Nghiên cứu xác lập cơ sở địa lý phục vụ phát triển kinh tế và sử dụng hợp lý tài nguyên huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình

đang tải dữ liệu....

Nội dung tài liệu: Nghiên cứu xác lập cơ sở địa lý phục vụ phát triển kinh tế và sử dụng hợp lý tài nguyên huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN --------------------------- TRẦN ANH TUẤN . NGHIÊN CỨU XÁC LẬP CƠ SỞ ĐỊA LÝ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ SỬ DỤNG HỢP LÝ TÀI NGUYÊN HUYỆN QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÝ HÀ NỘI - 2013 i ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ---------------------------- TRẦN ANH TUẤN NGHIÊN CỨU XÁC LẬP CƠ SỞ ĐỊA LÝ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ SỬ DỤNG HỢP LÝ TÀI NGUYÊN HUYỆN QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH Chuyên ngành: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường Mã số: 62 85 15 01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÝ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Cao Huần PGS.TS. Trần Anh Tuấn HÀ NỘI - 2013 ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Trần Anh Tuấn iii LỜI CẢM ƠN Trong suốt nhiều năm nghiên cứu thực hiện Luận án của mình, tác giả đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình, vô tƣ và trách nhiệm của tập thể hƣớng dẫn GS.TS. Nguyễn Cao Huần và PGS.TS. Trần Anh Tuấn, các thầy cô giáo, các nhà khoa học trong Khoa Địa lý, Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN; Viện Địa lý, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam; Viện Phát triển bền vững miền Trung, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam; các đồng chí lãnh đạo và cán bộ các sở, ban, ngành của tỉnh Quảng Bình; huyện Quảng Ninh và các xã thuộc huyện Quảng Ninh. Trong thời gian vừa công tác vừa học tập và nghiên cứu, tác giả cũng nhận đƣợc sự quan tâm động viên và tạo điều kiện từ lãnh đạo thành phố Hà Nội; Thành đoàn Hà Nội; Phòng Sau Đại học; Khoa Địa lý và các Bộ môn. Cảm ơn Đề tài KC 09.08/06-11 và Đề tài 09.12/11-15 đã tạo điều kiện cho tác giả tham gia và sử dụng số liệu. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy cô, các nhà khoa học, các đồng chí, đồng nghiệp về sự giúp đỡ vô cùng quý báu đó. Cuối cùng, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, bạn bè đã động viên tác giả rất nhiều trong suốt quá trình nhiều năm thực hiện luận án. Hà Nội, ngày tháng năm 2013 Tác giả Trần Anh Tuấn iv MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC ................................................................................................................... i DANH MỤC HÌNH VẼ............................................................................................. iv DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... vi MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu và nội dung nghiên cƣ́u ........................................................................... 2 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2 2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................ 2 3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................................................ 2 3.1. Phạm vi không gian ............................................................................................. 2 3.2. Phạm vi khoa học ................................................................................................. 2 4. Nhƣ̃ng điể m mới của đề tài ..................................................................................... 3 5. Luâ ̣n điể m bảo vê .................................................................................................... ̣ 3 6. Cơ sở tài liệu thực hiện đề tài ................................................................................. 3 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ................................................................................ 4 8. Cấu trúc của luận án ................................................................................................ 4 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CƢ́U .................. 6 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án..................... 6 1.1.1. Các công trình nghiên cứu về cảnh quan .......................................................... 6 1.1.2. Các công trình nghiên cứu về tổ chức không gian phát triển kinh tế, sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trƣờng ........................................... 12 1.1.3. Các công trình nghiên cứu về liên kết vùng và quản trị vùng ........................ 15 1.1.4. Các công trình nghiên cứu về mô hình hệ kinh tế sinh thái............................ 19 1.1.5. Các công trình nghiên cứu về tỉnh Quảng Bình và huyện Quảng Ninh ......... 21 1.2. Nhƣ̃ng vấ n đề lý luận ......................................................................................... 24 1.2.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................. 24 1.2.2. Cảnh quan - đối tƣợng của các hoạt động phát triển kinh tế, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trƣờng .................................................................... 29 1.2.3. Liên kết vùng/ tiểu vùng đối với lãnh thổ cấp huyện ..................................... 31 1.2.4. Quản trị vùng .................................................................................................. 33 1.3. Quan điểm, quy trình và phƣơng pháp nghiên cứu ........................................... 35 1.3.1. Quan điểm nghiên cứu .................................................................................... 35 1.3.2. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 38 1.3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 38 v CHƢƠNG 2. NGHIÊN CỨU CẢNH QUAN - CƠ SỞ ĐỊA LÝ TỔNG HỢP CHO TỔ CHỨC KHÔNG GIAN SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG HUYỆN QUẢNG NINH.................. 42 2.1. Vị trí địa lý ......................................................................................................... 42 2.1.1. Khái quát chung .............................................................................................. 42 2.1.2. Huyện Quảng Ninh trong lƣu vực sông Nhật Lệ ............................................ 42 2.1.3. Ý nghĩa của vị trí địa lý đối với sự phân hóa tự nhiên và phát triển kinh tế .. 43 2.2. Đặc điểm và vai trò của các yếu tố thành tạo cảnh quan ................................... 46 2.2.1. Đặc điểm địa chất - địa mạo ........................................................................... 46 2.2.2. Đặc điểm khí hậu, thủy hải văn ...................................................................... 51 2.2.3. Đặc điểm thổ nhƣỡng và thực vật ................................................................... 53 2.2.4. Dân cƣ và các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên huyện Quảng Ninh . 58 2.2.5. Tai biến thiên nhiên ........................................................................................ 64 2.2.6. Vai trò của các hợp phần tự nhiên và nhân sinh đối với sự thành tạo cảnh quan huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình. ........................................... 66 2.3. Đặc điểm cảnh quan huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình .............................. 67 2.3.1. Hệ thống phân loại cảnh quan huyện Quảng Ninh ......................................... 67 2.3.2. Đặc điểm cảnh quan huyện Quảng Ninh ........................................................ 69 2.3.3. Động lực và chức năng cảnh quan huyện Quảng Ninh .................................. 80 2.3.4. Tính trội trong phân hóa cảnh quan huyện Quảng Ninh và ý nghĩa đối với sử dụng hợp lý tài nguyên .................................................................. 84 2.3.5. Các tiểu vùng cảnh quan ................................................................................. 86 CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CẢNH QUAN PHỤC VỤ ĐỊNH HƢỚNG SỬ DỤNG HỢP LÝ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG ................................. 93 3.1. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp đánh giá ............................................................ 93 3.1.1. Cơ sở khoa học của việc đánh giá................................................................... 93 3.1.2. Quy trình và phƣơng pháp đánh giá thích nghi sinh thái ................................ 94 3.2. Xác định chức năng kinh tế - xã hội của các tiểu vùng cảnh quan .................... 96 3.3. Đánh giá cảnh quan............................................................................................ 99 3.3.1. Đánh giá mức độ thuận lợi của cảnh quan đối với phát triển nông, lâm nghiệp. ..................................................................................................... 99 3.3.2. Đánh giá mức độ xói mòn tiềm năng và thực tế của các cảnh quan............. 114 3.3.3. Phân tích cảnh quan cho phát triển du lịch huyện Quảng Ninh.................... 120 vi CHƢƠNG 4. NGHIÊN CỨU ĐỊNH HƢỚNG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN NÔNG LÂM NGHIỆP - DU LỊCH VÀ SỬ DỤNG HỢP LÝ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN HUYỆN QUẢNG NINH ................................................................. 124 4.1. Cơ sở định hƣớng tổ chức không gian phát triển kinh tế xã hội gắn với bảo vệ môi trƣờng huyện Quảng Ninh ............................................................ 124 4.1.1. Quan điểm định hƣớng khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trƣờng .................................................................................... 124 4.1.2. Các yêu cầu và nguyên tắc ............................................................................ 125 4.2. Phân tích thực trạng phát triển các ngành kinh tế và tổ chức không gian phát triển kinh tế, sử dụng tài nguyên huyện Quảng Ninh ............................. 126 4.2.1. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế ....................................................... 126 4.2.3. Phân tích hiện trạng tổ chức không gian phát triển kinh tế, sử dụng tài nguyên ...................................................................................................... 131 4.3. Mô hình liên kết và quản trị vùng .................................................................... 133 4.3.1. Phân tích thực trạng liên kết và quản trị vùng .............................................. 133 4.3.2. Đề xuất mô hình liên kết và quản trị vùng huyện Quảng Ninh .................... 135 4.4. Định hƣớng tổ chức không gian phát triển nông, lâm nghiệp và du lịch theo hƣớng bền vững huyện Quảng Ninh ........................................................ 141 4.5. Các mô hình kinh tế sinh thái .......................................................................... 148 4.5.1. Đặc điểm chung của các mô hình kinh tế sinh thái huyện Quảng Ninh ....... 148 4.5.2. Hiện trạng và hiệu quả mô hình kinh tế sinh thái trên một số tiểu vùng cảnh quan huyện Quảng Ninh. ...................................................................... 149 4.5.3. Nghiên cứu mô hình hệ kinh tế nông hộ bền vững trên cảnh quan cát ven biển huyện Quảng Ninh .................................................................... 153 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 163 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ............................................................................................................... 165 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 166 PHỤ LỤC................................................................................................................ 174 vii DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1. 1. Một số mô hình hệ kinh tế sinh thái khu vực Đông Nam Á ...................... 20 Hình 1. 2. Sơ đồ tƣơng tác các hợp phần thành tạo cảnh quan ..................................... 25 Hình 1. 3. Vị trí của kinh tế sinh thái ................................................................................. 27 Hình 1. 4. Mối quan hệ giữa các tiểu vùng kinh tế khu vực huyện Quảng Ninh ...... 36 Hình 1. 5. Sơ đồ phát triển bền vững (UNESCO) ........................................................... 37 Hình 1.6. Quy trình nghiên cứu .......................................................................................... 40 Hình 2.1a. Sơ đồ khu vực nghiên cứu ............................ Error! Bookmark not defined. Hình 2.1b. Huyện Quảng Ninh trong lƣu vực sông Nhật Lệ ........................................ 45 Hình 2.2. Bản đồ địa chất huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình ................................. 47 Hình 2.3. Bản đồ địa mạo huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình .....Error! Bookmark not defined. Hình 2.4. Bản đồ thổ nhƣỡng huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình .......................... 55 Hình 2.5. Bản đồ hiện trạng thảm thực vật huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình ................................................................................................ Error! Bookmark not defined. Hình 2.6. Biểu đồ dân số huyện Quảng Ninh giai đoạn 1995 - 2010 .......................... 58 Hình 2.7. Biểu đồ dân số các xã và thị trấn của huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình năm 2010 ............................................................................... 59 Hình 2.8. Biểu đồ mật độ dân số các xã và thị trấn của huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình năm 2010 ............................................................................... 59 Hình 2.9. Hệ thống phân vị phân loại cảnh quan huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình . 68 Hình 2.10. Bản đồ cảnh quan huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình .......................... 75 Hình 2.11. Lát cắt cảnh quan huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình ........................... 77 Hình 2.12. Nhịp điệu mùa cảnh quan huyện Quảng Ninh ............................................. 81 Hình 2.13. Bản đồ phân vùng cảnh quan huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình ...... 89 Hình 3.1. Quy trình đánh giá (Nguyễn Cao Huần, 2002, 2005) ................................... 96 Hình 3.2. Bản đồ thích nghi sinh thái các cảnh quan cho phát triển lúa nƣớc và cây ngắn ngày cần tƣới huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình ................. Error! Bookmark not defined. Hình 3.3. Đánh giá thích nghi sinh thái các cảnh quan cho phát triển cây trồng cạn không tƣới huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình .....Error! Bookmark not defined. Hình 3.4. Bản đồ mức độ ƣu tiên các cảnh quan cho phát triển rừng phòng hộ huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình ........................................................... 111 viii Hình 3.5. Bản đồ thích nghi sinh thái các cảnh quan cho phát triển rừng sản xuất huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình .......... Error! Bookmark not defined. Hình 3.6. Bản đồ đánh giá nguy cơ xói mòn đất huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình 115 Hình 3.7. Bản đồ đánh giá xói mòn đất thực tế huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình.. 117 Hình 4.1. So sánh thƣơng số định vị ngành nông - lâm - thủy sản Huyện Quảng Ninh 130 Hình 4.2. So sánh thƣơng số định vị ngành công nghiệp huyện Quảng Ninh ......... 131 Hình 4.3. So sánh thƣơng số định vị ngành thƣơng mại, dịch vụ huyện Quảng Ninh 131 Hình 4.4. Sơ đồ các thành phần tham gia và mối quan hệ giữa chúng trong mô hình liên kết và quản trị vùng huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình .............. 136 Hình 4.5. Bản đồ định hƣớng không gian phát triển nông - lâm nghiệp và du lịch huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình ........................................................... 145 Hình 4.6. Cơ cấu hộ gia đình tham gia vào mô hình KTST huyện Quảng Ninh .... 148 Hình 4.7. Cơ cấu mô hình KTST hộ gia đình xã Trƣờng Xuân ................................. 150 Hình 4.8. Hiệu quả kinh tế của các mô hình kinh tế sinh thái xã Trƣờng Xuân ..... 150 Hình 4.9. Cơ cấu các hộ gia đình tham gia mô hình KTST xã Vạn Ninh ................ 152 Hình 4.10. Hiệu quả kinh tế của các mô hình kinh tế sinh thái xã Vạn Ninh .......... 152 Hình 4.11. Cơ cấu các hộ dân tham gia các mô hình KTST xã Võ Ninh ................. 153 Hình 4.12. Hiệu quả kinh tế của các mô hình kinh tế sinh thái xã Võ Ninh ............ 153 Hình 4.13. Sơ đồ các dạng tiểu địa hình chính trên khu vực nghiên cứu. ................ 154 Hình 4.14. Sơ đồ tổ chức phân hệ sản xuất trên mô hình nông trại bền vững Cát Ngọc, Quảng Ninh, Quảng Bình .......................................................... 156 Hình 4.15. Biểu đồ thu nhập và cơ cấu thu nhập của các hợp phần trong mô hình.. 159 ix DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1. 1. Khái quát nội dung nghiên cứu của các chƣơng ............................................ 5 Bảng 1. 2. Các hệ thống phân vị trong phân loại cảnh quan ........................................... 9 Bảng 2.1. Đặc trƣng dòng chảy mùa lũ hai hệ thống sông chính huyện Quảng Ninh... 52 Bảng 2.2. Diện tích các loại đất huyện Quảng Ninh năm 2010.................................... 60 Bảng 2.3. Diện tích đất rừng huyện Quảng Ninh năm 2010 ......................................... 61 Bảng 2.4. Diện tích đồng ruộng bị cát bay hay cát chảy (trƣợt) xâm lấn ở huyện Quảng Ninh (ha) .................................................................................... 64 Bảng 2.5. Diện tích bị lấp do cát trôi ở các suối huyện Quảng Ninh .......................... 64 Bảng 2.6. Hệ thống phân loại cảnh quan huyện Quảng Ninh ....................................... 69 Bảng 2.7. Thống kê diện tích các hạng cảnh quan huyện Quảng Ninh ...................... 79 Bảng 2.8. Phân cấp chỉ tiêu khô hạn .................................................................................. 80 Bảng 2.9. Chỉ số khô hạn theo mùa tại huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình .......... 81 Bảng 2.10. Chức năng của phụ lớp cảnh quan huyện Quảng Ninh ............................. 84 Bảng 2.11. Đặc điểm các tiểu vùng cảnh quan huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình.. 91 Bảng 3.1. Phƣơng pháp xác định trọng số bằng ma trận tam giác ............................... 95 Bảng 3.2. Bảng phân cấp mức độ thích nghi sinh thái ................................................... 95 Bảng 3.3. Đặc điểm tự nhiên và chức năng kinh tế - xã hội của các tiểu vùng cảnh quan huyện Quảng Ninh ......................................................................... 98 Bảng 3.4. Phân cấp các tiêu chí của cảnh quan đối với sản xuất nông nghiệp ........ 101 Bảng 3.5. Phân cấp các chỉ tiêu đối với phát triển rừng phòng hộ ............................ 102 Bảng 3.6. Phân cấp chỉ tiêu đối với phát triển rừng sản xuất ...................................... 103 Bảng 3.7. Mức độ thích nghi của các loại cảnh quan đối với lúa nƣớc và cây ngắn ngày cần tƣới huyện Quảng Ninh .......................................... 104 Bảng 3.8. Mức độ thích nghi của các loại cảnh quan đối với cây trồng cạn không tƣới huyện Quảng Ninh ..................................................................... 105 Bảng 3.9. Mức độ ƣu tiên của các loại cảnh quan đối với phát triển rừng phòng hộ huyện Quảng Ninh ........................................................................................... 106 Bảng 3.10. Mức độ thích nghi của các cảnh quan đối với phát triển rừng sản xuất huyện Quảng Ninh ........................................................................................ 108 Bảng 3.11. Tổng hợp mức độ thích nghi của các loại cảnh quan đối với phát triển nông, lâm nghiệp huyện Quảng Ninh........................................................ 111 Bảng 3.12. Tổng hợp đánh giá riêng các tiêu chí của cảnh quan với nguy cơ xói mòn đất ..................................................................................................... 115 x Bảng 3.13. Tổng hợp đánh giá riêng các tiêu chí của cảnh quan với xói mòn thực tế ... 115 Bảng 3.14. Kết quả đánh giá nguy cơ xói mòn đất của các loại cảnh quan ............. 117 Bảng 3.15. Tổng hợp kết quả đánh giá cảnh quan đối với xói mòn đất thực tế ...... 119 Bảng 3.16. Thang điểm các chỉ tiêu đánh giá bãi tắm .................................................. 121 Bảng 3.17. Kết quả đánh giá các chỉ tiêu cho phát triển bãi tắm xã Hải Ninh ........ 121 Bảng 4.1. Diện tích, năng suất, sản lƣợng một số cây trồng hàng năm huyện Quảng Ninh giai đoạn 1995 - 2010.................................................. 126 Bảng 4.2. Giá trị chăn nuôi trong nông nghiệp huyện Quảng Ninh giai đoạn 1995-2010 ....................................................................................... 127 Bảng 4.3. Chuyển dịch cơ cấu ngành trong lâm nghiệp giai đoạn 1995-2010 ........ 127 Bảng 4.4. Giá trị sản lƣợng thủy sản huyện Quảng Ninh giai đoạn 1995-2010 ...... 128 Bảng 4.5. Sản lƣợng thủy sản H.Quảng Ninh so với các khu vực khác năm 2010 128 Bảng 4.6. Bảng giá trị công nghiệp - xây dựng huyện Quảng Ninh giai đoạn 1995-2010 ........................................................................................ 129 Bảng 4.7. Các không gian phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp và du lịch theo các tiểu vùng cảnh quan ..................................................... 147 Bảng 4.8. Thu nhập trung bình của mô hình nông nghiệp sinh thái bền vững ........ 159 xi MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Địa lý ứng dụng là một trong những hƣớng quan trọng của khoa học địa lý, trong đó, nghiên cứu và đánh giá tổng hợp các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của lãnh thổ cho các mục đích phát triển kinh tế nhƣ: nông nghiệp, lâm nghiệp, du lịch,… có ý nghĩa to lớn trong nền kinh tế quốc dân. Hiện nay, các hoạt động phát triển kinh tế đều gắn liền với sử dụng tài nguyên với mức độ và quy mô khác nhau theo hai hƣớng tích cực và tiêu cực. Tuy nhiên, phần lớn các hoạt động này chú trọng nhiều đến lợi ích trƣớc mắt mà ít quan tâm đến chất lƣợng môi trƣờng, sức khỏe hệ sinh thái và lợi ích lâu dài cho cộng đồng. Việc khai thác quá mức các nguồn tài nguyên là nguyên nhân chính dẫn đến sự biến đổi của điều kiện tự nhiên theo hƣớng tiêu cực, gây suy thoái tài nguyên, suy giảm đa dạng sinh học, ô nhiễm môi trƣờng gây ảnh hƣởng xấu đến sức khỏe và đời sống con ngƣời. Do đó, nghiên cứu và đánh giá tổng hợp các điều kiện địa lý mà trong đó cảnh quan là đối tƣợng đƣợc quan tâm hơn cả, dần trở thành luận cứ khoa học cho quy hoạch và tổ chức không gian phát triển sản xuất gắn với sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trƣờng. Quảng Ninh là một trong 3 huyê ̣n của tỉnh Quảng Bình có lãnh thổ trải dài tƣ̀ biể n đến tận biên giới phía tây và nằm trọn trong lƣu vực sông Nhật Lệ. Địa hình của huyện đƣợc phân hóa rõ nét theo hƣớng đông - tây (từ biển lên vùng núi) với 3 dạng địa hình chính: núi, đồi và đồng bằng, là điều kiện thuận lợi để phát triển nền kinh tế đa dạng với đầy đủ các ngành nông, lâm, ngƣ nghiệp và du lịch. Tuy nhiên, hoạt động sử dụng và khai thác tài nguyên trên địa bàn huyện kém hiệu quả, công tác quản lý và khai thác tài nguyên ở thƣơ ̣ng nguồ n chƣa tố t là nguyên nhân gây ra một số dạng tai biến thiên nhiên ở khu vực hạ lƣu (đồng bằng tích tụ sông - biển). Mặc dù có tài nguyên du lịch phong phú nhƣng hoạt động phát triển du lịch trên địa bàn huyện chƣa đƣợc khai thác hiệu quả, nhất là khu vực bãi biển Hải Ninh. Đặc biệt, việc chƣa đƣa ra đƣợc giải pháp cải tạo và phục hồi dải cát ven biển cho mục đích phát triển kinh tế là nguyên nhân làm cho các tai biến do cát vẫn liên tục xảy ra và có xu hƣớng gia tăng. Ngoài ra, sự xuất hiện hàng loạt các cơ sở nuôi tôm trên cát cũng là một nguyên nhân gây ô nhiễm môi trƣờng và suy thoái tài nguyên đất, nƣớc ven biển. Các vấn đề này có thể giải quyết đƣợc một cách có hiệu quả hơn dựa trên đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ phát triển kinh tế theo hƣớng tiếp cận liên kết và quản trị vùng trong sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên. Góp phần giải quyết các vấn đề nêu trên nhằm hỗ trợ cho phát triển bền vững kinh tế - xã hội trong lĩnh vực nông, lâm và du lịch khu vực nghiên cứu, đề tài luận án đã đƣợc lựa chọn với tiêu đề “Nghiên cứu xác lập cơ sở địa lý phục vụ phát triển kinh tế và sử dụng hợp lý tài nguyên huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình”. 1 2. Mục tiêu và nội dung nghiên cƣ́u 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Xác lập cơ sở địa lý dựa trên phân tích, đánh giá cảnh quan cho định hƣớng tổ chức phát triển nông, lâm nghiệp và du lịch theo hƣớng bền vững huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình. 2.2. Nội dung nghiên cứu Để đạt đƣợc mục tiêu trên, đề tài đã đặt ra các nội dung nghiên cứu chính sau: - Nghiên cứu xác lập cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu - Nghiên cứu sự phân hoá và tính đặc thù của cảnh quan huyện Quảng Ninh - Phân tích, đánh giá cảnh quan cho phát triển nông, lâm nghiệp và du lịch huyện Quảng Ninh - Đề xuất mô hình liên kết và quản trị vùng áp dụng trong tổ chức không gian phát triển nông, lâm nghiệp, du lịch và bảo vệ môi trƣờng; xây dựng mô hình hệ kinh tế sinh thái nông hộ đặc thù và bền vững nhƣ một mô hình mẫu cho huyện Quảng Ninh và các vùng cát khác. 3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài 3.1. Phạm vi không gian Khu vực đƣợc lựa cho ̣n nghiên c ứu là toàn bộ lãnh thổ huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình, nằm ở toạ độ 17o14’ đến 17o26’ vĩ độ bắc và từ 106o17’ (phần đất liền) đến 106o48’ kinh độ đông và nằm hoàn toàn trong lƣu vực sông Nhật Lệ. Phía bắc giáp thành phố Đồng Hới, phía nam giáp huyện Lệ Thủy, phía đông giáp Biển Đông (lấy theo ranh giới đẳng sâu 6m về phía biển), phía tây là dãy Trƣờng Sơn. 3.2. Phạm vi khoa học Với mục tiêu và nội dung đã đặt ra, đề tài giới hạn phạm vi nghiên cứu trong những vấn đề chủ yếu sau: - Phân tích, đánh giá tổng hợp cảnh quan huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình cho mục đích phát triển nông, lâm nghiệp và du lịch. - Nghiên cứu, đề xuất mô hình liên kết, quản trị vùng trong khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trƣờng; áp dụng mô hình liên kết và quản trị vùng cho định hƣớng không gian phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp và du lịch huyện Quảng Ninh, xác lập mô hình kinh tế sinh thái nông hộ bền vững trên dải đất cát ven biển. 2 4. Nhƣ̃ng điể m mới của đề tài - Bản đồ cảnh quan và bản đồ phân vùng cảnh quan huyện Quảng Ninh bao gòm đất liền và biển tới độ sâu 6m tỷ lệ 1:50000 đƣợc thành lập, đã thể hiện quy luật phân hóa lãnh thổ huyện Quảng Ninh từ đông sang tây (từ biển lên núi) và mối liên hệ giữa các tiểu vùng qua dòng vật chất và năng lƣợng. - Đã cụ thể hóa hƣớng tiếp cận liên kết và quản trị vùng (xây dựng mô hình liên kết và quản trị vùng) trong khai thác, sử dụng tài nguyên phục vụ phát triển nông, lâm nghiệp và du lịch theo hƣớng bền vững lãnh thổ huyện Quảng Ninh. - Đã hoạch định tổ chức không gian phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp và du lịch huyện Quảng Ninh trên quan điểm địa lý học. - Đã nghiên cứu, đánh giá và đề xuất mô hình hệ kinh tế sinh thái bền vững đối với dải cồn cát ven biển nhƣ một giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên. 5. Luâ ̣n điểm bảo vệ Luận điểm 1: Sự phân hoá điều kiện tự nhiên từ biển phía đông lên miền núi phía tây và lãnh thổ nằm trong lƣu vực của các sông Nhật Lệ kết hợp tác động của con ngƣời đã hình thành nên một hệ thống các đơn vị cảnh quan đất liền và biển đảo đặc thù và đa dạng của lãnh thổ huyện Quảng Ninh, gồm: 1 hệ/ 1 phụ hệ - 2 kiểu - 3 lớp/ 9 phụ lớp - 20 hạng và 37 loại cảnh quan. Luận điểm 2: Kết quả phân tích chức năng, đánh giá cảnh quan và hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội là căn cứ khoa học tin cậy để nghiên cứu áp dụng lý luận về liên kết và quản trị vùng trong quản lý và tổ chức không gian sử dụng hợp lý tài nguyên huyện Quảng Ninh đối với phát triển nông - lâm kết hợp và du lịch theo hƣớng bền vững. 6. Cơ sở tài liệu thực hiện đề tài Luận án đƣợc thực hiện dựa trên các nguồn dữ liệu chính sau: + Bản đồ địa hình huyện Quảng Ninh tỷ lệ 1:25 000 và các bản đồ chuyên đề chính gồm: thổ nhƣỡng, địa chất, địa mạo, bản đồ hiện trạng sử dụng đất. + Các công trình khoa học mang tính lý luận về đánh giá tổng hợp các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội phục vụ cho phát triển bền vững tỉnh Quảng Bình và huyện Quảng Ninh (trong đó có đề tài KC 09.08/06.10). Các đề tài khoa học, luận án và các công trình nghiên cứu khác có liên quan, bổ sung kiến thức lý luận và thực tiễn cho đề tài. + Số liệu, văn bản, báo cáo kinh tế - xã hội, niên giám thống kê huyện Quảng Ninh và các nghiên cứu đã đƣợc công bố trong giai đoạn 1995 - 2011. + Kết quả nghiên cứu và điều tra thực địa tại huyện Quảng Ninh của tác giả trong thời gian thực hiện luận án. 3 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Ý nghĩa khoa học: kết quả nghiên cứu làm sáng tỏ quy luật phân hoá điều kiện tự nhiên và tính phức tạp của cảnh quan huyện Quảng Ninh, đồng thời góp phần xác định tiềm năng tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, kinh tế - xã hội. Những vấn đề lý luận và thực tiễn theo hƣớng tiếp cận liên kết, quản trị vùng sẽ góp phần hoàn thiện phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu cảnh quan ứng dụng cho tổ chức không gian sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên theo hƣớng địa lý tổng hợp. - Ý nghĩa thực tiễn: kết quả nghiên cứu của luận án là tài liệu tham khảo bổ ích, là cơ sở để xác lập căn cứ trong quá trình ra quyết định và vạch chiến lƣợc phát triển bền vững KT-XH, BVMT cho các nhà quản lý. 8. Cấu trúc của luận án Ngoài phần mở đầu và kết luận, cấu trúc luận án gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luâ ̣n và phƣơng pháp nghiện cứu Chƣơng 2: Nghiên cƣ́u cảnh quan - cơ sở điạ lý tổ ng hơ ̣p cho tổ chƣ́c không gian sƣ̉ du ̣ng tài nguyên và bảo vệ môi trƣờng huyê ̣n Quảng Ninh Chƣơng 3: Phân tích, đánh giá cảnh quan phục vụ định hƣớng sƣ̉ du ̣ng hơ ̣ p lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trƣờng Chƣơng 4: Đinh ̣ hƣớng tổ chƣ́c không gian phát triể n nông , lâm nghiệp, du lịch và sƣ̉ du ̣ng hợp lý tài nguyên thiên nhiên huyê ̣n Quảng Ninh . Các nội dung chính của các chƣơng đƣợc khái quát hoá trong bảng 1.1. 4 Bảng 1. 1. Khái quát nội dung nghiên cứu của các chƣơng STT Chƣơng Mục tiêu Nội dung nghiên Sản phẩm đạt đƣợc Phƣơng pháp cứu nghiên cứu 1 - Tìm hiểu về lí - Nghiên cứu lý - Xây dựng đƣợc cơ cở lý luận và luận nghiên cứu luận, đánh giá cảnh phƣơng pháp nghiên cứu của luận án cảnh quan, đánh quan, mô hình kinh Chƣơng giá cảnh quan, tế sinh thái và áp Phân tích và 1 mô hình hệ kinh dụng cho huyện tổng hợp tài tế sinh thái, liên Quảng Ninh liệu kết và quản trị - Cơ sở về liên kết vùng và quản trị vùng áp - Vận dụng vào dụng với Quảng nghiên cứu ở Ninh Quảng Ninh 2 Chƣơng - Xác định đƣợc - Đặc điểm và vai - Tác động tổng hợp các nhân tố (TN - Ứng dụng 2 đặc điểm và sự, trò của các nhân tố và hoạt động khai thác lãnh thổ của mô hình DEM phân hóa các thành tạo cảnh quan ngƣời dân) tạo nên sự phân hóa cảnh trong xây hợp phần và huyện Quảng Ninh quan. dựng các bản cảnh quan huyện đồ hợp phần - Đặc điểm cảnh - Các bản đồ chuyên đề và bản đồ cảnh Quảng Ninh và bản đồ quan và các tiểu quan huyện Quảng Ninh (1/50 000) cảnh quan vùng cảnh quan - Hệ thống phân vị và sự phân hóa cảnh huyện Quảng Ninh - Hệ phƣơng quan theo đơn vị kiểu loại và tiểu vùng pháp nghiên - Chức năng tự nhiên và động lực các cứu cảnh quan tiểu vùng cảnh quan 3 Chƣơng Đánh giá cảnh - Xác định chức năng tự nhiên và kinh - Đánh giá 3 quan nhằm xác tế xã hội của các tiểu vùng cảnh quan, thích nghi - Đánh giá cảnh định mức độ các lớp, phụ lớp cảnh quan sinh thái các quan cho nông, lâm, thuận lợi của cảnh quan du lịch - Kết quả đánh giá cảnh quan cho: nông cảnh quan cho nghiệp, lâm nghiệp (phòng hộ và rừng phát triển nông, sản xuất), xói mòn, du lịch (bãi tắm và lâm nghiệp và du du lịch mạo hiểm) lịch - Các bản đồ đánh giá thích nghi 4 Chƣơng Hoạch định các - Cơ sở định hƣớng - Mô hình liên kết và quản trị vùng - Phân tích và 4 không gian phát tổ chức không gian trong sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi tổng hợp tài triển nông, lâm phát triển kinh tế xã trƣờng huyện Quảng Ninh liệu nghiệp, du lịch hội gắn với bảo vệ - Định hƣớng tổ chức không gian phát - Phƣơng pháp và sử dụng hợp môi trƣờng huyện triển kinh tế, sử dụng hợp lý nguồn tài điều tra nhanh lý tài nguyên Quảng Ninh nguyên và bảo vệ môi trƣờng Huyện nông thôn huyện Quảng - Định hƣớng tổ Quảng Ninh (theo các tiểu vùng) Ninh chức không gian - Đề xuất mô hình hệ kinh tế sinh thái phát triển nông, lâm bền vững trên đất cát ven biển huyện nghiệp, du lịch Quảng Ninh - Mô hình hệ kinh tế sinh thái nông hộ trên vùng cát ven biển 5 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CƢ́U 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án 1.1.1. Các công trình nghiên cứu về cảnh quan Cảnh quan đƣợc nghiên cứu dƣới nhiều góc độ nhƣ kiến trúc, bảo tồn, du lịch và địa lý,... Tuy nhiên, nghiên cứu cảnh quan phục vụ cho tổ chức lãnh thổ và sử dụng hợp lý tài nguyên, luận án đề cập chủ yếu tới các công trình nghiên cứu cảnh quan theo tiếp cận địa lý học. 1) Các công trình nghiên cứu về cảnh quan trên thế giới a) Nhận thức về cảnh quan và địa hệ thống * Cảnh quan đƣợc hiểu là phong cảnh Vào đầu thế kỷ XIX, tại hầu hết các nƣớc phƣơng Tây “cảnh quan” đƣợc sử dụng với nghĩa là “phong cảnh”. Quan niệm này hiện đang đƣợc sử dụng trong một số lĩnh vực nhƣ quy hoạch đô thị và du lịch. * Cảnh quan đƣợc hiểu nhƣ một địa hệ thống Vào thế kỷ XX, ở Nga, các nƣớc thuộc Liên Xô cũ và một số nƣớc khác nhƣ Ba Lan, Tiệp, Đức, cảnh quan đƣợc xem nhƣ các tổng thể địa lý (Địa hệ thống). Cuối thế kỷ XX, cảnh quan học thực sự hình thành, phát triển tại hai nƣớc Nga, Đức và dần trở thành một ngành khoa học độc lập. Sau chiến tranh thế giới thứ II, ngành khoa học này trở nên khá phổ biến trên thế giới nhất là các nƣớc Tây Âu nhƣ: Tây Đức (cũ), Áo, Thụy Điển và một số nƣớc nói tiếng Anh nhƣ Mỹ, Anh, Úc, Canada, nhƣng chủ yếu mang tính ứng dụng. Học thuyết về cảnh quan là lý luận về tổng thể địa lý và các đới tự nhiên của Trái Đất. Năm 1889, khái niệm “cảnh quan” lần đầu tiên đƣợc định nghĩa một cách khoa học bởi Hulmbold [4]. Dƣới góc độ địa lý học của trƣờng phái Xô Viết (gồm các nhà địa lý Xô Viết), “cảnh quan” đƣợc hiểu theo 3 quan niệm khác nhau: - Quan niệm xem cảnh quan là khái niệm chung: Cảnh quan biểu thị tổng hợp thể lãnh thổ tự nhiên của một cấp bất kỳ. F.N. Minkov là ngƣời đề xuất quan điểm này và đã đƣợc D. L. Armand, P.X. Kuzonhexov, V.P. Prokaev,… ủng hộ tích cực. Tổng hợp thể tự nhiên (hay địa tổng thể tự nhiên) đƣợc coi là một hệ thống không gian và thời gian của các hợp phần địa lý có quan hệ phụ thuộc lẫn nhau trong sự phân bố và phát triển nhƣ một thể thống nhất (Ixatrenko,1991, tr.6) [40]. - Quan niệm xem cảnh quan là đơn vị mang tính kiểu loại: Cảnh quan không phải là một lãnh thổ riêng biệt, mà là tập hợp một số tính chất chung điển hình cho khu vực này hay khác, không phụ thộc vào đặc điểm phân bố của chúng. Quan điểm này đƣợc thấy trong các công trình của B.B.Polunov, Markov, N.A.Gvozdexky,… - Quan niệm xem “cảnh quan” là những cá thể địa lý không lặp lại trong không gian, là đơn vị cơ bản của phân vùng địa lý tự nhiên, thể hiện sự tác động tƣơng hỗ giữa các hợp phần tự nhiên trong lãnh thổ xác định. Nhà địa lý đề xuất 6 quan điểm này là L.X. Berg, sau đó là A.A. Grigoriev (1957), N.A. Xonlxev (1948,1949), A.G. Ixatrenko (1976, 1985). Theo quan niệm này: “Cảnh quan là một phần riêng biệt về mặt phát sinh của một hợp phần cảnh quan, một cảnh quan hay nói chung là một đơn vị phân vùng lớn bất kỳ, đặc trƣng bằng sự thống nhất cả tƣơng quan địa đới lẫn phi địa đới, có một cấu trúc riêng và một cấu tạo hình thái riêng” (A.G.Ixatrenko, 1976). Nhƣ vậy, cảnh quan đƣợc xem xét đồng thời cả 3 khía cạnh: chung, kiểu loại và cá thể (Shishenko P.G, 1987,…). Mặc dù, còn tồn tại các quan niệm khác nhau về cảnh quan, nhƣng các nhà địa lý theo trƣờng phái Xô Viết đều thống nhất coi “cảnh quan” là một thực thể tự nhiên, là các“tổng hợp thể tự nhiên” ở các cấp khác nhau. Cảnh quan đƣợc nghiên cứu không chỉ theo đặc điểm hình thái mà cả cấu trúc, chức năng (chức năng tự nhiên, chức năng kinh tế - xã hội) và động lực cảnh quan. Cách tiếp cận và nhận thức về cảnh quan sẽ là nguồn tri thức để lựa chọn và sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu hợp lý cho lãnh thổ cụ thể. b) Hệ thống phân vị trong phân loại cảnh quan Cùng với sự ra đời của các học thuyết cảnh quan, các hệ thống phân vị cảnh quan cũng đƣợc đi sâu nghiên cứu. Tùy theo quan niệm của mỗi ngƣời và lãnh thổ nghiên cứu mà hình thành các hệ thống phân vị khác nhau. Một số hệ thống phân vị đƣợc kể đến nhƣ: hệ thống phân vị của các đơn vị đồng phụ thuộc (A.G. Ixatxenko, 1976) với 8 đơn vị phân loại (nhóm kiểu, kiểu, phụ kiểu, lớp, phụ lớp, loại, phụ loại và thể loại); hệ thống phân loại của N.A. Gvozdexki (1961) gồm 5 cấp đơn vị phân loại (lớp, kiểu, phụ kiểu, nhóm, loại). Ngoài ra, có nhiều hệ thống phân loại khác nhƣ: hệ thống phân loại cảnh quan của Nhicolaev, B.B Polunov, P.W. Mitchell và I.A. Howard,… (bảng 1.2). Sự khác biệt giữa các hệ thống phân loại cảnh quan của các tác giả là vị trí cấp phân vị và dấu hiệu phân loại. Tuy nhiên, một số cấp phân vị và dấu hiệu nhận chúng có quan niệm gần giống nhau, cụ thể là: lớp, phụ lớp, loại cảnh quan, dƣới loại cảnh quan là các đơn vị hình thái (dạng và diện cảnh quan). c) Hệ thống phân vị trong phân vùng cảnh quan Phân vùng địa lý tự nhiên đƣợc chia thành 2 loại: Phân vùng địa lý tự nhiên bộ phận (ví dụ: phân vùng địa mạo, phân vùng thổ nhƣỡng, phân vùng khí hậu,...) và phân vùng địa lý tự nhiên tổng hợp hay còn gọi là phân vùng cảnh quan (Prokaep, 1971)[50]. Trong đó, phân vùng cảnh quan giúp nghiên cứu một cách đầy đủ và tổng hợp nhất các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, đồng thời là cơ sở khoa học quan trọng giúp các nhà quy hoạch đƣa ra các phƣơng án, kế hoạch sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên. Do tính phức tạp và khác biệt của từng lãnh thổ nghiên cứu nên trƣớc khi phân vùng cảnh quan các nhà địa lý cần xây dựng các hệ thống phân vị phù hợp với lãnh thổ đó. Hiện nay, hệ thống phân vị trong phân vùng cảnh quan đƣợc chia thành các nhóm sau: 7 - Hệ thống phân vị sắp xếp theo tính địa đới và phi địa đới ở cấp cao (A.A. Grigogiev; V.B XoTrava, 1956; F.N. Minkov, 1959;...). Ví dụ, hệ thống phân vị của Parmuzin (1958): Vòng đai - Xứ - Đới - Khu - Á đới - Miền - Đai - Vùng - Cảnh quan địa lý - Hệ thống phân vị dựa vào tính đới và tính phi địa đới (T.S Sukin, 1974; A.G Ixatrenko, 1953, 1961, 1991): Đới - Xứ - Miền - Vùng (cảnh quan). Hệ thống phân vị này không có sự luân phiên giữa các đơn vị mang tính địa đới, phi địa đới. - Hệ thống phân vị dựa vào tính phi địa đới tự nhiên: hoàn toàn loại bỏ các quy luật địa đới trong phân hóa cảnh quan: Lục địa - Xứ - Miền – Vùng (I.A Xontev, 1958) - Hệ thống phân vị dựa vào tổng thể các yếu tố phân hóa địa lý trên nguyên tắc đánh giá các nhân tố phân hóa địa lý tự nhiên (N.A Gvozaexki, 1957, 1959,1960; N.I Mikhailop, 1962; Kondratxki, 1965,1968): Xứ - Đới (miền ở miền núi) - Khu - Á đới (Á miền ở miền núi) - Á khu - Vùng (á vùng) - Tiểu vùng Mặc dù có sự khác nhau giữa các cấp phân vị, nhƣng các cấp miền, á miền và vùng, á vùng khá giống nhau về quan niệm và dấu hiệu xác định. Tuy nhiên, bậc phân vị tiểu vùng cảnh quan không đƣợc nhắc đến trong hệ thống phân vị trong phân vùng cảnh quan nói chung. Do đó, khi nghiên cứu địa lý ứng dụng cho lãnh thổ quy mô nhỏ (ví dụ, cấp huyện) thì đơn vị phân vùng cảnh quan cấp nào là phù hợp? Nói một cách khác cần có hệ thống phân vị cho phân vùng các lãnh thổ nhỏ hơn theo đúng các nguyên tắc đã đƣợc các nhà địa lý thống nhất. d) Đánh giá cảnh quan Đánh giá cảnh quan đã đƣợc xem xét từ những năm 70 của thế kỷ XX theo nhiều khía cạnh khác nhau. L.I. Mukhina (1973) đã đƣa ra nguyên tắc, phƣơng pháp và quy trình đánh giá tổng hợp thể tự nhiên phục vụ các mục đích thực tiễn. Một số công trình đƣợc kể đến nhƣ: đánh giá kinh tế - xã hội của Kunhixki (1973), đánh giá tổng hợp các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên cộng hòa Ucraina của A.M. Marinhich (1976),… Tuy nhiên, các kết quả của nghiên cứu mới dừng lại ở đánh giá mức độ thuận lợi của các cảnh quan đối với các loại hình sử dụng khai thác. Tiếp nối các phƣơng pháp đánh giá cảnh quan trƣớc đó, nhiều kỹ thuật đánh giá cảnh quan đƣợc đƣa ra nhƣ: đánh giá hiệu quả kinh tế bằng phƣơng pháp phân tích chi phí - lợi ích (Alfred Mashall và Zvoruvkin K.B. 1968), đánh giá ảnh hƣởng môi trƣờng (Leopold, 1972; Hudson, 1984; Petermann T, 1996;…). Nghiên cứu đánh giá tổng hợp và toàn diện hơn cả 3 khía cạnh: tự nhiên, kinh tế - xã hội, môi trƣờng (FAO, 1993). Tuy nhiên, các công trình của FAO chỉ đánh giá cho các loại hình sử dụng đất nông nghiệp. 8 Bảng 1. 2. Các hệ thống phân vị trong phân loại cảnh quan Tác giả Nhận xét A.G.Ixatrenko Viện Địa lí Đại học KHTN Đơn vị V.A. Nhicolaev (*) (1966) Vũ Tự Lập (1976) (1961, 1991) Viện KH&CN Việt Nam ĐHQGHN ph.loại CQ 1 Thống Kiểu tiếp xúc khái quát Cân bằng nhiệt ẩm qua 2 Hệ (*) Nền tảng nhiệt, ẩm Nền bức xạ Nền bức xạ Thống nhất và đƣợc ứng tính địa đới dụng trong nghiên cứu và Hoàn lƣu khí quyển Hoàn lƣu khí quyển (chế 3 Phụ hệ Chế độ hoàn lƣu gió mùa trong thực tế. (tƣơng tác với địa hình) độ gió mùa) Điều kiện nhiệt ẩm (của đới) , cùng Kiểu (mang 4 đặc điểm về cấu trúc, quá trình di tính đới) động của nguyên tố hóa học. Yếu tố kiến tạo sơn văn tác động Cấu trúc hình thái đại địa Đại địa hình (bóc mòn, Đặc trƣng hình thái đại địa 5 Lớp (*) Nhóm kiểu địa hình đến cấu trúc đới của CQ hình (núi,đồng bằng) tích tụ) hình Thống nhất cả về cấp phân Sự phân hóa của dãy vòng đai theo Phân hóa theo tầng trong Nhóm kiểu địa hình và Sự phân tầng bên trong Sự phân tầng theo đai cao vị và dấu hiệu 6 Phụ lớp chiều cao lớp kiểu địa hình lớp trong lớp Nhóm kiểu địa hình những nét tƣơng tự địa đới của các Kiểu chế độ thủy địa hóa 7 Nhóm (kiểu địa hình) và (Giống V.A.Nhicolaev) CQ trong phạm vi địa ô và lục địa (theo mức độ thoát nƣớc) nhóm kiểu khí hậu Nhóm kiểu khí hậu và Trong thực tế chƣa đủ só 8 Kiểu Sinh khí hậu thổ nhƣỡng Đặc điểm sinh - khí hậu Đặc điểm sinh - khí hậu đại tổ hợp đất hiệu để thực hiện Phụ kiểu Nét khác biệt của địa đới thứ cấp Đồng nhất tất cả các Đặc điểm sinh khí hậu Đặc điểm sinh khí hậu 9 Phân hóa thứ cấp (Chủng) và chuyển tiếp trong cấu trúc. yếu tố vô cơ cực đoan cực đoan Kiểu địa hình phát sinh, Kiểu địa hình phát sinh, 10 Hạng Kiểu địa hình phát sinh nền nham động lực hiện đại Kiểu địa hình phát sinh 11 Phụ hạng và nham thạch bề mặt Mối quan hệ tƣơng hỗ Mối quan hệ tƣơng hỗ Thống nhất về cấp phân Cùng nguồn gốc, kiểu địa hình, đá Sự giống nhau của các Đồng nhất toàn bộ các 12 Loại CQ (*) giữa nhóm quần xã thực giữa nhóm quần xã thực vị và các tiêu chí xác định mẹ và cấu trúc hình thái ƣu thế dạng ƣu thế ĐKTN vật và loại đất. vật và loại đất. (*: Phổ biến và thống nhât quân điểm) Tổng hợp từ các tài liệu: [22], [40], [41], [42], [45] 9

Tìm luận văn, tài liệu, khoá luận - 2024 © Timluanvan.net