầy đủ các dấu hiệu đặc trưng của sự quan. sống như trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản). ? vậy học thuyết tế bào cho biết điều gì? -Thuyết tế bào: Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ 1 hay nhiều tế bào và các tế bào chỉ được sinh ra II/ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC bằng cách phân chia tế bào. CẤP TỔ CHỨC SỐNG: GV :Sự đa dạng các cấp tổ chức sống  sự đa dạng sinh học 1.Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc: GV chuyển mục: Tuy thế giới sống rất đa dạng bao (25ph) gồm các tổ chức sống khác nhau song vẫn mang đặc điểm chung Lhệ :?Đa dạng sinh học là gì? Làm thế nào để bảo vệ sự đa dạng sinh học ? - Nguyên tắc thứ bậc: Là tổ chức sống GV : Khai thác hợp lí ,sử dụng tiết kiệm năng cấp dưới làm nền tảng để xây dựng lượng như than đá ,dầu mỏ…nhằm bảo vệ môi nên tổ chức sống cấp trên. trường - Đặc điểm nổi trội: Là đặc điểm của ? Nguyên tắc thứ bậc là gì? một cấp tổ chức nào đó được hình ? Thế nào là đặc điểm nổi trội? Cho ví dụ? thành do sự tương tác của các bộ phận ?Đặc điểm nổi trội do đâu mà có? cấu tạo nên chúng. Đặc điểm này ? Đặc điểm nổi trội đặc trưng cho cơ thể sống là gì? không thể có ở cấp tổ chức nhỏ hơn. GV Giải thích thêm - Đặc điểm nổi trội đặc trưng cho thế - Nguyên tắc thứ bậc: nguyên tử  phân tử  đại giới sống là: Trao đổi chất và năng phân tử. lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh - Tính nổi trội: từng tế bào thần kinh không có được sản và cảm ứng, khả năng tự điều đặc điểm của hệ thần kinh. chỉnh cân bằng nội môi, tiến hoá thích GV giảng giải: Cơ thể sống được hình thành và tiến nghi với môi trường sống. hoá do sự tương tác của vật chất theo quy luật lý hoá và được chọn lọc tự nhiên sàng lọc qua hàng triệu năm tiến hoá. 4. Củng cố: (4ph) - Cho HS đọc lại phần kết luận trong SGK. - Sử dụng câu hỏi 1, 2 trong SGK để củng cố kiến thức cho HS. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1ph) - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Xem trước phần còn lại của bài 1 Tiết 2: Tiết 2: 1-Ổn định tổ chức lớp:(1ph) 2-Kiểm tra bài cũ: (4 ph) a) Nêu các cấp tổ chức sống cơ bản trong sinh giới? b)Trình bày đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống cơ bản? Đáp án: a)Các cấp tổ chức sống cơ bản của tổ chức sống bao gồm: Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc b) Đặc điểm Hệ thống mở tự điều chỉnh chung: Thế giới sống liên tục tiến hoá 2.Hệ thống mở và tự điều chỉnh: 3-Giảng bài mới:(35ph) GV nêu vấn đề: (20ph) GV: Cơ thể sống muốn tồn tại sinh trưởng, phát - Hệ thống mở: Sinh vật ở mọi cấp tổ triển…thì phải như thế nào? chức đều không ngừng trao đổi vật GV:Nếu trao đổi chất không cân đối thì cơ thể sống chất và năng lượng với môi trường làm như thế nào để giữ cân bằng? (uống rượu Sinh vật không chỉ chịu sự tác động nhiều…). của môi trường mà còn góp phần làm ?Vậy hệ thống mở là gì? biến đổi môi ?Sinh vật với môi trường có mối quan hệ như thế trường. nào? - Khả năng tự điều chỉnh : Mọi cấp tổ Trao đổi nhóm trả lời: chức sống đều có các cơ chế tự điều -Động vật lấy thức ăn , nước uống từ môi trường và chỉnh đảm bảo duy trì và điều hòa sự thải chất cặn bã ra môi trường. cân bằng động trong hệ thống giúp tổ -Môi trường biến đổi( Thiếu nước ...)  Sinh vật bị chức sống có thể tồn tại và phát triển. giảm sức sống dẫn đến tử vong. -Sinh vật phát triển làm số lượng tăng  môi trường bị phá huỷ. ? Tại sao ăn uống không hợp lí sẽ dẫn đến phát sinh bệnh? ? Cơ quan nào trong cơ thể người giữ vai trò chủ đạo trong điều hoà cân bằng nội môi? ? Nếu trong các cấp tổ chức sống không tự điều chỉnh được cân bằng nội môi thì điều gì sẽ xảy ra ? HS thảo luận nhóm nêu ví dụ minh hoạ: +Trẻ em ăn nhiều thịt và không bổ sung rau quả dẫn đến béo phì. +Trẻ em thiếu ăn dẫn đến suy dinh dưỡng. +Hệ nội tiết, hệ thần kinh điều hoà cân bằng cơ thể. HS trao đổi nhóm, vận dụng kiến thức thực tế trả lời: +Cơ thể không tự điều chỉnh sẽ bị bệnh. +Luôn chú ý tới chế độ dinh dưỡnghợp lí và các điều kiện sống phù hợp. 3.Thế giới sống liên tục tiến hoá: ? Vì sao sự sống tiếp diễn liên tục từ thế hệ này sang (15ph) thế hệ khác? - Sự sống tiếp diễn liên tục nhờ sự ? Tại sao tất cả sinh vật đều cấu tạo từ tế bào? truyền thông tin trên ADN từ tế bào ? Vì sao cây xương rồng khi sống trên sa mạc có này sang tế bào khác, từ thế hệ này nhiều gai nhọn? sang thế hệ khác.Do đó ? Do đâu sinh vật thích nghi với môi trường? các sinh vật trên trái đất có chung Trên cơ sở những câu hỏi gợi ý của giáo viên thì HS nguồn gốc. vận dụng sự hiểu biết của bản thân và trao đổi với - Sinh vật luôn có những cơ chế phát bạn bè để trả lời các câu hỏi. sinh các biến dị, di truyền và chọn lọc - Từ 1 nguồn gốc chung bằng con đường phân ly tính tự nhiên không ngừng tác động để giữ trạng dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên trải qua lại các dạng sống thích nghi . Dù có thời gian dài tạo nên sinh giới ngày nay. chung nguồn gốc nhưng các sinh vật GV GD môi trường:: Môi trường và các sinh vật có luôn tiến hóa theo nhiều hướng khác mối quan hệ thống nhất ,giúp cho các tổ chức sống nhau tạo nên một thế giới sống đa tồn tại và tự điều chỉnh . dạng và phong phú. ? Làm thế nào để bảo vệ môi trường? (Chống lại - Sinh vật không ngừng tiến hoá. các hành vi gây biến đổi ô nhiễm môi trường) C. LUYỆN TẬP:(3 phút) -HSđọckếtluậnSGKtrang 9. -GV treo phiếu học tập số 2 và đề nghị HSthực hiệnghépnộidungởcột (1) vớicột(2) chophùhợpvàghikếtquảvàocột (3). CÁCCẤPTỔCH ĐẶCĐIỂM (2) KẾT ỨCSỐNG (1) QUẢ (3) 1. Tếbào a) 1… Cấptổchứccaonhấtvàlớnnhấtcủahệsốnggồmtấtcảcáchệsinhtháitr ongkhíquỷên, thuỷquyển, địaquyển. 2. Cơthể. b) Cấptổchứcsốnggồmsinhvậtvàmôitrườngsốngcủachúng, 2… tạonênmộtthểthốngnhất. c) 3. Quầnthể. Cấptổchứcsốnggồmnhiềuquầnthểthuộccácloàikhácnhaucùngch 3… ungsốngtrongmộtvùngđịalínhấtđịnh. d) Đơnvịtổchứccơbảncủasựsống. 4. Quầnxã. e) Cấptổchứcsốngriênglẻ, độclập, 4… 5. Hệsinhthái. cócấutạotừcơquanvàcáchệcơquan. 5… g) Cấptổchứcsốnggồmnhiềucáthểthuộccùngmộtloài, 6. Sinhquyển. tậphợpsốngchungvớinhautrongmộtvùngđịalínhấtđịnh. 6… Đápán: 1.d; 2.e; 3.g; 4.c; 5.b; 6.a D. VẬN DỤNG, MỞ RỘNG: - HọcbàivàtrảlờicâuhỏiSGK - Ôntậpvềcácngànhđộngvật, thựcvậtđãhọc. RÚT KINH NGHIỆM: Cho HS chỉ ra cấp tổ chức sống nào là cấp trung gian, cấp nào là cấp cơ bản? Vì sao Ngày soạn:02/09/2018 Ngày dạy:06/09/2018 Tuần 3( tiết 3) . Bài 2.CÁCGIỚISINHVẬT I/MỤC TIÊU: 1-Kiếnthức: - Học sinh phải nêu được khái niệm giới. - Trình bày được hệ thống phân loại sinh giới (hệ thống 5 giới). - Nêu được đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật (giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Nấm, giới Thực vật, giới Động vật). 2-Kỹnăng: - RènluyệnkỹnăngthuthậpvàxửlíthôngtintừSGK ( quakênhchữvàkênhhình ), bướcđầurènluyệnnănglựctựhọc. - Rènluyệnkỹnăngkháiquáthoákiếnthức. - Vẽ được sơ đồ phát sinh giới thực vật ,giới động vật 3-Tháiđộ: -Sinhgiớithốngnhấttừmộtnguồngốcchung. - Thấyđượctráchnhiệmphảibảotồnsựđadạngsinhhọc. 4- Định hướng phát triển năng lực: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, đánh giá thông qua hình ảnh, mẫu vật - Hình thành năng lực tư duy, sáng tạo: thông qua việc hệ thống phân loại 5 giới theo sơ đồ - Hình thành năng lực tự học thông qua nội dung bài học II/THIẾT BỊ, TÀI LIỆUDẠYHỌC: - Tranhphóngtohình 2/ SGK - Tranhảnhđạidiệncủasinhgiới. - Phiếu học tập số 1: Đặc điểm của các giới sinh vật. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Các giới sinh vật Đặc điểm Đại diện nhóm sinh vật Khởi sinh Nguyên sinh Nấm Thực vật Động vật ĐÁP ÁN PHT 1 Các giới sinh Đặc điểm Đại diện nhóm sinh vật vật Khởi sinh - Nhân sơ, đơn bào bé nhỏ, kích thước 1- Vi khuẩn 5micromet Nguyên sinh - Cơ thể đơn bào hoặc đa bào, có sắc tố quang Tảo, nấm nhầy, ĐV hợp, quang tự dưỡng nguyên sinh Nấm - Nhân thực, đơn bào hoặc đa bào dạng sợi. Nấm men, nấm sợi, nấm Thành tế bào chứa kitin. đảm -Sinh sản hữu tinh, vô tính (nhờ bào tử). - Sống dị dưỡng:Hoại sinh, kí sinh,cộng sinh. Thực vật - Cơ thể đa bào phức tạp, thành tế bào là Rêu, quyết, hạt trần, hạt xenlulozo, sống tự dưỡng quang hợp, kín. - Sống cố định, cảm ứng chậm. Động vật - Cơ thể đa bào phức tạp, sống dị dưỡng, di Thân lỗ, ruột khoang, chuyển, phản ứng nhanh với môi trường. giun dẹp, giun tròn, giun đốt, thân mềm, chân khớp, da gai và động vật có dây sống PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Dán tên các loài sinh vật cụ thể thuộc các giới theo bậc phân loại 5 giới KHỞI SINH NGUYÊN NẤM THỰC VẬT ĐỘNG VẬT SINH ĐÁP ÁN PHT 2 KHỞI SINH NGUYÊN NẤM THỰC VẬT ĐỘNG VẬT SINH Vk lam, Vk Tảo lục đơn bào, Nấm men, nấm Rêu, dương xỉ, Sứa, thủy tức, mêtan tảo xoắn, nấm đảm, nấm sợi thông, xoài, cam, san hô, bò, lợn, nhầy, trùng roi, chanh, cốc, me hổ, sư tử trùng đế giày III/PHƯƠNGPHÁPGIẢNGDẠY: NghiêncứuSGK, quansáttranh, thảoluậnnhóm. IV/KIẾNTHỨCTRỌNGTÂM: Nắm được đặc điểm của hệ thống phân loại 5 giới của Whittaker và Margulis và đặc điểm của mỗi giới. V/TIẾNTRÌNHTỔCHỨCDẠYHỌC : A. Hoạt động khởi động GV:VD. Một cây đậu, một con bò, một con trùng đế giày, một con chó, rêu, vi khuẩn, nấm đảm, nấm nhầy.. Các loại này thuộc này thuộc giới sinh vật nào? HS : trả lời-> GV dẫn dắt vào bài mới H.Hệ thống mở và tự điều chỉnh là gì? H.Tại sao các sinh vật trên trái đất đều có chung nguồn gốc tổ tiên nhưng ngày nay lại đa dạng phong phú như vậy? Đáp án: a)Hệ thống mở: Sinh vật ở mọi cấp tổ chức đều không ngừng trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường. Sinh vật không chỉ chịu sự tác động của MT mà còn góp phần làm biến đổi môi trường. - Khả năng tự điều chỉnh hệ thống sống nhằm đảm bảo duy trì và điều hoà cân bằng động trong hệ thống để tồn tại và phát triển. b)Sinh vật có cơ chế phát sinh biến dị, di truyền được chọn lọc tự nhiên chọn lọc nên thích nghi với môi trường và tạo nên một thế giới sống đa dạng và phong phú. - Sinh vật không ngừng tiến hoá. B. Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG GV viết sơ đồ lên bảng và cho ví dụ I/GIỚI VÀ HỆ THỐNG PHÂN LOẠI 5 GIỚI: Giới – Ngành - Lớp - Bộ - Họ - Chi – ((10ph) Loài 1- Khái niệm: ? Giới là gì? Cho ví dụ. -Giới trong sinh học là đơn vị phân loại lớn nhất bao HS quan sát sơ đồ và dựa vào kiến thức gồm các ngành sinh vật có chung đặc điểm nhất định. sinh học lớp dưới trả lời câu hỏi: -Thế giới sinh vật được phân loại thành các đơn vị GV treo sơ đồ hệ thống phân loại 5 giới theo trình tự nhỏ dần là: Hình 2 / SGK/ trang 10 Giới – Ngành - Lớp - Bộ - Họ - Chi – Loài ?Cho biết sinh giới được phân thành 2- Hệ thống phân loại 5 giới: mấy giới? là những giới nào? - Giới Khởi sinh (Monera)  Tế bào nhân sơ. HS quan sát tranh và đọc thông tin - Giới Nguyên sinh (Protista) trong SGK trả lời - Giới Nấm (Fungi) Tế bào GV treo tranh đại diện 5 giới và phát - Giới Thực vật (Plantae) nhân thực PHT - Giới Động vật (Animalia) GV : Phát phiếu học tập cho HS thảo II/ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA MỖI GIỚI: (25ph) luận nhóm : 4 HS/nhóm. Đáp án phiếu học tập HS : Thảo luận nhóm và hoàn thành 1. Giới Khởi sinh: (Monera) phiếu học tập. Gồm các vi khuẩn là những sinh vật nhân sơ, sống tự GV : Gọi HS trình bày kết quả thảo dưỡng, dị dưỡng (kí sinh, cộng sinh hoặc hoại sinh). luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá 2. Giới Nguyên sinh: (Protista) và bổ sung cho hoàn chỉnh. GV: Sau khi cho HS thảo luận nhóm, Là những sinh vật nhân thực gồm: GV gọi HS trả lời, trên cơ sở đó GV hỏi - Tảo: cơ thể đơn bào hoặc đa bào, có sắc tố quang thêm những câu hỏi gợi mở để HS hiểu hợp, quang tự dưỡng ở nước. và ghi nhận. - Nấm nhầy: tồn tại 2 pha đơn bào và hợp bào, sống ?Đặc điểm của giới Khởi sinh? dị dưỡng hoại sinh. ?GiớiNguyên sinh gồm những đại diện - Động vật nguyên sinh: đơn bào, sống dị dưỡng nào? (trùng đế giày) hay tự dưỡng (trùng roi) ? Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức sống của giới Nguyên sinh? 3. Giới Nấm: ( Fungi ) GV: Nhận xét và bổ sung cho hoàn -Gồm những sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào chỉnh. dạng sợi. Thành tế bào chứa kitin. ?GiớiNấm gồm những đại diện nào? - Sinh sản hữu tinh, vô tính (nhờ bào tử). ?GiớiThực vật gồm những đại diện - Sống dị dưỡng: Hoại sinh, kí sinh, cộng sinh. nào? 4. Giới Thực vật: ( Plantae ) ?Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức - Cơ thể đa bào phức tạp, thành tế bào là xenlulozo, sống của giới Thực vật? ?GiớiĐộng vật gồm những đại diện sống tự dưỡng quang hợp, nào? - Sống cố định, cảm ứng chậm. Liên hệ : - Phân thành các ngành: rêu, quyết, hạt trần, hạt kín. Sự đa dạng sinh học thể hiện qua sự *Vai trò: đa dạng sinh vật qua các giới sinh vật - Thực vật là thức ăn cho động vật, cung cấp lương ? Giới khởi sinh và giới nguyên sinh thực, thực phẩm, gỗ, dược liệu cho con người. có vai trò gì ? - Điều hòa khí hậu, hạn chế xói mòn, lũ lụt, hạn hán, (Góp thành hoàn thành chu trình tuần hoàn vật chất, tránh ô nhiễm giữ nguồn nước ngầm, vai trò quan trọng trong hệ môi trường ) sinh thái. ? Nêu vai trò của giới thực vật ,giới 5. Giới Động vật: ( Animalia ) động vật ? - Cơ thể đa bào phức tạp, sống dị dưỡng, di chuyển, HS liên hệ thực tếtrả lời: phản ứng nhanh với mt. +Làm lương thực thực phẩm. - Vai trò: Góp phần cân bằng hệ sinh thái; Cung cấp +Góp phần cấu tạomôi trường. ngliệu và thức ăn cho con người +Sử dụng vào nhiều mục đích khác Liên hệ vai trò của giới thực vật:Điều hoà khí hậu ,ngăn chặn lũ lụt ,xói mòn sạt lỡ..... GV : Cho HS quan sát và vẽ sơ đồ phát sinh giới thực vật ,động vật III/ Đa dạng sinh học Ña daïng SV theå hieän ôû Đa dạng sinh học rõ nhất là đa dạng loài .Đa dạng nhöõng ñieåm naøo ? loài là mức độ phong phú về số lượng ,thành phần Tình hình ña daïng SV hieän nay loài, quần xã và HS thái. ra sao ? NN ña daïng SV giaûm suùt. Caùch khaéc phuïc nguyeân Đa dạng loài: Có khoảng 30 tr loài sinh vật( khoảng nhaân ñoù. 1,8 tr loài được mô tả). Ngày nay độ đa dạng càng - Ña daïng loaøi. giảm sút vì: Khai thác quá mức tài nguyên sinh vật, ô - Ña daïng quaàn xaõ & ña daïng nhiễm môi trường… heä sinh thaùi. HS döïa vaøo SGK traû lôøi. - Ñeå baûo toàn söï ña daïng SV caàn phaûi: Khai thaùc song song vôùi nuoâi troàng, baûo toàn nhöõng loaøi quí hieám, choáng oâ nhieãm mt,…… C. LUYỆN TẬP:(3 phút) Ñaùp aùn PHT soá 1 Giới Đặc điểm cấu tạo Đặc điểm dinh dưỡng Đại diện - vi khuaån - Dị dưỡng: Soáng Giôùi khôûi - SV nhaân sô, cơ thểđơn bào -VSV coå (soáng hoaïi sinh, kí sinh sinh - Kích thöôùc nhoû 1 - 5µm ôû 0oC- 100oC, - Tự dưỡng ñoä muoái 25% - Taûo ñôn baøo, Giôùi - SV nhaân thöïc - Dò döôõng: hoaïi ña baøo nguyeân - Ñôn baøo hay ña baøo, coù sinh - Naám nhaày sinh loaøi coù dieäp luïc - Töï döôõngï - ÑVNS - SV nhaân thöïc - Dò döôõng: hoaïi - Naám men, - Ñôn baøo hay ña baøo sinh, kí sinh hoaëc naám sôïi Giôùi naám - Daïng sôïi, thaønh teá baøo coäng sinh - Ñòa y ( naám + chöùa kitin taûo) - Khoâng coù luïc laïp, loâng, roi - SV nhaân thöïc - Reâu - Ña baøo, thaønh TB caáu taïo Giôùi thöïc Töï döôõng: quang - Quyeát, haït baèng xeluloâzô vaät hôïp traàn, haït kín - Soáng coá ñònh, coù khaû naêng caûm öùng chaäm Ruoät khoang, - SV nhaân thöïc giun deïp, giun Giôùi ñoäng - ña baøo troøn, giun ñoát, Dò döôõng vaät - Di chuyeån, phaûn öùng thaân meàm, nhanh chaân khôùp, ÑVCXS *Chọn câu trả lời đúng nhất: 1.Những giới sinh vật nào gồm các giới sinh vật nhân thực? A. Giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Thực vật, giới Động vật. B. Giới Nguyên sinh , giới Nấm, giới Thực vật, giới Động vật. C. Giới Khởi sinh, giới Nấm, giới Thực vật. D. Giới Khởi sinh, giới Nấm, giới Nguyên sinh, giới Động vật 2. Sự khác biệt cơ bản giữa giới Thực vật và giới Động vật ? A. Giới Thực vật gồm những sinh vật tự dưỡng, giới ĐV gồm những sinh vật dị dưỡng. B. Giới Thực vật gồm những sinh vật sống cố định, cảm ứng chậm ; giới Động vật gồm những sinh vật phản ứng nhanh và có khả năng di chuyển. C. Giới Thực vật gồm 4 ngành chính, nhưng giới Động vật gồm7 ngành chính. D. Cả A và B. 3.Làm thế nào để sử dụng hợp lí tài nguyên thực vật? A. Khai thác hợp lí và trồng cây gây rừng. B. Xây dựng các khu bảo tồn, vườn quốc gia. C. Ngăn chặn việc khai thác, tàn phá rừng một cách bừa bãi. D. Cả A, B và C. Đáp án: 1 B, 2 D, 3 D. *GV treo Phiếu học tập số 2: Đề nghị HS dán những tranh ảnh sưu tầm về các sinh vật lên bảng sau: KHỞI SINH NGUYÊN NẤM THỰC VẬT ĐỘNG VẬT SINH E. VẬN DỤNG, MỞ RỘNG: - Trả lời câu hỏi cuối bài.Đọc mục : “Em có biết” Hệ thống 3 lãnh giới. - Xem lại cấu tạo các nguyên tố trong bảng TH các nguyên tố hoá học của Menđêlêep. - Khái niệm về liên kết cộng hoá trị, các điện tử vòng ngoài của các nguyên tố C, H, O, N. VI/ RÚT KINH NGHIỆM. Chốt kiến thức cơ bản: Sinh vật nhân sơ: giới khởi sinh Sinh vật nhân thực 4 giới còn lại Ngày soạn:06/9/2018 Ngày dạy: 10/9/2018 PHẦN 2:SINH HỌC TẾ BÀO CHƯƠNG I: THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO Tuần 4( tiết 4) Bài 3:CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC. I/MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: - Học sinh phải nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào. - Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với tế bào. - Phân biệt được nguyên tố vi lượng và nguyên tố đa lượng. - Giải thích được cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết định các đặc tính lý hoá của nước. - Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào. 2-Kỹ năng: Phân tích hình vẽ, tư duy, so sánh, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm và hoạt động cá nhân. 3-Thái độ: Xây dựng niềm tin khoa học về sự sống. 4. Định hướng phát triển năng lực. -Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tìm tòi -Năng lực so sánh thông qua hoàn thành phiếu học tập II/THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC: -Tranh Hình 3.1, 3.2 /SGK-Tr 16,17 phóng to, Bảng 3 SGV . -Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học của Menđêlêep. PHIẾU HỌC TẬP Nguyên tố đại lượng Nguyên tố vi lượng Tỉ lệ Đại diện Vai trò ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP Nguyên tố đại lượng Nguyên tố vi lượng Tỉ lệ >0,01% khối lượng chất khô < 0,01% khối lượng chất khô Đại diện C, H, O, N, Ca, S, Mg.... Fe, Cu, Mn, Co,Zn..... Vai trò - Cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ - Cấu tạo nên enzim,điều tiết quá trình trao đổi chất trong tế bào III/PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Nghiên cứu SGK, quan sát tranh, thảo luận nhóm. IV/KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: Vai trò của các nguyên tố hóa học và nước đối với tế bào. V/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC : A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Cho HS quan sát những hình ảnh về người bị bứu cổ, béo phì, người sinh trưởng bình thường , cây bị một số bệnh do thiếu các nguyên tố đa lượng hoặc vi lượng, học sinh so sánh và giải thích tại sao? -> vào bài a) Nêu đặc điểm của mỗi giới sinh vật? b) Vai trò của động vật và thực vật đối với tự nhiên và con người? Đáp án: Khởi sinh Đặc điểm: Loại tế bào a) Các giới sinh vật Nguyên sinh Mức độ tổ chức cơ thể Nấm Kiểu dinh dưỡng Thực vật Đại diện Động vật b)Vai trò của Động vật Đối với Con người Thực vật Tự nhiên B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Giáo viên nêu lên câu hỏi gợi mở để đi vào nội dung chính của bài: - Các nguyên tố hóa học chính cấu tạo nên tế bào là gì? - Tại sao các tế bào khác nhau lại được cấu tạo chung từ một số nguyên tố nhất định? HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG GV treo tranh bảng 1 SGV/ Tr24 I/ CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC:(15ph) NGUYÊN TỈ LỆ % TỈ LỆ % TỐ KHỐI KHỐI LƯỢNG LƯỢNG CƠ THỂ VỎ TRÁI NGƯỜI ĐẤT O 65 46,6 C 18,5 0,03 H 9,5 0,14 -Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên thế giới N 3 3,6 sống và không sống. 3 -Các nguyên tố C, H, O, N chiếm 96,3% khối Ca 1,5 3,6 lượng cơ thể sống. P 1,0 0,07 -Cacbon là nguyên tố hoá học đặc biệt quan K 0,4 2,6 trọng tạo nên sự đa dạng của các phân tử hữu S 0,3 0,03 cơ. Na 0,2 2,8 -Các nguyên tố hoá học nhất định tương tác Cl 0,2 với nhau theo quy luật lí hoá hình thành nên ,01 sự sống và dẫn tới đặc tính sinh học nôỉ trội mG 0 2,8 chỉ có ở thế giới sống. 1 và nêu câu hỏi: ? Tại sao các tế bào khác nhau lại được cấu 1-Nguyên tố đa lượng: tạo chung từ một số nguyên tố nhất định? -Khái niệm: Là những nguyên tố có lượng ? Tại sao 4 nguyên tố C, H, O, N là những chứa lớn nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào? ( >0,01%)trong khối lượng khô của cơ thể. ? Vì sao cacbon là nguyên tố hoá học quan Ví dụ: C, H, O, N, S, K, P… trọng? -Vai trò: Tham gia cấu tạo nên các đại phân tử GV giảng giải: hữu cơ như: Prôtêin, cacbohyđrat, lipit và axit GV dẫn dắt: Các nguyên tố hoá học trong cơ nuclêic thể chiếm tỉ lệ khác nhau nên các nhà khoa 2-Nguyên tố vi lượng: học chia thành 2 nhóm là: Đa lượng và vi - Khái niệm: Là những nguyên tố có lượng lượng . chứa rất nhỏ ( 0,01%)trong khối lượng khô ?Thế nào là nguyên tố đa lượng? Vai trò của của tế bào. các nguyên tố đa lượng? Ví dụ: - F, Cu, Fe, Mn, Mo, Se, Zn, Co, B, HS đọc thông tin trong SGK, thảo luận Cr… nhanh và trả lời -Vai trò: Tham gia vào các quá trình sống -Các tế bào tuy khác nhau nhưng đều có cơ bản của tế bào.Là thành phần cơ bản của chung nguồn gốc. enzim, vitamin -4 nguyên tố chiếm tỉ lệ lớn. -Cacbon có cấu hình điện tử vòng ngoài với 4 điện tử  cùng một lúc tạo nên 4 liên kết cộng hoá trị. ? Thế nào là các nguyên tố vi lượng? Vai trò của các nguyên tố vi lượng? Liên hệ Nếu hàm lượng nguyên tố hoá học nào đó tăng cao quá mức gây ra ô nhiễm môi trường ảnh hưởng xấu đến cơ thể con người và sinh vật *Liên hệ thực tế về vai trò quan trọng của nguyên tố hoá học đặc biệt là nguyên tố vi II/ NƯỚC VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG TẾ BÀO: (20 ph) lượng: 1-Cấu trúc và đặc tính lí hoá của nước: ?Thiếu Iôt ở người, thiếu Mo, Cu ở cây xảy a) Cấu trúc : ra hiện tượng gì? - 1 nguyên tử O kết hợp với 2 nguyên tử H ?Vậy để cơ thể phát triển bình thường cần sử bằng liên kết cộng hoá trị. dụng các nguyên tố vi lượng như thế nào? - Phân tử nước có 2 đầu tích điện trái dấu do ?Các nguyên tố vi lượng có vai trò như thế đôi điện tử trong liên kết bị kéo lệch về phía nào đối với sự sống ? O. GV treo tranh hình 3.1 và 3.2 / SGK/ trang b) Đặc tính: 16,17 Phân tử nước có tính phân cực: + Phân tử nước này hút phân tử nước kia. + Phân tử nước hút các phân tử phân cực khác. 2- Vai trò của nước đối với cơ thể: - Là thành phần cấu tạo nên tế bào và là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết. ? Nước có cấu trúc như thế nào? - Nước là môi trường của các phản ứng sinh ? Cấu trúc của nước giúp cho nước có đặc hoá. tính gì? - Tham gia vào quá trình chuyển hoá vật ? Em thử hìnhdung nếu vài ngày không uống chất để duy trì sự sống nước thì cơ thể sẽ như thế nào? - Tham gia điều hoà, giữ ổn định nhiệt của tế ? Vậy nước có vai trò như thế nào đối với tế bào, cơ thể và môi trường… bào và cơ thể? ( Sẽ bị khát khô họng, tế bào thiêú nước lâu và dẫn đến chết) ?Điều gì xảy ra khi ta đưa các tế bào sống vào trong ngăn đá tủ lạnh? Giải thích. (Các tế bào sống sẽ chết do nhiệt độ trong ngăn đá thấp làm nước trong tế bào đông cứng lại.) Liên hệ :vì vậy cần phải bảo vệ nguồn nước ,chống ô nhiễm ,sử dụng tiết kiệm tài nguyên nước. .Liên hệ : ? Đối với con người khi bị sốt cao hay bị tiêu chảy lâu ngày thường cho uống dung dịch oêzon nhằm mục đích gì? Vì sao? ? Vì sao khi tìm kiếm sự sống trên các hành tinh khác trong vũ trụ, trước hết các nhà khoa học lại tìm xem ở đó có nước không? C. LUYỆN TẬP -Giải thích vì sao nguyên tố vi lượng chỉ cần một hàm lượng nhỏ nhưng khi thiếu nó thì cơ thể sinh vật sẽ chậm sinh trưởng chậm và có thể bị chết?->Nêu biện pháp giúp cơ thể sinh vật sinh trưởng phát triển tốt? -Bằng cách nào nước có thể hòa tan được các chất trong tế bào?những loại chất nào thì nước không hòa tan?->Biện pháp để bảo vệ và sử dụng nguồn tài nguyên nước hợp lí ? *Chọn câu trả lời đúng nhất: 1. Nước có thể hút các ion và các chất phân cực khác nhờ đặc tính: A.Phân cực cao. B.Nhiệt dung đặc trưng cao. C.Nhiệt bay hơi cao. D.Lực mao dẫn. 2.Vai trò chính của các nguyên tố chủ yếu trong tế bào là: A.Tham gia vào các hoạt động sống. B.Cấu tạo nên các chất hữu cơ của tế bào. C.Truyền đạt thông tin di truyền. D.Cả A, B, C. 3. Nguyên tố vi lượng chỉ cần một lượng nhỏ trong cơ thể sinh vật, nếu thiếu nguyên tố này thì: A. Chức năng sinh lí của cơ thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng , dẫn đến bệnh tật. B. Không ảnh hưởng đến chức năng sinh lí của cơ thể. C. Không dẫn đến bệnh tật. D. Không ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự sống. Đáp án: 1 A, 2B, 3 A. D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG -Vì sao muốn bảo quản rau, củ, quả được lâu thì để trong ngăn mát tủ lạnh chứ không để trong ngăn đá? - khi con người bị sốt cao lâu ngày hay tiêu chảy thì chúng ta cần phải làm gì ? -Trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục : “ Em có biết” -Đọc trước bài mới. -Tìm hiểu về hiện tượng mưa axit ,nguyên nhân ,.tác hại và giải pháp hạn chế viết báo cáo và nộp lại vào tuần sau - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Xem trước bài mới, tìm hiểu về cấu trúc và vai trò của cacbohydrat và lipid. RÚT KINH NGHIỆM. - Tại sao cần ăn nhiều loại thức ăn khác nhau, không nên chỉ ăn 1 số các món ăn ưa thích? (Cung cấp các nguyên tố vi lượng khác nhau cho tế bào, cơ thể). - Tại sao người ta phải trồng rừng và bảo vệ rừng? (Cây xanh là mắt xích quan trọng trong chu trình cacbon). - Tại sao khi phơi hoặc sấy khô thực phẩm lại bảo quản được lâu hơn? (Làm giảm lượng nước giúp hạn chế vi sinh vật sinh sản làm hỏng thực phẩm). Tuần 5( tiết 5) Ngày soạn:12/9/2018 Ngày dạy: 18/9/2018 BÀI 4 -5.CAC BONHIĐRAC, LI PIT VÀ PRÔTEIN I/MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: - Nêu được cấu tạo hoá học của cacbohyđrat và lipit, vai trò sinh học của chúng trong tế bào - Nêu được cấu tạo hoá học của prôtêin, vai trò sinh học của chúng trong tế bào 2-Kỹ năng: -Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức. -Tư uy phân tích so sánh tổng hợp. -Hoạt động nhóm. 3-Thái độ: -Xây dựng niềm tin khoa học về sự sống. -Có nhận thức đúng để có hành động đúng: Tại sao protein lại được xem là cơ sở của sự sống? Giáo dục ý thức bảo vệ động vật ,thực vật ,bảo vệ nguồn gen-sự đa dạng sinh học Giáo dục ý thức sử dụng tiết kiệm năng lượng 4. Định hướng phát triển năng lực : -Năng lực tự học, giải quyết vấn đề: cấu trúc và chức năng của cacbohydrat, lipit và protein từ đó liên hệ để giải thích một số hiện tượng thực tế. -Năng lực sáng tạo, tự quản lí , giao tiếp, hợp tác trong quá trình làm việc nhóm, sử dung công nghệ thông tin và truyền thông II/THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC: - Tranh vẽ 4.2 /SGK – Tr 20,21. - Tranh ảnh về các loại thực phẩm, hoa quả có nhiều đường và lipit. - Đường glucôzơ và fructôzơ, đường saccarôzơ, sữa bột không đường, tinh bột sắn dây. - Mô hình cấu trúc bậc 2, bậc 3 của prôtêin. - Sơ đồ axit amin và sự hình thành liên kết peptit. - Hình 5.1/ SGK, Phiếu học tập: PHT 1: Đường đơn Đường đôi ( Đisaccarit) Đường đa ( Polisaccarit) (Mônôsaccarit) Ví dụ Cấu trúc Đường đơn Đường đôi ( Đisaccarit) Đường đa( Polisaccarit) (Mônôsaccarit) Ví dụ - Glucôzơ (Đường - Sacarôzơ ( Đường mía). - Xenlulozơ, tinh bột, kitin, nho). - Lactôzơ ( Đường sữa). glicôgen. - Fructôzơ (Đường - Mantôzơ (Đường mạch quả).- Galactôzơ. nha). Cấu Có 1 phân tử Có 2 phân tử đường liên - Có nhiều phân tử đường liên kết với trúc đường. kết với nhau. nhau. - Các đơn phân glucôzơ liên kết với nhau bằng liên kết glicôzit  Vi sợi xenlulôzơ ( tiếp tục liên kết với nhau bằng liên kết Hiđrô)  thành TBTV. PHT 2 Loại lipit Mỡ Phôtpholipit Steroit Sắc tố và vitamin Cấu tạo Chức năng Đáp án PHT 2 Loại lipit Mỡ Phôtpholipit Steroit Sắc tố và vitamin Cấu tạo Gồm 1 phân Gồm 1 phân Chứa các Vitamin: là các phân tử tử glixerol tử glixerol nguyên tử liên hữ cơ nhỏ. liên kết với 3 liên kết với 2 kết vòng axit béo phân tử axit +Axit béo no: béo và nhóm mỡ ĐV phôtphat. +Axit béo Sắc tố :carotenoit không no: dầu thực vât,mỡ cá Chức năng Dự trữ năng Cấu tạo màng Cấu tạo màng Tham gia một sô hoạt lượng cho tế tế bào . tế bào và một động sống của cơ thể. bào và cơ thể số hoocmon PHT 3 Bậc cấu Đặc điểm trúc Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Đáp án PHT 3 Bậc cấu Đặc điểm trúc Bậc 1 - Các axit amin liên kết với nhau tạo thành chuỗi polipeptit nhờ liên kết peptit. - Chính là trình tự sắp xếp đặc thù của các loại axit amin trong chuỗi polipeptit. Bậc 2 Chuỗi polipeptit co xoắn hoặc gấp nếp nhờ liên kết hiđrô giữa các axit amin gần nhau. Bậc 3 Cấu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều. Cấu trúc này phụ thuộc vào nhóm R trong chuỗi polipeptit. Bậc 4 Prôtêin có 2 hay nhiều chuỗi liên kết với nhau tạo nên cấu trúc bậc 4. III/PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nghiên cứu SGK, quan sát tranh, thảo luận nhóm. IV/KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: - Hs nắm được các loại đường. - Trình bày các loại lipit và vai trò của chúng. - Chức năng của prôtêin V/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC : A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: GVcho học sinh quan sát các mẫu vật : dầu ,mỡ ,đường, thịt . Bằng kiến thức thực tế em hãy nhận xét về trạng thái ,mùi vị của các loại thức ăn trên ? - Trình bày cấu trúc hoá học của nước và vai trò của nước trong tế bào. - Thế nào là nguyên tố đa lượng, nguyên tố vi lượng? Ví dụ. Vai trò của các nguyên tố hóa học trong tế bào. - Tại sao cần ăn nhiều loại thức ăn khác nhau, không nên chỉ ăn 1 số các món ăn ưa thích? Hs trả lời Từ câu trả lời của HS ,GV đặt vấn đề : Để tìm hiểu sự khác biệt trên chúng ta nghiên cứu nội dung bài mới: Cacbohidrat,lipit và protein. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Giáo viên đưa ra một hệ thống câu hỏi để cho HS thảo luận và đi vào nội dung bài mới: - Thế nào là hợp chất hữu cơ? Trong tế bào có những loại đa phân tử nào? - Tại sao thịt gà lại ăn khác thịt bò? Tại sao sinh vật này lại ăn thịt sinh vật khác? HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG GV giới thiệu các loại đường bằng cách cho I/CACBOHIĐRAT ( ĐƯỜNG ): (10ph) HS nếm thử . GV treo tranh 1 số hoa quả 1-Cấu trúc hoá học: chín. a. Đường đơn: (monosaccarid) ?Cho biết độ ngọt của các loại đường? - Gồm các loại đường có từ 3-7 nguyên tử C. Để tìm hiểu cấu trúc các loại đường GV phát - Đường 5C (Ribose, Deoxyribose), đường 6C phiếu học tập (Glucose, Fructose, Galactose). Các Đường Đường Đường loại đơn đôi đa b. Đường đôi: (Disaccarid) đườn - Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau g bằng liên kết glucozit. Ví dụ - Mantose (đường mạch nha) gồm 2 phân tử Cấu Glucose, Saccarose (đường mía) gồm 1 phân trúc tử Glucose và 1 phân tử Fructose, Lactose hoá (đường sữa) gồm 1 phân tử glucose và 1 phân học tử galactose. HS: Thảo luận, xem SGK để trả lời. GV: Cho HS xem cấu trúc hóa học của c. Đường đa: (polysaccarid) đường, nhận xét và bổ sung cho HS ghi nhận. - Gồm nhiều phân tử đường đơn liên kết với Tranh vẽ cấu trúc hoá học của đường: nhau bằng liên kết glucozit. CH2 OH - Glycogen, tinh bột, cellulose, kitin… CH2 OH 1 2 2) Chức năng của Cacbohydrat CH2 OH - Là nguồn cung cấp năng lượng cho tế bào. - Tham gia cấu tạo nên tế bào và các bộ phận Liên kết glucozit của cơ thể… GV: Các phân tử đường glucose liên kết với nhau bằng liên kết glucozit tạo cellulose. ?Cacbohydrat giữ các chức năng gì trong tế bào? GV: Phát phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm. HS: Thảo luận và ghi nhận kết quả, cử đại diện nhóm trình bày. Sau đó GV nhận xét, đánh giá, bổ sung. *Liên hệ: Vì sao khi bị đói lả người ta thường cho uống nước đường thay vì ăn các loại thức ăn khác? Liên hệ : Nguồn cacbonhiđrat đầu tiên trong hệ sinh thái có nguồn gốc từ đâu? ( sản phẩm của quang hợp ,vì vậy phải bảo vệ và trồng cây ) Giíi thiÖu sö dông nguån n¨ng lîng tõ hîp chÊt Cacbonhi®rat thay thÕ nguån n¨ng l- îng kh¸c. Tranh vẽ cấu trúc II/ LIPIT: (10ph) hoá học của lipid 1-Đặt điểm chung : -Có đặt tính kị nước. - Không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. - Thành phần hoá học đa dạng. Tìm hiểu các loại lipit qua phiếu học tập Cá Mở Phôtpho Stêrôit Sắc tố và 2-Các loại Lipit: a. Lipid đơn giản: (mỡ, dầu, sáp) c lipit vitamin - Gồm 1 phân tử glycerol và 3 axit béo loạ b. Phospholipid: i - Gồm 1 phân tử glycerol liên kết với 2 axit lipi béo và 1 nhóm phosphat (alcol phức). t c. Steroid Cấ - Là Cholesterol, hormone giới tính ostrogen, u testosterol. tạo d. Sắc tố và vitamin GV: Quan sát hình 4.2 em nhận xét về thành - Carotenoid, vitamin A, D, E, K… phần hoá học và cấu trúc của phân tử mỡ? ?Sự khác nhau giữa dầu thực vật và mỡ động vật? (Dầu thực vật thì không đông đặc, trong khi mỡ động vật thì lại đông đặc lại nếu để nguội 3- Chức năng Lipit: hoặc lạnh.) - Cấu trúc nên hệ thống màng sinh học. ?Sự khác nhau giữa lipid đơn giản và lipid - Nguồn năng lượng dự trữ. phức tạp? - Tham gia nhiều chức năng sinh học khác. ?Lipid giữ các chức năng gì trong tế bào và cơ I/CẤU TRÚC CỦA PRÔTÊIN: (15ph) thể? 1- Đặc điểm chung: GV:Em hãy nêu thành phần cấu tạo của phân - Prôtêin là đại phân tử có cấu trúc đa phân . tử protein. -Đơn phân của prôtêin là các axitamin ( hơn Tranh hình 5.1 SGK 20 loại axit amin ). GV:Quan sát hình 5.1 và đọc SGK em hãy -Prôtêin đa dạng và đặc thù do số lượng, nêu các bậc cấu trúc của protein. thành phần và trật tự sắp xếp các axit amin. 2- Cấu trúc các bậc của prôtêin ( HS về nhà soạn ) a) Cấu trúc bậc 1 - Các axit amin liên kết với nhau tạo nên 1 chuỗi axit amin là chuỗi polypeptid. - Chuỗi polypeptid có dạng mạch thẳng. b) Cấu trúc bậc 2 GV treo tranh các bậc cấu trúc của prôtêin và - Chuỗi polypeptid co xoắn lại (xoắn ) hoặc phát phiếu học tập gấp nếp (). Loại cấu trúc Đặc điểm c) Cấu trúc bậc 3 và bậc 4 Bậc 1 - Cấu trúc bậc 3: Chuỗi polypeptid cấu trúc Bậc 2 bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo không gian 3 chiều Bậc 3 đặc trưng được gọi là cấu trúc bậc 3. Bậc 4 - Cấu trúc bậc 4: Các chuỗi polypeptid liên kết với nhau theo 1 cách nào đó tạo cấu trúc HS quan sát tranh , sơ đồ SGK H5.1 và đọc bậc 4. thông tin trong SGK trang 23,24 và về nhà hoàn thành phiếu học tập . GV: Giảng cho HS hiểu về việc hình thành nên các bậc cấu trúc khác nhau của protein. HS: Quan sát hình và ghi nhận. ? Vì sao prô có tính đa dạng và đặc thù ? ? Sự đa dạng của prôtêin có ý nghĩa gì đối với con người và trong tiến hoá ? GV liên hệ : 3. Chức năng và các yếu tố ảnh hưởng đến -Sự đa dạng trong cấu trúc của prôtêin --> chức năng của protein sự đa dạng của sinh giới . a) Chức năng của protein -Da dạng sinh vật đảm bảo cho cuộc sống - Protein cấu trúc: Tham gia cấu tạo nên tế bào của con người : các nguồn thực phẩm từ và cơ thể. (nhân, màng sinh học, bào quan…) thực vật và động vật cung cấp đa dạng các - Protein dự trữ: Dự trữ các axit amin. loại protêin cần thiết - Protein vận chuyển: Vận chuyển các chất. ? Làm thế nào để sự đa dạng của sinh vật ? - Protein bảo vệ: Bảo vệ cơ thể. Bảo vệ động ,thực vật--> bảo vệ - Protein thụ thể: Thu nhận thông tin. nguồn gen –đa dạng sinh học - Protein enzim: Xúc tác cho các phản ứng. ? Em hãy nêu các chức năng chính của - Protein hoocmon: Tham gia trao đổi chất protein và cho ví dụ. b) Các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của (Hãy tìm thêm các ví dụ ngoài SGK). protein Nhiệt độ cao, độ pH…phá huỷ cấu trúc không ?Có các yếu tố nào ảnh hưởngđến cấu trúc gian 3 chiều của protein làm cho chúng mất của protein, ảnh hưởng như thế nào? chức năng (biến tính). ? Thế nào là hiện tượng biến tính? ? Nguyên nhân nào gây nên hiện tượng biến tính? Liên hệ: -Tại sao 1 số vi sinh vật sống ở suối nước nóng có nhiệt độ 1000o C mà prôtêin của chúng không bị biến tính? (Prôtêin phải có cấu trúc đặc biệt chịu được nhiệt độ cao.) -Tại sao khi đun nóng nước gạch cua ( canh cua ) thì prôtêin của cua lại đóng thành từng mảng? HS: ( Do prôtêin gắn kết lại với nhau) LH: CÇn ph¶i thêng xuyªn cung cÊp ®Çy ®ñ c¸c chÊt cho c¬ thÓ ®Ó ®¶m b¶o ®Çy ®ñ n¨ng lîng cho c¸c ho¹t ®éng sèng. Kh«ng ¨n d thõa c¸c chÊt => cã thÓ g©y bÖnh l·ng phÝ n¨ng lîng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1.? Tại sao người già lại không nên ăn nhiều mỡ? ( Vì sẽ dẫn đến xơ vữa động mạch ). ? Tại sao trẻ em ăn bánh kạo vặt sẽ dẫn đến suy dinh dưỡng? ( Vì làm cho trẻ biếng ăn dẫn đến không hấp thụ được các chất dinh dưỡng khác ). ? Nếu ăn quá nhiều đường thì có thể dẫn đến bị bệnh gì? ( Tiểu đường, béo phì ) ? Tại sao người k0 tiêu hoá được xenlulôzơ nhưng vẫn phải ăn nhiều rau xanh hằng ngày? ( Các chất xơ giúp cho quá trình tiêu hoá diễn ra dễ dàng hơn, tránh bị bệnh táo bón ) ? Tại sao chúng ta cần ăn prôtêin từ các nguồn thực phẩm khác nhau? (Sẽ đủ các loại axit amin để tổng hợp các loại prrôtêin cần thiết của cơ thể ) 2.Cấu trúc không gian 3 chiều của prôtêin có thể bị phá huỷ làm mất chức năng khi bị tác động bởi: ...... Nhiệt độ cao. . 3. Điều hoà sự trao đổi chất của tế bào và cơ thể nhờ :......Prôtêin hoocmon. 4. Một phân tử prôtêin cấu trúc bậc 3 có 200 axit amin. Hỏi có bao nhiêu liên kết peptit? .... 199. D.VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG -Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài trong SGK. -Đọc trước bài mới. -Đọc mục: “ Em có biết ” -Ôn tập kiến thức ADN ở lớp 9. VI/ RÚT KINH NGHIỆM. Cung cấp công thức về protein và hướng dẫn HS về nhà làm bài tập trong đề cương Tuần 6( tiết 6) Ngày soạn:18/9/2018 Ngày dạy: 24/09/2018 Bài 6.AXIT NUCLÊIC I/MỤC TIÊU: 1-Kiến thức:HS phải: - Nêu được thành phần hoá học của một nuclêôtit. - Mô tả được cấu trúc của phân tử ADN và phân tử ARN. - Trình bày được các chức năng của ADN và ARN. - So sánh được cấu trúc và chức năng của ADN và ARN. 2-Kỹ năng: - Quan sát tranh phát hiện kiến thức. - Phân tích so sánh, tổng hợp. - Hoạt động nhóm. 3-Thái độ: Bồi dưỡng quan điểm duy vật: axit nuclêic là cơ sở phân tử của sự sống. Liên hệ bảo vệ sự đa dạng vốn gen của sinh giới 4. Định hướng phát triển năng lực: - Rèn luyện và phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Hình thành và rèn luyện năng lực sáng tạo. - Hình thành và phát triển năng lực tự học II/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Mô hình cấu trúc phân tử ADN. - Tranh vẽ cấu trúc hoá học của nuclêôtit, ADN, ARN Phiếu học tập Loại mARN tARN rARN ARN Tiêu chí phân biệt Cấu trúc Chức năng ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP Loại ARN mARN tARN rARN Tiêu chí so sáng Cấu trúc Cấu tạo từ một Có cấu trúc với 3 Có cấu trúc mạch đơn chuỗi pôlinuclêôtit thùy, trong đó có 1 nhưng nhiều vùng các dưới dạng mạch thùy mang bộ ba đối nuclêôtit liên kết bổ sung thẳng. mã. với nhau tạo vùng xoắn kép cục bộ. Chức năng Truyền đạt thông Vận chuyển các axit Là thành phần cấu tạo nên tin di truyền amin tới ribôxôm để ribôxôm. tổng hợp prôtêin III/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nghiên cứu SGK, quan sát tranh, thảo luận nhóm, vấn đáp. IV/KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: Cấu trúc phù hợp chức năng của phân tử ADN và ARN V/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC : A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - Giáo viên cho HS xem clip về việc trao nhầm con ở Hà Nội. Đặt câu hỏi: Dựa vào kĩ thuật nào mà gia đình có thể xác định đúng con ruột của mình? - Học sinh tiến hành thảo luận và đưa ra câu trả lời: - Giáo viên hỏi: ADN là gì? Tại sao từ ADN có thể xác định được chính xác bố mẹ, anh, chị em mình? - Giáo viên dẫn vào bài mới: ADN là một đại phân tử nằm trong nhóm axit nucleic. Axit nucleic là gì? Có cấu trúc và chức năng gì? Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. a) Trình bày cấu trúc bậc 1 của prôtêin và ý nghĩa của nó? b) Prôtêin có chức năng gì trong cơ thể sống? Đáp án: a)Cấu trúc bậc 1: các axit amin liên kết nhau thành chuỗi polipeptit số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các axit amin quy định tính đa dạng và đặc thù của prôtêin. b) Chức năng prôtêin: - Cấu tạo tế bào, cơ thể. -Vận động. - xúc tác. - Điều hoà, dự trữ. B. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG GV * Đặc điểm chung của Axit nucleic : (3ph) P treo - Axit nucleic là những đa phân tử nằm chủ yếu trong tranh nhân tế bào, còn có ở ti thể, lạp thể… CH2 vẽ sơ - Là axit hữu cơ chứa các nguyên tố C, H, O, N, P. 5 1 đồ - Axit nucleic được tạo thành từ các đơn phân là các ĐƯỜNG BAZƠ NITRIC 4 AND nucleotit. 33 22 và - Có 2 loại axit nucleic: ADN (axit deoxyribonucleic) ARN cho HS quan sát vấn đáp và ARN (axit ribonucleic) ? Nêu những đặc điểm chung của axit I/ AXIT ĐÔXI RIBÔNUCLÊIC: (17ph) nuclêôtit 1.Nuclêôtit –Đơn phân của ADN - ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều Tranh Hình 6.1 SGK và mô hình DNA đơn phân. - Cấu tạo một đơn phân( Nuclêôtit ) gồm 3 thành ? Quan sát tranh và mô hình hãy trình phần: bày cấu tạo phân tử DNA? + Đường pentôzơ ( 5 cacbon ) HS thảo luận với bạn kế bên và kết hợp +Nhóm photphat. SGK để trả lời cấu trúc của DNA. + Gốc bazơ nitơ ( có 4 loại: A, T, G, X ) ?Nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh. - Các nucleotit liên kết nhau bằng liên kết photpho ?Quan sát tranh và mô hình hãy trình dieste (liên kết hoá trị) giữa đường (ở C3) của

Tìm luận văn, tài liệu, khoá luận - 2024 © Timluanvan.net