Tìm hiểu kĩ thuật multicast xây dựng ứng dụng hỗ trợ giảng dạy trên mạng lan

đang tải dữ liệu....

Nội dung tài liệu: Tìm hiểu kĩ thuật multicast xây dựng ứng dụng hỗ trợ giảng dạy trên mạng lan

LỜI CẢM ƠN Em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ths.Đỗ Văn Chiểu giảng viên trường Đại học dân lập Hải Phòng đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy, cô giáo khoa Công nghệ thông tin trường Đại học dân lập Hải Phòng đã nhiệt tình giảng dạy và cung cấp những kiến thức quý báu để em có thể hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này. Cuối cùng, em xin cảm ơn tất cả các bạn đã động viên, góp ý và trao đổi hỗ trợ cho em trong suốt thời gian vừa qua. Vì thời gian tìm hiểu luận văn có hạn, trình độ bản thân còn nhiều hạn chế. Cho nên trong đề tài khó tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến quý báu của các thầy cô giáo cũng như các bạn để đề tài của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, Tháng 10 năm 2010 Sinh viên thực hiện Đặng Bá Hậu MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN LỜI NÓI ĐẦU ......................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH.............. 3 1.1. Mô hình tham khảo 7 tầng OSI .................................................................. 3 1.2. Họ giao thức TCP/IP .................................................................................... 6 1.3. So sánh giữa hai giao thức TCP và UDP ................................................... 7 1.4. Cổng giao thức ............................................................................................. 8 1.5. Địa chỉ IP, các địa chỉ IP dành riêng.......................................................... 8 1.6. Địa chỉ tên miền: loại A, loại MX.. ............................................................. 9 1.7. Giao thức hiệu năng UDP(User Datagram Protocol).................................. 10 1.8. Giao thức RTP (Real-time Transport Protocol) : ........................................ 11 1.9. Giao thức RTCP (Real-time Transport Control Protocol): ......................... 13 CHƢƠNG 2: KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ LẬP TRÌNH C# ............................ 15 2.1. Ngôn ngữ C# ............................................................................................... 15 2.2. Lớp, đối tượng và kiểu ................................................................................ 16 2.3. Phương thức ................................................................................................ 16 2.4. Các kiểu ....................................................................................................... 17 2.4.1. Chọn một kiểu định sẵn ............................................................................ 19 ......................................................................... 19 2.5. Biến và hằng ................................................................................................ 20 2.5.1. Khởi tạo trước khi dùng ........................................................................... 20 2.5.2. Hằng ......................................................................................................... 20 2.5.3. Kiểu liệt kê ................................................................................................ 20 2.5.4. Chuỗi ........................................................................................................ 21 2.5.5. Định danh ................................................................................................. 21 2.6. Biểu thức ..................................................................................................... 21 2.7. Câu lệnh....................................................................................................... 21 2.7.1. Các lệnh rẽ nhánh không điều kiện .......................................................... 22 2.7.2. Lệnh rẽ nhánh có điều kiện ...................................................................... 22 2.7.3. Lệnh lặp .................................................................................................... 23 2.8. Toán tử ........................................................................................................ 24 2.8.1. Toán tử gán (=) ........................................................................................ 24 2.8.2. Nhóm toán tử toán học ............................................................................. 24 2.8.3. Các toán tử tăng và giảm ......................................................................... 25 2.8.4. Các toán tử quan hệ ................................................................................. 25 2.8.5 Các toán tử logic ....................................................................................... 25 2.8.6. Thứ tự các toán tử .................................................................................... 25 2.9. Namespaces ................................................................................................. 26 2.10. Lớp và đối tượng ....................................................................................... 26 2.10.1. Định nghĩa lớp........................................................................................ 26 2.10.2. Tạo đối tượng ......................................................................................... 27 2.10.3. Sử dụng các thành viên tĩnh ................................................................... 28 2.10.4. Truyền tham số ....................................................................................... 28 2.11. Kế thừa và Đa hình.................................................................................... 29 2.11.1 Sự kế thừa ................................................................................................ 29 2.11.2. Đa hình ................................................................................................... 29 2.12. Cấu trúc ..................................................................................................... 30 2.13. Windows Form .......................................................................................... 31 2.14. Truy cập dữ liệu ........................................................................................ 32 CHƢƠNG 3: CHƢƠNG TRÌNH ỨNG DỤNG ................................................ 34 3.1. Chức năng của chương trình ....................................................................... 34 3.1.1. Chức năng dành cho giáo viên: ............................................................... 34 3.1.2. Chức năng dành cho sinh viên: ................................................................ 34 3.2. Thiết kế giao diện. ....................................................................................... 35 3.2.1. Giao diện của giáo viên ........................................................................... 35 3.2.2. Giao diện sinh viên ................................................................................... 37 3.3.Thiết kế modul chương trình ........................................................................ 38 3.3.1 Modul chương trình giáo viên................................................................... 38 3.3.2. Modul giao diện chương trình sinh viên .................................................. 40 3.4. Giao diện chương trình thực nghiệm .......................................................... 41 3.4.1. giao diện giáo viên: .................................................................................. 41 3.4.2. Giao diện bài học của sinh viên ............................................................... 43 3.2.2. Giao diện sinh viên khi tham gia bài giảng ............................................. 44 KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN .......................................................... 45 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 46 TÌM HIỂU KỸ THUẬT MULTICAST XÂY DỰNG ỨNG DỤNG GIẢNG DẠY TRÊN MẠNG LAN LỜI NÓI ĐẦU Trong thời đại ngày này, công nghệ thông tin đóng vài trò quan trọng hầu như trong tất cả các lĩnh vực. Do vậy con người phải không ngừng học tập để mở mang, trao dồi kiến thức. Khi mạ n g internet x uất hiện, nhu cầu trao đổi thông tin ngày càng cao, nhu cầu học hỏi kiến thức không chỉ gói gọn trong nhà trường, hoặc trong lớp học., giờ đây với máy vi tính cùng với mạng internet, chúng ta có thể tham gia vào các lớp học trực tuyến Có nhiều website hỗ trợ việc học trực tuyến nhưng giá thành mắc, không hỗ trợ người học tập tham gia trực tiếp vào lớp học. Trong những năm trước đây, các dịch vụ truyền thông đa phương tiện đều rất khó thực hiện bởi ít có sự hỗ trợ về phần cứng, đặc biệt băng thông chính là điều khó khăn nhất trong việc truyền tín hiệu âm thanh, và hình ảnh. Tuy nhiên, với kỹ thuật phát triển hiện nay, các tín hiệu âm thanh và hình ảnh có thể được nén lại một cách dễ dàng, tiết kiệm được băng thông. Do vậy em chọn đề tài “Tìm hiểu kĩ thuật multicast xây dựng ứng dụng hỗ trợ giảng dạy trên mạng LAN ” nhằm xây dựng một hệ thống đào tạo từ xa, có hỗ trợ âm thanh và hình ảnh để giúp cho giáo viên có thể giáo tiếp trực tiếp với sinh viên giúp cho học viên có thể tiếp thu bài tốt hơn Mục tiêu của đề tài : Ở nước ta hiện nay, hình thức đào tạo thông dụng là học viên trực tiếp trên truyền hình, các bài giảng được các giáo viên thu lại và phát trên truyền hình vào một thời điểm nhất định. Hình thức này giúp cho học viên có thể tiếp thu bài tốt hơn nhưng lại thiếu sự giao tiếp trực tiếp với giáo viên. Do vậy, chúng em đã nghiên cứu và được sự chỉ bảo tận tình của các thầy,cô và các bạn tìm hiểu các phương tiện đa truyền thông hiện nay để tạo ra một hệ thống giúp cho việc dạy học trực tuyến, giao tiếp giữa học viên và giáo viên được tốt hơn. Sinh viên: Đặng Bá Hậu - Ngành: Công nghệ thông tin 1 TÌM HIỂU KỸ THUẬT MULTICAST XÂY DỰNG ỨNG DỤNG GIẢNG DẠY TRÊN MẠNG LAN Trong đồ án này, em đi sâu vào giải quyết bài toán “ Tìm hiểu kỹ thuật multicast xây dựng ứng dụng giảng dạy trên mạng LAN” nội dung của đồ án được bao quát trong ba chương như sau : Chương 1: Trình bày các kiến thức cơ bản về mạng máy tính. Chương 2: Trình bày các kiến thức cơ bản về lập trình C# Chương 3: xây dựng chương trình thử nghiệm Sinh viên: Đặng Bá Hậu - Ngành: Công nghệ thông tin 2 TÌM HIỂU KỸ THUẬT MULTICAST XÂY DỰNG ỨNG DỤNG GIẢNG DẠY TRÊN MẠNG LAN CHƢƠNG 1: CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH  Giới thiệu : IP multicast là một sự mở rộng của IP. Tổ chức IETF đưa ra khuyến nghị RFC 1112, định nghĩa các thành phần mở rộng cho IP. Một hướng đi mới cho IP, IP Multicast là giao thức dùng để truyền gói tin IP từ một nguồn đến nhiều đích đến khác nhau trong mạng LAN hay WAN. Nhóm những thành viên muốn nhận thông tin này thì phải tham gia vào một nhóm multicast. Với IP multicast, ứng dụng gửi một bản sao của thông tin đến một nhóm. Thông tin này đến tất cả những người nào muốn nhận nó. Kĩ thuật Multicast đánh địa chỉ các gói là địa chỉ nhóm thay vì địa chỉ của từng người nhận; Các gói tin này phụ thuộc vào các mạng chuyển tiếp để chuyển đến mạng cần nhận nó. Một nút có khả năng - Multicast chạy giao thức TCP/IP có thể nhận được thông điệp multicast. Multicast là kĩ thuật đẩy thông tin, trong đó một máy chủ sẽ gửi dữ liệu đến người sử dụng mà không cần người sử dụng phải yêu cầu trước. 1.1. Mô hình tham khảo 7 tầng OSI Mô hình kết nối hệ thống mở được Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá ISO (International Organizaiton for Standardization) đưa ra nhằm cung cấp một mô hình chuẩn cho các nhà sản xuất và cung cấp sản phẩm viễn thông áp dụng theo để phát triển các sản phẩm viễn thông. Ý tưởng mô hình hoá được tạo ra còn nhằm hỗ trợ cho việc kết nối giữa các hệ thống và modun hoá các thành phần phục vụ mạng viến thông. a. Chức năng của mô hình OSI: - Cung cấp kiến thức về hoạt động của kết nối liên mạng - Đưa ra trình tự công việc để thiết lập và thực hiện một giao thức cho kết nối các thiết bị trên mạng.Mô hình OSI còn có một số thuận lợi sau : + Chia nhỏ các hoạt động phức tạp của mạng thành các phần công việc đơn giản. + Cho phép các nhà thiết kế có khả năng phát triển trên từng modun chức năng. Sinh viên: Đặng Bá Hậu - Ngành: Công nghệ thông tin 3 TÌM HIỂU KỸ THUẬT MULTICAST XÂY DỰNG ỨNG DỤNG GIẢNG DẠY TRÊN MẠNG LAN + Cung cấp các khả năng định nghĩa các chuẩn giao tiếp có tính tương thích cao“plug and play” và tích hợp nhiều nhà cung cấp sản phẩm. b. Cấu trúc mô hình OSI: Mô hình OSI gồm 7 lớp (level), mỗi lớp thực hiện các chức năng riêng cho hoạt động kết nối mạng. Hình 1-1 Mô tả 7 lớp OSI. 4 lớp đầu định nghĩa cách thức cho đầu cuối thiết lập kết nối với nhau để trao đổi dữ liệu. 3 lớp trên dùng để phát triển các ứng dụng để đầu cuối kết nối với nhau và người dùng. 3lớp trên cùng của mô hình OSI thường được gọi là các lớp ứng dụng (Application layers) hay còn gọi là các lớp cao. Các lớp này thường liên quan tới giao tiếp với người dùng, định dạng của dữ liệu và phương thức truy nhập các ứng dụng đó. Hình 1-2 Mô tả các lớp trên và cung cấp thông tin với các chức năng của nó qua ví dụ sau: Sinh viên: Đặng Bá Hậu - Ngành: Công nghệ thông tin 4 TÌM HIỂU KỸ THUẬT MULTICAST XÂY DỰNG ỨNG DỤNG GIẢNG DẠY TRÊN MẠNG LAN - Application layer : đây là lớp cao nhất trong mô hình. Nó là nơi mà người sử dụng hoặc kết nối các chương trình ứng dụng với các thủ tục cho phép truy nhập vào mạng. - Presentation layer : Lớp presentation cung cấp các mã và chức năng để chuyển đổi mà được cung cấp bởi lớp ứng dụng. Các chức năng đó đảm bảo rằng dữ liệu từ lớp ứng dụng trong một hệ thống có thể được đọc bởi lớp ứng dụng của một hệ thống khác. VD : dùng để mã hoá dữ liệu từ lớp ứng dụng : như mã hoá ảnh jpeg , gif. Mã đó cho phép ta có thể hiện lên trang web . - Session layer : được sử dụng để thiết lập, duy trì và kết thúc phiên làm việc giữa các lớp presentation. Việc trao đổi thông tin ở lớp này bao gồm yêu cầu dịch vụ và đáp ứng yêu cầu của các ứng dụng trên thiết bị khác.Các lớp dưới : Bốn lớp dưới của mô hình OSI sử dụng để định nghĩa làm thế nào để dữ liệu được truyền đi trong các dây nối vật lý, các thiết bị mạng và đi đến trạm đầu cuối cuối cùng là đến các lớp ứng dụng. Quấn sách này ta chỉ quan tâm đến 4 lớp cuối. Và sẽ xem xét từng lớp một cách chi tiết giao thiếp giữa các lớp trong mô hình OSI: Sử dụng phương pháp protocal stack để kết nối giữa hai thiết bị trong mạng. Protocal stack là một tập hợp các quy định dùng để định nghĩa làm thế nào để dữ liệu truyền qua mạng.Ví dụ với : TCP/IP mỗi Layer cho phép dữ liệu truyền qua. Các lớp đó trao đổi các thông tin để cung cấp cuộc liên lạc giữa hai thiết bị trong mạng. Các lớp giao tiếp với nhau sử dụng Protocal Data Unit (PDU). Thông tin điểu khiển của PDU được thêm vào với dữ liệu ở lớp trên. Và thông tin điều khiển này nằm trong trường gọi là trường header và traile Sinh viên: Đặng Bá Hậu - Ngành: Công nghệ thông tin 5 TÌM HIỂU KỸ THUẬT MULTICAST XÂY DỰNG ỨNG DỤNG GIẢNG DẠY TRÊN MẠNG LAN 1.2. Họ giao thức TCP/IP Hình 1-3 Data encapsulation Các tầng của giao thức TCP/IP so với cấc tầng của mô hình OSI Application: Xác nhận quyền, nén dữ liệu và các dịch vụ cho người dùng Transport: Xử lý dữ liệu giữa các hệ thống va cung cấp việc truy cập mạng cho các ứng dụng Network: Tìm đường cho các packet Link: Mức OS hoặc các thiết bị giao tiếp mạng trên một máy tính Sinh viên: Đặng Bá Hậu - Ngành: Công nghệ thông tin 6 TÌM HIỂU KỸ THUẬT MULTICAST XÂY DỰNG ỨNG DỤNG GIẢNG DẠY TRÊN MẠNG LAN Một số điểm khác nhau của TCP/IP và mô hình OSI + Lớp ứng dụng trong TCP/IP xử lý chức năng của lớp 5,6,7 trong mô hình OSI + Lớp transport trong TCP/IP cung cấp cớ chế UDP truyền không tin cậy, transport trong OSI luôn đảm bảo truyền tin cậy + TCP/IP là một tập của các protocols (một bộ giao thức) + TCP/IP xây dựng trước OSI Quy trình đóng gói dữ liệu trong mô hình TCP/IP như sau: 1.3. So sánh giữa hai giao thức TCP và UDP Sinh viên: Đặng Bá Hậu - Ngành: Công nghệ thông tin 7 TÌM HIỂU KỸ THUẬT MULTICAST XÂY DỰNG ỨNG DỤNG GIẢNG DẠY TRÊN MẠNG LAN Tầng giao vận: Dịch vụ TCP Phân kênh / Dồn kênh Truyền tin cậy o Giữa tiến trình Gửi và tiến trình Nhận o Hai bên phải thiết lập trước kết nối: Dịch vụ hướng kết nối Điều khiển lưu lượng o Bên gửi không gửi quá nhiều Kiểm soát tắc nghẽn o Giảm tốc độ gửi khi mạng quá tải Phát hiện lỗi Không cung cấp o Đảm bảo về thời gian và băng thông 1.4. Cổng giao thức Là một số năm trong khoảng 1..65535 dùng để phân biệt giữa 2 ứng dụng mạng với nhau gắn với địa chỉ IP và Socket Một số cổng và các giao thức thông dụng: + FTP: 21 + Telnet: 23 + SMTP: 25 + POP3: 110 + HTTP:80 1.5. Địa chỉ IP, các địa chỉ IP dành riêng Sinh viên: Đặng Bá Hậu - Ngành: Công nghệ thông tin 8 TÌM HIỂU KỸ THUẬT MULTICAST XÂY DỰNG ỨNG DỤNG GIẢNG DẠY TRÊN MẠNG LAN 1.6. Địa chỉ tên miền: loại A, loại MX.. Type = A Type = CNAME o Name: o Name: Tên bí danh cho Hostname một tên thưc nào đó: vi dụ o Value: IP address www.ibm.com la tên bí danh của Type = NS o Name: Domain Servereast.backup2.ibm.com (vi dụ foo.com) Value: Tên thực o Value: Địa chỉ IP của Type = MX authoritative name server o Value: Tên của mailserver ứng với miền đó Sinh viên: Đặng Bá Hậu - Ngành: Công nghệ thông tin 9 TÌM HIỂU KỸ THUẬT MULTICAST XÂY DỰNG ỨNG DỤNG GIẢNG DẠY TRÊN MẠNG LAN 1.7. Giao thức hiệu năng UDP(User Datagram Protocol) UDP lµ giao thøc kh«ng liªn kÕt , cung cÊp dÞch vô giao vËn kh«ng tin cËy ®-îc, sö dông thay thÕ cho TCP trong tÇng giao vËn. Kh¸c víi TCP, UDP kh«ng cã chøc n¨ng thiÕt lËp vµ gi¶i phãng liªn kÕt, kh«ng cã c¬ chÕ b¸o nhËn (ACK), kh«ng s¾p xÕp tuÇn tù c¸c ®¬n vÞ d÷ liÖu (datagram) ®Õn vµ cã thÓ dÉn ®Õn t×nh tr¹ng mÊt hoÆc trïng d÷ liÖu mµ kh«ng hÒ cã th«ng b¸o cho ng-êi göi. Khu©n d¹ng cña UDP datagram ®-îc m« t¶ nh- sau: - Sè hiÖu cæng nguån (Source Port -16 bit): sè hiÖu cæng n¬i ®· göi datagram. - Sè hiÖu cæng ®Ých (Destination Port – 16 bit): sè hiÖu cæng n¬i datagram ®· chuyÓn tíi. Sinh viên: Đặng Bá Hậu - Ngành: Công nghệ thông tin 10 TÌM HIỂU KỸ THUẬT MULTICAST XÂY DỰNG ỨNG DỤNG GIẢNG DẠY TRÊN MẠNG LAN - §é dµi UDP (Length – 16 bit): ®é dµi tæng céng kÓ c¶ phÇn header cña UDP datagram. - UDP Checksum(16 bit): dïng ®Ó kiÓm so¸t lçi, nÕu ph¸t hiÖn lçi th× UDP datagram sÏ bÞ lo¹i bá mµ kh«ng cã mét th«ng b¸o nµo tr¶ l¹i cho tr¹m göi. - UDP cã chÕ ®é g¸n vµ qu¶n lý c¸c sè hiÖu cæng (port number) ®Ó ®Þnh danh duy nhÊt cho nªn UDP cã xu thÕ ho¹t ®éng nhanh h¬n so víi TCP. Nã th-êng dïng cho c¸c øng dông kh«ng ®ßi hái ®é tin cËy cao trong giao vËn. 1.8. Giao thức RTP (Real-time Transport Protocol) : Realtime Protocol là một chuẩn Internet để truyền các luồng thông tin giữa các thành phần tương tác trên mạng. RTP cung cấp các dịch vụ về dữ liệu mang tính thời gian thực như video và audio. Thông thường các ứng dụng chạy RTP dựa trên UDP để tận dụng khả năng multiplexing và kiểm lỗi. RTP hỗ trợ việc truyền dữ liệu đến nhiềuđịa chỉ đích bằng cách dùng cơ chế multicast nếu được hỗ trợ bởi hệ thống mạng.Giao thức truyền thời gian thực (RTP) là một thủ tục dựa trên kỹ thuật IP tạo ra các hỗ trợ để truyền tải các dữ liệu yêu cầu thời gian thực, ví dụ như các dòng dữ liệu hình ảnh và âm thanh. Các dịch vụ cung cấp bởi RTP bao gồm các cơ chế khôi phục thời gian, phát hiện các lỗi, bảo an và xác định nội dung. RTP được thiết kế chủ yếu cho việc truyền đa đối tượng nhưng nó vẫn có thể được sử dụng để truyền cho một đối tượng. RTP có thể truyền tải một chiều như dịch vụ video theo yêu cầu cũng như các dịch vụ trao đổi qua lại như điện thoại Internet. Hoạt động của RTP được hỗ trợ bởi một thủ tục khác là RCTP để nhận các thông tin phản hồi về chất lượng truyền dẫn và các thông tin về thành phần tham dự các phiên hiện thời. Hoạt động của giao thức. RTP không có sẵn các cơ chế để đảm bảo việc truyền theo thời gian hay các kỹ thuật về QoS mà dựa vào các dịch vụ ở lớp dưới để thực hiện những khả năng này. RTP không đảm bảo an toàn hay thứ tự các packet khi truyền, số thứ tự trong RTP packet cho phép bên nhận sắp xếp lại các packet theo thứ tự khi truyền của bên gửi. Ngoài ra số thứ tự cũng có thể được tận dụng để xác Sinh viên: Đặng Bá Hậu - Ngành: Công nghệ thông tin 11 TÌM HIỂU KỸ THUẬT MULTICAST XÂY DỰNG ỨNG DỤNG GIẢNG DẠY TRÊN MẠNG LAN định vị trí thích hợp của một packet, ví dụ trong việc giải mã video, mà không cần phải giải mã các packet theo thứ tự. Các gói tin truyền trên mạng Internet có trễ và jitter không dự đoán được. Nhưng các ứng dụng đa phương tiện yêu cầu một thời gian thích hợp khi truyền các dữ liệu và phát lại. RTP cung cấp các cơ chế bảo đảm thời gian, số thứ tự và các cơ chế khác liên quan đến thời gian. Bằng các cơ chế này RTP cung cấp sự truyền tải dữ liệu thời gian thực giữa các đầu cuối qua mạng. Tem thời gian (time-stamping) là thành phần thông tin quan trọng nhất trong các ứng dụng thời gian thực. Người gửi thiết lập các “tem thời gian” ngay thời điểm octet đầu tiên của gói được lấy mẫu. “Tem thời gian” tăng dần theo thời gian đối với mọi gói. Sau khi nhận được gói dữ liệu, bên thu sử dụng các “tem thời gian” này nhằm khôi phục thời gian gốc để chạy các dữ liệu này với tốc độ thích hợp. Ngoài ra, nó còn được sử dụng để đồng bộ các dòng dữ liệu khác nhau ( chẳng hạn như giữa hình và tiếng). Tuy nhiên RTP không thực hiện đồng bộ mà các mức ứng dụng phía trên sẽ thực hiện sự đồng bộ này. Bộ phận nhận dạng tải xác định kiểu định dạng của tải tin cũng như các phương cách mã hoá và nén. Từ các bộ phận định dạng này, các ứng dụng phía thu biết cách phân tích và chạy các dòng dữ liệu tải tin. Tại một thời điểm bất kỳ trong quá trình truyền tin, các bộ phát RTP chỉ có thể gửi một dạng của tải tin cho dù dạng của tải tin có thể thay đổi trong thời gian truyền (thay đổi để thích ứng với sự tắc nghẽn của mạng).Một chức năng khác mà RTP có là xác định nguồn . Nó cho phép các ứng dụng thu biết được dữ liệu đến từ đâu. Ví dụ thoại hội nghị, từ thông tin nhận dạng nguồn một người sử dụng có thể biết được ai đang nói. Hình 3-7: Mã hoá gói tin RTP trong gói IP Các cơ chế trên được thực hiện thông qua mào đầu của RTP. Cách mã hoá gói tin RTP trong gói tin IP được mô tả trên hình vẽ. RTP nằm ở phía trên UDP, sử dụng các chức năng ghép kênh và kiểm tra của UDP. Sinh viên: Đặng Bá Hậu - Ngành: Công nghệ thông tin 12 TÌM HIỂU KỸ THUẬT MULTICAST XÂY DỰNG ỨNG DỤNG GIẢNG DẠY TRÊN MẠNG LAN UDP và TCP là hai giao thức được sử dụng chủ yếu trên Internet. TCP cung cấp các kết nối định hướng và các dòng thông tin với độ tin cậy cao trong khi UDP cung cấp các dịch vụ không liên kết và có độ tin cậy thấp giữa hai trạm chủ. Sở dĩ UDP được sử dụng làm thủ tục truyền tải cho RTP là bởi vì 2 lí do: - Thứ nhất, RTP được thiết kế chủ yếu cho việc truyền tin đa đối tượng, các kết nối có định hướng, có báo nhận không đáp ứng tốt điều này. - Thứ hai, đối với dữ liệu thời gian thực, độ tin cây không quan trọng bằng truyền đúng theo thời gian. Hơn nữa, sự tin cậy trong TCP là do cơ chế báo phát lại, không thích hợp cho RTP. Ví dụ khi mạng bị tắc nghẽn một số gói có thể mất, chất lượng dịch vụ dù thấp nhưng vẫn có thể chấp nhận được. Nếu thực hiện việc phát lại thì sẽ gây nên độ trễ rất lớn cho chất lượng thấp và gây ra sự tắc nghẽn của mạng. Thực tế RTP được thực hiện chủ yếu trong các ứng dụng mà tại các mức ứng dụng này có các cơ chế khôi phục lại gói bị mất, điều khiển tắc nghẽn. 1.9. Giao thức RTCP (Real-time Transport Control Protocol): RTCP (Real-time Transport Control Protocol) là giao thức hỗ trợ cho RTP cung cấp các thông tin phản hồi về chất lượng truyền dữ liệu. Các dịch vụ mà RTCP cung cấp là: - Giám sát chất lượng và điều khiển tắc nghẽn: Đây là chức năng cơ bản của RTCP.Nó cung cấp thông tin phản hồi tới một ứng dụng về chất lượng phân phối dữ liệu. Thông tin điều khiển này rất hữu ích cho các bộ phát, bộ thu và giám sát. Bộ phát có thể điều chỉnh cách thức truyền dữ liệu dựa trên các thông báo phản hồi của bộ thu.Bộ thu có thể xác định được tắc nghẽn là cục bộ, từng phần hay toàn bộ. Người quản lí mạng có thể đánh giá được hiệu suất mạng. - Xác định nguồn: Trong các gói RTP, các nguồn được xác định bởi các số ngẫu nhiên có độ dài 32 bít. Các số này không thuận tiện đối với người sử dụng RTCP cung cấp thông tin nhận dạng nguồn cụ thể hơn ở dạng văn bản. Nó có thể bao gồm tên người sử dụng, số điện thoại, địa chỉ e-mail và các thông tin khác. - Đồng bộ môi trường: Các thông báo của bộ phát RTCP chứa thông tin để xác Sinh viên: Đặng Bá Hậu - Ngành: Công nghệ thông tin 13 TÌM HIỂU KỸ THUẬT MULTICAST XÂY DỰNG ỨNG DỤNG GIẢNG DẠY TRÊN MẠNG LAN định thời gian và nhãn thời gian RTP tương ứng. Chúng có thể được sử dụng để đồng bộ giữa âm thanh với hình ảnh. - Điều chỉnh thông tin điều khiển: Các gói RTCP được gửi theo chu kỳ giữa những người tham dự. Khi số lượng người tham dự tăng lên, cần phải cân bằng giữa việc nhận thông tin điều khiển mới nhất và hạn chế lưu lượng điều khiển. Để hỗ trợ một nhóm người sử dụng lớn, RTCP phải cấm lưu lượng điều khiển rất lớn đến từ các tài nguyên khác của mạng. RTP chỉ cho phép tối đa 5% lưu lượng cho điều khiển toàn bộ lưu lượng của phiên làm việc. Điều này được thực hiện bằng cách điều chỉnh tốc độ phát của RTCP theo số lượng người tham dự. Sinh viên: Đặng Bá Hậu - Ngành: Công nghệ thông tin 14 TÌM HIỂU KỸ THUẬT MULTICAST XÂY DỰNG ỨNG DỤNG GIẢNG DẠY TRÊN MẠNG LAN CHƢƠNG 2: KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ LẬP TRÌNH C# 2.1. Ngôn ngữ C# C# là một ngôn ngữ rất đơn giản, với khoảng 80 từ khoá và hơn mười kiểu dữ liệu dựng sẵn, nhưng C# có tính diễn đạt cao. C# hỗ trợ lập trình có cấu trúc, hướng đối tượng, hướng thành phần (component oriented). Trọng tâm của ngôn ngữ hướng đối tượng là lớp. Lớp định nghĩa kiểu dữ liệu mới, cho phép mở rộng ngôn ngữ theo hướng cần giải quyết. C# có những từ khoá dành cho việc khai báo lớp, phương thức, thuộc tính (property) mới. C# hỗ trợ đầy đủ khái niệm trụ cột trong lập trình hướng đối tượng: đóng gói, thừa kế, đa hình. C# hỗ trợ khái niệm giao diện, interfaces (tương tự Java). Một lớp chỉ có thể kế thừa duy nhất một lớp cha nhưng có thế thực thi nhiều giao diện. C# có kiểu cấu trúc, struct (không giống C++). Cấu trúc là kiểu nhẹ hơn và bị giới hạn.Cấu trúc không thể thừa kế lớp hay được kế thừa nhưng có thể thực thi giao diện. C# cung cấp những đặc trưng lập trình hướng thành phần như property, sự kiện và dẫn hướng khai báo (được gọi là attribute). Lập trình hướng component được hỗ trợ bởi CLR thông qua siêu dữ liệu (metadata). Siêu dữ liệu mô tả các lớp bao gồm các phương thức và thuộc tính, các thông tin bảo mật …. Assembly là một tập hợp các tập tin mà theo cách nhìn của lập trình viên là các thư viện liên kết động (DLL) hay tập tin thực thi (EXE). Trong .NET một assembly là một đơn vị của việc tái sử dụng, xác định phiên bản, bảo mật, và phân phối. CLR cung cấp một số các lớp để thao tác với assembly. C# cũng cho truy cập trực tiếp bộ nhớ dùng con trỏ kiểu C++, nhưng vùng mã đó được xem như không an toàn. CLR sẽ không thực thi việc thu dọn rác tự động các đối tượng được tham chiếu bởi con trỏ cho đến khi lập trình viên tự giải phóng. Sinh viên: Đặng Bá Hậu - Ngành: Công nghệ thông tin 15 TÌM HIỂU KỸ THUẬT MULTICAST XÂY DỰNG ỨNG DỤNG GIẢNG DẠY TRÊN MẠNG LAN 2.2. Lớp, đối tƣợng và kiểu Bản chất của lập trình hướng đối tượng là tạo ra các kiểu mới. Một kiểu (type) biểu diễn một “điều” gì đó. Đôi khi, “điều” đó là những gì trừu tượng như một bảng dữ liệu hay một chuỗi. Khi khác lại là những gì hữu hình hơn như một nút trong cửa sổ Windown. Một kiểu là định nghĩa những thuộc tính chung và cách hoạt động của “điều” đó. Giống với các ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng khác, một kiểu trong C# cũng định nghĩa bằng từ khoá class (lớp) còn thể hiện của lớp được gọi là đối tƣợng (object). 2.3. Phƣơng thức Các hành vi của một lớp được gọi là các phương thức thành viên (gọi tắt là phương thức) của lớp đó. Một phương thức là một hàm (phương thức thành viên còn gọi là hàm thành viên). Các phương thức định nghĩa những gì mà một lớp có thể làm. Phương thức thường đưa ra tên của hành động như là WriteLine( ) hay AddNumbers( ). Tuy nhiên có một lớp phương thức có tên dặc biệt Main(), nó không diễn tả một hành động nhưng được chỉ định rõ với CLR đó là phương thức chính đầu tiên cho lớp của bạn. Khi một chương trình bắt đầu, CLR sẽ gọi hàm main() đầu tiên và bất cứ chương trình C# nào cũng phải có hàm main(). Sự khai báo phương thức là một liên hệ giữa người tạo ra phương thức và người thực hiện phương thức. Giống như là người viết phương thức và người sử dụng phương thức là một, nhưng thực tế thì không hoàn toàn như vậy. Nó có thể là do một thành viên trong đội phát triển sẽ tạo ra phương thức và người lập trình viên khác sẽ sử dụng lại nó. Để khai báo một phương thức, bạn phải chỉ định giá trị trả về của nó. Khi khai báo phương thức phái có dấu ngoặc đơn (), và lúc có chấp nhân truyền tham biến, lúc không. Giá trị trả về cho người sử dụng biết kiểu dữ liệu đó trả về khi phương thức chạy xong. Một số phương thức không trả về một giá trị cụ thể, gọi là trả về kiểu void và được khai báo bằng từ khóa void. Và trong C#, một phương thức bắt buộc phải trả về một kiểu giá trị cụ thể hoặc kiểu void. Sinh viên: Đặng Bá Hậu - Ngành: Công nghệ thông tin 16

Tìm luận văn, tài liệu, khoá luận - 2024 © Timluanvan.net