Nghiên cứu văn hóa doanh nghiệp của công ty tnhh bia huế

đang tải dữ liệu....

Nội dung tài liệu: Nghiên cứu văn hóa doanh nghiệp của công ty tnhh bia huế

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH —– KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU VĂN HÓA DOANH NGHIỆP CỦA CÔNG TY TNHH BIA HUẾ ĐỖ THỊ YẾN NHI KHÓA HỌC 2008 - 2012 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH —– KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGHIÊN CỨU VĂN HÓA DOANH NGHIỆP CỦA CÔNG TY TNHH BIA HUẾ Sinh viên: Đỗ Thị Yến Nhi Giáo viên hướng dẫn Lớp: K42 QTKDTH ThS. Hoàng La Phương Hiền Niên khóa: 2008 - 2012 Huế, tháng 5/2012 Lôøi Caûm Ôn Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy, cô giáo Trường Đại Học Kinh Tế – Đại Học Huế đã tận tình dạy dỗ, cung cấp cho tôi những kiến thức quý báu trong những năm học vừa qua. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến cô giáo – Thạc sỹ Hoàng La Phương Hiền đã rất tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện tốt đề tài khóa luận tốt nghiệp này. Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Bia Huế tôi đã được các anh chị trong phòng Nhân Sự chỉ bảo tận tình, tạo mọi điều kiện thuận lợi, truyền đạt những kiến thức thực tế và cung cấp những thông tin cần thiết phục vụ cho việc hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu của mình. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty TNHH Bia Huế cùng các anh chị phòng Nhân Sự, phòng Hành Chính và một số phòng, ban khác đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập vừa qua. Cuối cùng, tôi xin được cảm ơn những người thân trong gia đình và bạn bè đã hết lòng ủng hộ, giúp đỡ tôi rất nhiều trong thời gian vừa qua. Xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 5 năm 2012 Sinh viên thực hiện Đỗ Thị Yến Nhi Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng La Phương Hiền MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa.................................................................................................................... Lời cảm ơn......................................................................................................................... Mục lục............................................................................................................................... Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu............................................................................. Danh mục các sơ đồ, đồ thị.............................................................................................. Danh mục các biểu bảng ............................................................................................... PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài...........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung...........................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể...........................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................3 3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................3 3.2. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................3 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu....................................................................................3 4.2. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu....................................................................4 4.3. Quy trình nghiên cứu.................................................................................................6 4.4. Kết cấu của đề tài.......................................................................................................7 PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................8 CHƯƠNG I CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...........................8 1.1. Cơ sở lý luận..............................................................................................................8 1.1.1. Khái niệm văn hóa..................................................................................................8 1.1.2. Văn hóa doanh nghiệp............................................................................................9 1.1.2.1. Khái niệm VHDN................................................................................................9 1.1.2.2. Đặc trưng của VHDN........................................................................................10 1.1.2.3. Các khía cạnh của VHDN..................................................................................11 1.1.2.4. Vai trò của văn hóa với sự phát triển của doanh nghiệp...................................13 Đỗ Thị Yến Nhi - K42 QTKD tổng hợp Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng La Phương Hiền 1.2. Cơ sở thực tiễn.........................................................................................................14 1.2.1. Thực trạng VHDN ở các Doanh nghiệp Việt Nam hiện nay................................14 1.2.2. VHDN ở một số công ty lớn trên thế giới - Bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp Việt Nam..............................................................................................................17 1.2.2.2. Văn hoá doanh nghiệp Google..........................................................................18 CHƯƠNG II NGHIÊN CỨU VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH BIA HUẾ........................................................................................................20 2.1. Đặc điểm của đơn vị nghiên cứu.............................................................................20 2.1.1. Lịch sử hình thành.................................................................................................20 2.1.2. Quá trình phát triển...............................................................................................20 2.1.3. Nguồn lực..............................................................................................................22 2.1.3.1. Tình hình lao động.............................................................................................22 2.1.2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn.........................................................................23 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý........................................................................................24 2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh...............................................................26 2.2. Nghiên cứu các yếu tố cấu thành nên VHDN tại công ty TNHH Bia Huế............28 2.2.1. Thông tin mẫu điều tra..........................................................................................28 2.2.2. Phân tích dữ liệu điều tra nhân viên tại công ty TNHH Bia Huế........................31 2.2.2.1. Kiểm định thang đo............................................................................................31 2.2.2.2. Đánh giá của nhân viên về các khía cạnh cấu thành VHDN tại công ty TNHH Bia Huế............................................................................................................................36 2.2.3. Đánh giá chung về VHDN của công ty TNHH Bia Huế.....................................58 CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH BIA HUẾ....................................61 3.1. Định hướng của công ty TNHH Bia Huế trong thời gian tới..................................61 3.2. Định hướng và nguyên tắc xây dựng VHDN của công ty TNHH Bia Huế trong thời gian tới.....................................................................................................................61 3.3. Giải pháp..................................................................................................................62 3.3.1. Nâng cao nhận thức về VHDN.............................................................................62 3.3.2. Duy trì và phát triển VHDN.................................................................................65 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................68 1. Kết luận.......................................................................................................................68 Đỗ Thị Yến Nhi - K42 QTKD tổng hợp Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng La Phương Hiền 2. Hạn chế và đề xuất cho các nghiên cứu tiếp theo trong tương lai.............................68 3. Kiến nghị.....................................................................................................................69 3.1. Đối với cơ quan quản lý nhà nước...........................................................................69 3.2. Đối với công ty TNHH Bia Huế..............................................................................69 TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................73 Đỗ Thị Yến Nhi - K42 QTKD tổng hợp Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng La Phương Hiền DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU CBCNV : Cán bộ công nhân viên CPBH : Chị phí bán hàng CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp DN : Doanh nghiệp GTKĐ : Giá trị kiểm định Mean, GTTB : Giá trị trung bình NPT : Nợ phải trả NVL : Nguyên vật liệu Sig : Mức ý nghĩa Std. Deviation : Độ lệch chuẩn VCSH : Vốn chủ sở hữu Test- Value : Giá trị kiểm định TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ : Tài sản cố định TSDH : Tài sản dài hạn TSNH : Tài sản ngắn hạn Đỗ Thị Yến Nhi - K42 QTKD tổng hợp Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng La Phương Hiền DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Bảng lao động tại công ty TNHH Bia Huế qua 3 năm 2009 - 2011..............22 Bảng 2.2. Tình hình biến động tài sản, nguồn vốn và kết quả kinh doanh từ 2009 – 2011................................................................................................................23 Bảng 2.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Bia Huế qua 3 năm 2009 – 2011...........................................................................................26 Bảng 2.4. Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s anpha................33 Bảng 2.5. Kết quả kiểm định One Sample T Test của nhóm tiêu chí giao tiếp trong tổ chức...........................................................................................................36 Bảng 2.6. Kết quả kiểm đinh Independent Sample T Test của nhóm giao tiếp trong tổ chức...........................................................................................................37 Bảng 2.7. Kết quả kiểm định One way Anova về nhóm giao tiếp trong tổ chức của nhân viên có số năm làm việc khác nhau......................................................38 Bảng 2.8. Kết quả kiểm định One Sample T Test cho nhóm đào tạo và phát triển.......39 Bảng 2.9. Kết quả kiểm định Independent Sample T Test cho nhóm đào tạo và phát triển...................................................................................................39 Bảng 2.10. Kết quả kiểm định One way Anova cho nhóm dào tạo và phát triển..........41 Bảng 2.11. Kết quả kiểm định One Sample T Test cho nhóm phần thưởng và sự công nhận.......................................................................................................43 Bảng 2.12. Kết quả kiểm định Independent Sample T Test cho nhóm phần thưởng và sự công nhận.............................................................................................44 Bảng 2.13. Kết quả kiểm đinh One way Anova cho nhóm phần thưởng và sự công nhận................................................................................................................45 Bảng 2.14. Kết quả kiểm định One Sample T Test cho nhóm chấp nhận rủi ro bởi sáng tạo và cải tiến........................................................................................46 Bảng 2.15. Kết quả kiểm định Independent Sample T Test cho nhóm chấp nhận rủi ro bởi sáng tạo và cải tiến..............................................................................47 Bảng 2.16. Kết quả kiểm đinh One way Anova cho cho nhóm chấp nhận rủi ro bởi sáng tạo và cải tiến........................................................................................48 Đỗ Thị Yến Nhi - K42 QTKD tổng hợp Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng La Phương Hiền Bảng 2.17. Kiểm định One Sample T Test cho nhóm định hướng về kế hoạch tương lai...................................................................................................................48 Bảng 2.18. Kết quả kiểm định Independent Sample T Test cho nhóm định hướng về kế hoạch tương lai.........................................................................................49 Bảng 2.19. Kết quả kiểm định One way Anova cho nhóm định hướng về kế hoạch tương lai.........................................................................................................50 Bảng 2.20. Kết quả kiểm định One Sample T Test cho nhóm làm việc nhóm..............51 Bảng 2.21. Kết quả kiểm định Independent Sample T Test cho nhóm làm việc nhóm..............................................................................................................52 Bảng 2.22. Kết quả kiểm định One way Anova cho nhóm làm việc nhóm...................53 Bảng 2.23. Kết quả kiểm định One Sample T Test cho nhóm sự công bằng và nhất quán trong các chính sách quản trị................................................................55 Bảng 2.24. Kết quả kiểm định Independent Sample T Test cho nhóm sự công bằng và nhát quán trong các chính sách quản trị...................................................56 Đỗ Thị Yến Nhi - K42 QTKD tổng hợp Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng La Phương Hiền DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiên cứu.......................................................................................6 Sơ đồ 1.2: Mô hình nghiên cứu......................................................................................13 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty TNHH Bia Huế năm 2012...........................24 Biểu đồ 2.1. Cơ cầu mẫu về giới tính.............................................................................28 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu mẫu về độ tuổi................................................................................28 Biểu đồ 2.3. Cơ cấu mẫu về chức vụ..............................................................................29 Biểu đồ 2.4. Cơ cấu mẫu về số năm công tác.................................................................29 Biểu đồ 2.5. Cơ cấu mẫu về bộ phận..............................................................................30 Biều đồ 2.6. Cơ cấu mẫu về thu nhập trung bình trong tháng.......................................30 Đỗ Thị Yến Nhi - K42 QTKD tổng hợp Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng La Phương Hiền PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, cụm từ “VHDN” đã xuất hiện và đang được xã hội quan tâm, đặc biệt là các doanh nghiệp. Chuyển sang nền kinh tế thị trường và hội nhập mạnh mẽ vào nền kinh tế thế giới đòi hỏi hàng hóa và các dịch vụ của Việt Nam phải cạnh tranh thắng lợi không chỉ trên đất nước mình và cả ở các quốc gia khác. Thành tựu về công nghệ thông tin cũng đang xói mòn không ít các giá trị của xã hội truyền thống trong đó có việc khẳng định vai trò của lớp người trẻ tuổi, của tiếng nói cá nhân và nhóm nhỏ, sự phân tầng xã hội và khoảng cách giàu nghèo đang gia tăng... Từ những thay đổi của môi trường bên ngoài cùng với sự cạnh tranh khắt khe trên, quy mô toàn cầu đặt doanh nghiệp Việt Nam trước những bắt buộc phải lựa chọn, phải thay đổi để làm ăn có hiệu quả khi môi trường kinh tế - xã hội đã khác trước. Phải chăng, đó là lý do vì sao lại là doanh nghiệp chứ không phải loại tổ chức xã hội hay tổ chức hành chính nào khác đi tiên phong trong việc tìm kiếm hướng tiếp cận mới để phát triển tổ chức. Thay đổi tổ chức chính là cách thức làm cho tổ chức thích ứng với môi trường bên ngoài đang đổi thay. Nghiên cứu về văn hóa tổ chức trở thành là khuynh hướng trên thế giới những năm 1980 xuất phát từ việc các doanh nghiệp phương Tây nhận ra yêu cầu phải thay đổi cách tiếp cận về tổ chức. Từ chỗ họ quá dựa vào các cơ cấu phức tạp, chi tiết và cơ chế kế hoạch quá cứng nhắc khiến họ phải chấp nhận sự suy giảm về kinh tế, để chuyển sang cách tiếp cận văn hóa tổ chức với cách nhìn không máy móc và giàu trí tưởng tượng hơn để hiểu tổ chức hoạt động hoạt động như thế nào. Việt Nam đang ở giai đoạn chuyển đổi cơ chế kinh tế, quản lý của các doanh nghiệp theo mô hình nông nghiệp. Các doanh nghiệp cũng dễ nhận thấy rằng: Những vấn đề về mặt kỹ thuật không đưa lại những thách thức bằng vấn đề hiểu và động viên các nhân viên cống hiến hết khả năng của mình. Và doanh nghiệp muốn thành công thì phải luôn sáng tạo ra những giá trị mới cho xã hội, mà điều này lại cần tới sự trợ giúp của các nhân viên trong doanh nghiệp. Đỗ Thị Yến Nhi - K42 QTKD tổng hợp 1 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng La Phương Hiền Hướng tiếp cận doanh nghiệp dưới góc độ văn hóa sẽ giúp đạt hiệu quả cao hơn trong việc huy động sự tham gia của con người trong tổ chức. Văn hoá doanh nghiệp chính là tài sản vô hình của mỗi doanh nghiệp, nó tạo ra sự khác biệt và phân biệt đẳng cấp giữa doanh nghiệp này và doanh nghiệp khác, là kết tinh của thương hiệu, ý chí nỗ lực phấn đấu trọng hoạt động kinh doanh nhằm đem lại sự hài lòng cho khách hàng. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường thì việc xây dựng văn hoá doanh nghiệp là một việc làm hết sức cần thiết nhưng cũng không ít khó khăn. Công ty TNHH Bia Huế được biết đến như một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hiệu quả hàng đầu Việt Nam, gặt hái được rất nhiều thành công trên chặn đường phát triển của mình. Nhận thức được tầm quan trọng của VHDN, Công ty TNHH Bia Huế đã luôn chú ý đến vấn đề này từ lúc hình thành và phát triển công ty đến nay. Tuy nhiên, bên cạnh những thành công còn vấp phải những vấn đề khó khăn cần hướng giải quyết hợp lý để có thể phát triển vững mạnh hơn nữa. Với ý nghĩa thiết thực như vậy nên tôi đã chọn đề tài “Nghiên cứu VHDN tại công ty TNHH Bia Huế” để làm khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Khóa luận thông qua việc tìm hiểu và phân tích nhận thức của các thành viên đang làm việc tại công ty TNHH Bia Huế về các khía cạnh cấu thành nên VHDN tại công ty, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm giúp công ty TNHH Bia Huế tiếp tục hoàn thiện VHDN của công ty mình. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về văn hóa và VHDN - Phân tích tình hình kinh doanh của công ty TNHH Bia Huế giai đoạn 2009-2011 - Đánh giá nhận thức của nhân viên làm việc tại công ty TNHH Bia Huế về các khía cạnh cấu thành nên VHDN - Đề xuất một số giải pháp giúp công ty TNHH Bia Huế hoàn thiện và phát triển VHDN của công ty mình Đỗ Thị Yến Nhi - K42 QTKD tổng hợp 2 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng La Phương Hiền 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Nhân viên của công ty TNHH Bia Huế 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: tại công ty TNHH Bia Huế - Về thời gian: tiến hành thu thập thông tin thông qua phỏng vấn các thành viên đang làm việc tại Bia Huế bằng bảng hỏi trong tháng 3/2012 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu  Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Thu thập dữ liệu thứ cấp qua thư viện trường, xin các bảng số liệu của công ty bia Huế, qua các tạp chí nghiên cứu kinh tế, tham khảo luận văn và các trang web..  Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: - Kích thước mẫu: Tổng nhân viên của công ty TNHH Bia Huế là 558 nhân viên. Trong đó: bộ phận sản xuất: 321 người, các bộ phận khác là 237 người Kích thước mẫu sẽ được tính theo công thức: Z2α/2*p*q n= ε2 1.962*p*q 1.962 *0.5*0.5 n= = = 384 (người) 0.052 0.052 => Hiệu chỉnh mẫu : n 384 n1 = = = 226(người) 1+n/N 1+384/558 Vì thời gian không cho phép cùng với giới hạn điều kiện kinh tế nên kết quả thu được: → Số phiếu phát ra: 150 phiếu. → Số phiếu thu về: 140 phiếu. → Số phiếu hợp lệ: 133 phiếu Đỗ Thị Yến Nhi - K42 QTKD tổng hợp 3 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng La Phương Hiền - Thiết kế bảng hỏi: Phần 1: Bao gồm 33 câu hỏi dùng để đo lường các yếu tố cấu thành văn hóa của công ty Bia Huế. Với 33 câu hỏi được chia thành 8 yếu tố dự đoán cấu thành văn hóa của công ty là: (1) Giao tiếp trong tổ chức, (2) Đào tạo và Phát triển, (3) Phần thưởng và Sự công nhận, (4) Hiệu quả trong việc ra quyết định, (5) Chấp nhận rủi ro do bởi sáng tạo và cải tiến, (6) Định hướng về Kế hoạch tương lai, (7) Làm việc nhóm, (8) Sự công bằng và nhất quán trong các chính sách quản trị. Cả 33 câu hỏi này đều được thiết kế theo thang đo likert 5 mức độ từ 1: Rất không đồng ý đến 5: Rất đồng ý Kết hợp thêm 2 câu hỏi để đánh giá chung về VHDN của nhân viên tại công ty TNHH Bia Huế Phần 2: Là những câu hỏi về thông tin cá nhân như tuổi, giới tính, số năm kinh nghiệm... những câu hỏi này được dùng để mô tả mẫu điều tra . Các câu hỏi này được thiết kế theo thang đo định danh  Phương pháp chọn mẫu: Sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng. Tổng thể sẽ được chia thành 2 nhóm: bộ phận sản xuất và bộ phận khác. Sau đó, trong từng nhóm sẽ sử dụng cách chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản. Tỷ lệ của từng nhóm so với tổng số nhân viên của công ty là: bộ phận sản xuất = 321/558 = 58%, bộ phận khác = 237/558 = 42%. Tỷ lệ mẫu sẽ được chọn theo tỷ lệ của từng nhóm trong tổng thể. Do đó, ở bộ phận sản xuất số phiếu điều tra được phát ra là: 150* 58% =87phiếu và ở bộ phận khác là: 150*42%=63 phiếu. 4.2. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu  Phương pháp phân tích: sử dụng phần mềm SPSS 16.0 để phân tích số liệu. Quá trình phân tích số liệu được tiến hành như sau: Đỗ Thị Yến Nhi - K42 QTKD tổng hợp 4 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng La Phương Hiền Với tập dữ liệu thu về, sau khi hoàn tất việc gạn lọc, kiểm tra mã hóa, nhập dữ liệu, làm sạch dữ liệu một số phương pháp phân tích sẽ được sử dụng như sau: - Phân tích thống kê mô tả: sử dụng bảng tần số để mô tả các thuộc tính của nhóm khảo sát như: giới tính, độ tuổi, chức vụ, kinh nghiệm làm việc... - Đánh giá độ tin cậy của thang đo: Sử dụng cronbach’s alpha để kiểm tra độ tin cậy, những biến nào không đảm bảo độ tin cậy sẽ bị loại khỏi tập dữ liệu. Cronbach’s alpha từ 0.8 đến 1 là thang đo tốt, từ 0.7 đến 0.8 là sử dụng được. Trong trường hợp khái niệm nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời thì hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.6 là có thể chấp nhận được. Trong nghiên cứu này, những biến cố có hệ số Cronbach ‘s alpha lớn hơn 0.6 thì được xem là đáng tin cậy và được giữ lại. Đồng thời các biến có hệ số tương quan biến-tổng nhỏ hơn 0.3 sẽ được xem là biến rác và bị loại khỏi thang đo. - Kiểm định giả thiết về giá trị trung bình tổng thế: Sử dụng kiểm định One Sample T-Test để kiểm định giá trị trung bình tổng thể có bằng một giá trị cho trước hay không. Cặp giả thiết: H0: µ= giá trị kiểm định H1: µ=0.05 chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết Ho - Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá của nhân viên theo các đặc điểm giới tính, chức vụ, ta dùng kiểm đinh Independent-sample-T-test Cặp giả thiết: H0: Không có sự khác biệt về cách đánh giá các khía cạnh cấu thành VHDN giữa nam và nữ (quản lý và nhân viên) H1: Có sự khác biệt về cách đánh giá các khía cạnh cấu thành VHDN giữa nam và nữ (quản lý và nhân viên) Mức ý nghĩa kiểm định là 95% Nếu: sig <0.05 bác bỏ giả thiết H0 sig >=0.05 chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H0 Đỗ Thị Yến Nhi - K42 QTKD tổng hợp 5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng La Phương Hiền - Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá của nhân viên theo đặc điểm cá nhân: Ta dùng kiểm định ANOVA xem thử có sự khác nhau hay không trong đánh giá của các nhân viên đang làm việc tại công ty Bia Huế có các đặc điểm về số năm làm việc. + Cặp giả thiết: H0: Không có sự khác biệt về cách đánh giá các khía cạnh cấu thành VHDN của các nhóm nhân viên có số năm làm việc khác nhau H1: Có sự khác biệt về cách đánh giá các khía cạnh cấu thành VHDN của các nhóm nhân viên có số năm làm việc khác nhau Mức ý nghĩa kiểm định là 95% + Nếu: sig <0.05 bác bỏ giả thiết H0 sig >=0.05 chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H0 4.3. Quy trình nghiên cứu Tổng hợp các bước đã nêu trên, chúng ta có thể tóm tắt quy trình nghiên cứu cụ thể của đề tài như sau: Mục tiêu nghiên cứu Lực chọn mô hình và thang đo nghiên cứu Nghiên cứu định tính Nghiên cứu định lượng Xây dựng mô hình và thang đo chính thức Thu thập dữ liệu cần thiết Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiên cứu 4.4. Kết cấu của đề tài Kiểm định thang đo và phân tích dữ liệu Khóa luận gồm 3 phần và 3 chương. Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị còn có 3 chương chính Kết luận và kiến nghị Chương I: Tổng quan về VHDN Đỗ Thị Yến Nhi - K42 QTKD tổng hợp 6 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng La Phương Hiền Chương II: Nghiên cứu VHDN tại công ty TNHH Bia Huế Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển VHDN tại công ty TNHH Bia Huế Đỗ Thị Yến Nhi - K42 QTKD tổng hợp 7 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng La Phương Hiền PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Khái niệm văn hóa Trong từ điển, từ văn hóa được định nghĩa là “hành vi của những năng lực đạo đức và tư duy phát triển, đặc biệt thông qua giáo dục”. Văn hóa cũng có một số định nghĩa khác như “văn hóa là những nguyên tắc về đạo đức, xã hội và hành vi ứng xử của một tổ chức dựa trên những tín ngưỡng, tư tuởng và sự ưu tiên của những thành viên của tổ chức ấy”. Văn hoá được hiểu theo rất nhiều cách khác nhau. Ở mức chung nhất, có thể phân biệt hai cách hiểu: văn hoá theo nghĩa hẹp và văn hoá theo nghĩa rộng. Xét về phạm vi thì văn hoá theo nghĩa hẹp thường được đồng nhất với văn hoá tinh hoa. Văn hoá tinh hoa là một kiểu văn hoá chứa những giá trị đáp ứng các nhu cầu bậc cao của con người. Theo nghĩa này, văn hoá thường được đồng nhất với các loại hình nghệ thuật, văn chương Xét về hoạt động thì văn hoá theo nghĩa hẹp thường được đồng nhất với văn hoá ứng xử. Theo hướng này, văn hóa thường được hiểu là cách sống, cách nghĩ và cách đối xử với người xung quanh. Trong khoa học nghiên cứu về văn hoá, văn hoá được hiểu theo nghĩa rộng. Theo nghĩa này, định nghĩa văn hoá cũng có rất nhiều. Chẳng hạn, định nghĩa đầu tiên của E.B.Tylor năm 1871 xem văn hóa là “một phức hợp bao gồm tri thức, tín ngưỡng, nghệ thuật, đạo đức, luật pháp, tập quán, cùng mọi khả năng và thói quen khác mà con người như một thành viên của xã hội đã đạt được”. TS. Federico Mayor, Tổng giám đốc UNESCO, thì xem “văn hóa bao gồm tất cả những gì làm cho dân tộc này khác với dân tộc khác, từ những sản phẩm tinh vi hiện đại nhất cho đến tín ngưỡng, phong tục tập quán, lối sống và lao động”. Như vậy có thể định nghĩa Văn hoá là một hệ thống của các giá trị do con người sáng tạo và tích luỹ qua quá trình hoạt động thực tiễn, trong mối quan hệ với môi trường tự nhiên và xã hội. Đỗ Thị Yến Nhi - K42 QTKD tổng hợp 8 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng La Phương Hiền Là một hệ thống ý nghĩa, văn hoá bao gồm những biểu tượng, những niềm tin và những giá trị nền tảng để dựa theo đó, các thành viên trong cộng đồng, về phương diện nhận thức, có thể diễn tả và đánh giá các hoạt động và các sự kiện khác nhau, có thể phân biệt được cái đúng và cái sai, cái tốt và cái xấu, cái đạo đức và cái vô luân, cái có thể và cái không thể chấp nhận được; về phương diện thẩm mỹ, phân biệt cái đẹp và cái xấu, cái hay và cái dở, cái đáng yêu và cái đáng ghét, v.v... Hệ thống ý nghĩa ấy đóng vai trò chủ đạo trong việc hình thành cộng đồng, ở đó, mọi thành viên có thể truyền thông với nhau và cảm thấy có sợi dây liên kết với nhau.. Ðiều này làm cho tính tập thể trở thành một trong những đặc điểm nổi bật nhất của văn hoá: văn hoá là những gì người ta có thể nhận được bằng giáo dục và có thể lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác. Nhưng nhấn mạnh đến vai trò của giáo dục cũng là nhấn mạnh đến hai tính chất: một, tính chất thế quyền thể hiện qua vai trò của nhà nước, yếu tố quyết định chính sách, chương trình, và do đó, diện mạo của giáo dục; hai, tính chất tín ngưỡng: do được giáo dục từ lúc vừa mới lọt lòng, người ta dễ ngỡ các quy ước văn hoá là những điều linh thiêng, cần phải dược chấp nhận một cách vô điều kiện. 1.1.2. Văn hóa doanh nghiệp 1.1.2.1. Khái niệm VHDN Mọi tổ chức đều có văn hóa và những giá trị độc đáo riêng của nó. Hầu hết các tổ chức đều không tự ý thức là phải cố gắng để tạo ra một nền văn hóa nhất định của mình. Văn hóa của một tổ chức thường được tạo ra một cách vô thức, dựa trên những tiêu chuẩn của những người điều hành đứng đầu hay những người sáng lập ra tổ chức đó. E.Heriôt từng nói: "Cái gì còn lại khi tất cả những cái khác bị quên đi - cái đó là văn hoá". Ðiều đó khẳng định rằng, văn hoá doanh nghiệp (VHDN) là một giá trị tinh thần và hơn thế nữa, là một tài sản vô hình của DN. Nó là toàn bộ các giá trị văn hoá được gây dựng nên trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của một DN (hay một tổ chức), trở thành các giá trị, các quan niệm và tập quán, thể hiện trong các hoạt động của DN ấy và chi phối tình cảm, nếp suy nghĩ và hành vi ứng xử của mọi thành viên của DN. Theo TS Ðỗ Minh Cương - Trường Ðại học Thương mại Hà Nội: "Văn hoá doanh nghiệp (văn hoá công ty) là một dạng của văn hoá tổ chức bao gồm những giá trị, những nhân tố văn hoá mà doanh nghiệp tạo ra trong quá trình sản xuất, kinh doanh, tạo nên cái bản sắc của doanh nghiệp và tác động tới tình cảm, lý trí và hành vi Đỗ Thị Yến Nhi - K42 QTKD tổng hợp 9

Tìm luận văn, tài liệu, khoá luận - 2024 © Timluanvan.net